Tổn Thất Vô ích Do Thuế – Wikipedia Tiếng Việt

Tổn thất vô ích do thuế hay tổn thất xã hội do thuế[1] (tiếng Anh: Deadweight loss) trong kinh tế vi mô được định nghĩa là độ giảm của tổng thặng dư xã hội, bao gồm thặng dư nhà sản xuất, thặng dư người tiêu dùng và thặng dư chính phủ, gây ra do việc đánh thuế. Tổn thất vô ích do thuế cũng là một loại thất bại của thị trường.

Sự hình thành tổn thất tải trọng do thuế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài.

Phương trình xác định giá trị tổn thất tải trọng do thuế: Tổn thất tải trọng do thuế = (thặng dư người tiêu dùng + thặng dư nhà sản xuất + thặng dư của chính phủ)trước khi đánh thuế - (thặng dư người tiêu dùng + thặng dư nhà sản xuất + thặng dư của chính phủ)sau khi đánh thuế [2]

Để phân tích sự hình thành tổn thất tải trọng do thuế, hãy xem xét sự thay đổi của các thặng dư trước và sau khi có thuế. Trước hết cùng làm rõ một số khái niệm:

  • thặng dư người tiêu dùng

Thặng dư người tiêu dùng = số tiền họ sẵn sàng trả cho một loại hàng hóa - số tiền họ thực sự trả

  • thặng dư nhà sản xuất

Thặng dư nhà sản xuất = số tiền họ nhận được - chi phí sản xuất

  • thặng dư của chính phủ

Thặng dư của chính phủ = số tiền thu được từ thuế[2]

  1. Bước 1. Trước khi đánh thuế

Giao điểm của đường cung và đường cầu quyết định lượng hàng hóa được tiêu dùng và sản xuất tại Q1, giá cả hàng hóa tại P1. (Q1,P1) được gọi là điểm cân bằng. Tại điểm này thặng dư người tiêu dùng được xác định bằng diện tích A+B+C, thặng dư nhà sản xuất bằng diện tích D+E+F, thặng dư của chính phủ bằng 0 vì thu nhập từ thuế bằng 0. Như vậy, tổng thặng dư xã hội bằng diện tích A+B+C+D+E+F. Nói cách khác, nó chính là phần diện tích nằm giữa đường cung và đường cầu[2]

  1. Bước 2. Sau khi đánh thuế T lên mỗi đơn vị hàng hóa tiêu thụ

Dưới tác dụng của thuế, lượng hàng tiêu thụ giảm từ Q1 về Q2. Giá cả người tiêu dùng phải trả tăng từ P1 lên Pb, giá cả nhà sản xuất thu được từ việc bán hàng hóa giảm từ P1 xuống Ps. Hơn nữa, sự chênh lệch giữa Ps và Pb cũng chính bằng quy mô đánh thuế T. Đặc điểm này được giải thích rõ rãng khi kiểm tra [[tác động của thuế tới những đối tượng tham gia thị trường. Do đó, thặng dư của người tiêu dùng lúc này chỉ còn diện tích A giảm đi (B+C), thặng dư nhà sản xuất cũng giảm, chỉ còn phần diện tích F - giảm đi (D+E). Nhưng lúc này thặng dư của chính phủ tăng lên, chính bằng nguồn thu từ thuế được xác định bằng quy mô thuế X lượng hàng tiêu thụ, nói cách khác, thặng dư chính phủ là phần diện tích B+D. Như vậy, tổng thặng dư xã hội sau đánh thuế = A+F+(B+D)

Bây giờ có thể nhận thấy tổng thặng dư xã hội sau đánh thuế đã giảm đi phần diện tích (C+E) so với trước đánh thuế, đây cũng chính là quy mô tổn thất tải trọng do thuế.

Tại sao thuế gây ra tổn thất tải trọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Một trong mười nguyên lý kinh tế học đã chỉ ra rằng mọi người phản ứng với các kích thích. Khi chính phủ đánh thuế hàng hóa, nó tạo ra kích thích người mua tiêu dùng ít hơn và người bán sản xuất ít hơn so với mức cân bằng trong thị trường cạnh tranh. Khi mọi người phản ứng với các kích thích, làm cho thị trường tái phân bổ nguồn lực một cách không hiệu quả và gây ra tổn thất tải trọng.

Yếu tố quyết định tổn thất tải trọng do thuế

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ co giãn theo giá cả của cung và cầu quyết định tổn thất tải trọng do thuế. Khi cung ít co giãn, tổn thất tải trọng của thuế nhỏ. Khi cung tương đối co giãn, tổn thất tải trọng của thuế lớn. Khi cầu tương đối co giãn, tổn thất tải trọng của thuế nhỏ. Khi cầu ít co giãn, tổn thất tải trọng của thuế lớn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Paul, Krugman (2020). Tinh hoa Kinh tế học (Essentials of Economics). Việt Nam: NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. tr. 182–184. ISBN 978-604-58-8511-6.
  2. ^ a b c Principles of economics, 4th edition, Mankiw

Tài liệu khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mankiw, N.Gregory (2007). Principles of economics. Thomson. ISBN 0-324-42350-0.
  • http://websites.swlearning.com/cgi-wadsworth/course_products_wp.pl?fid=M20b&flag=student&product_isbn_issn=9780324224726&discipline_number=413[liên kết hỏng]
  • "Mankiw companion site - principles of economics". Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2009.[liên kết hỏng]
  • Case, Karl E. & Fair, Ray C. (1999). Principles of Economics (5th ed.). Prentice-Hall. ISBN 0-13-961905-4.
Stub icon

Bài viết liên quan đến kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Kinh tế học
Kinh tế học vĩ mô
  • Kỳ vọng thích nghi
  • Tổng cầu
  • Cán cân thanh toán
  • Chu kỳ kinh tế
  • Sử dụng công suất
  • Bay vốn
  • Ngân hàng trung ương
  • Niềm tin tiêu dùng
  • Tiền tệ
  • Sốc cầu
  • DSGE
  • Tăng trưởng kinh tế
  • Chỉ báo kinh tế
  • Cầu hiệu quả
  • Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ
  • Đại Suy thoái
  • Siêu lạm phát
  • Lạm phát
  • Tiền lãi
  • Lãi suất
  • Đầu tư
  • Mô hình IS-LM
  • Microfoundations
  • Chính sách tiền tệ
  • Tiền
  • NAIRU
  • Tài khoản quốc gia
  • Sức mua tương đương
  • Tỷ lệ lợi nhuận
  • Kỳ vọng hợp lý
  • Suy thoái kinh tế
  • Tiết kiệm
  • Đình lạm
  • Sốc cung
  • Thất nghiệp
  • Các ấn phẩm kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vi mô
  • Aggregation problem
  • Xác lập ngân sách
  • Lựa chọn tiêu dùng
  • Convexity
  • Phân tích chi phí - lợi ích
  • Tổn thất vô ích do thuế
  • Phân phối
  • Duopoly
  • Điểm cân bằng thị trường
  • Economic shortage
  • Thặng dư kinh tế
  • Kinh tế quy mô
  • Economies of scope
  • Độ co giãn của cầu
  • Expected utility hypothesis
  • Ảnh hưởng ngoại lai
  • Lý thuyết cân bằng tổng thể
  • Bàng quan
  • Intertemporal choice
  • Chi phí biên
  • Thất bại thị trường
  • Cơ cấu thị trường
  • Độc quyền
  • Monopsony
  • Non-convexity
  • Oligopoly
  • Chi phí cơ hội
  • Ưu tiên kinh tế
  • Production set
  • Lợi nhuận
  • Hàng hóa công cộng
  • Hiệu suất thay đổi theo quy mô
  • Risk aversion
  • Sự khan hiếm
  • Social choice theory
  • Chi phí chìm
  • Nguyên lý cung - cầu
  • Lý thuyết doanh nghiệp
  • Thương mại
  • Sự không chắc chắn
  • Thỏa dụng
  • Microeconomics publications
Các phân ngành
  • Kinh tế học hành vi
  • Kinh tế học phát triển
  • Kinh tế xã hội
  • Kinh tế học môi trường
  • Kinh tế học thực chứng
  • Kinh tế học gia đình
  • Kinh tế học tổ chức
  • Kinh tế học tài chính
  • Địa lý kinh tế
  • Lý thuyết tổ chức ngành
  • Kinh tế thông tin
  • Kinh tế học thể chế
  • Kinh tế học quốc tế
  • Kinh tế học lao động
  • Luật pháp và Kinh tế
  • Kinh tế chính trị
  • Tài chính công
  • Kinh tế học phúc lợi
Phương pháp luận
  • Kinh tế học tính toán
  • Kinh tế lượng
  • Dữ liệu kinh tế
  • Kinh tế học thực nghiệm
  • Kinh tế học phi chính thống
  • Kinh tế học chính thống
  • Toán kinh tế
  • Kinh tế học chuẩn tắc
  • Kinh tế học thực chứng
  • Methodological publications
Lịch sử tư tưởng kinh tế
  • Lịch sử tư tưởng kinh tế ở Hy Lạp và La Mã cổ đại
  • Trường phái kinh tế học Áo
  • Trường phái kinh tế học Chicago
  • Kinh tế học cổ điển
  • Kinh tế nữ quyền
  • Thuyết định chế
  • Kinh tế học Keynes
  • Kinh tế chính trị Marx-Lenin
  • Kinh tế học tân cổ điển
Các nhà kinh tế học nổi tiếng
  • François Quesnay
  • Adam Smith
  • David Ricardo
  • Thomas Malthus
  • Karl Marx
  • Kenneth Arrow
  • Francis Ysidro Edgeworth
  • Milton Friedman
  • Ragnar Frisch
  • Harold Hotelling
  • John Maynard Keynes
  • Friedrich Hayek
  • Tjalling Koopmans
  • Jacob Marschak
  • John von Neumann
  • Vilfredo Pareto
  • Paul Samuelson
  • Simon Kuznets
  • Leonid Kantorovich
  • Joseph Schumpeter
  • Amartya Sen
  • Herbert A. Simon
  • Robert Solow
  • Paul Krugman
  • Joseph Stiglitz
  • more
Các tổ chức quốc tế
  • Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
  • Economic Cooperation Organization
  • EFTA
  • IMF
  • OECD
  • Ngân hàng Thế giới
  • Tổ chức Thương mại Thế giới
  • Category
  • Index
  • Lists
  • Outline
  • PublicationsBusiness and economics portal

Từ khóa » Tổn Thất Xã Hội Là Gì