Tổng Công Ty Thành An, Bộ Quốc Phòng (Việt Nam) - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành và phát triển
  • 2 Lãnh đạo hiện nay
  • 3 Tổ chức Hiện/ẩn mục Tổ chức
    • 3.1 Khối công ty mẹ
    • 3.2 Các Công ty con
  • 4 Thành tích
  • 5 Tư lệnh, Tổng giám đốc qua các thời kỳ
  • 6 Chính uỷ, Phó Tổng giám đốc về chính trị qua các thời kỳ
  • 7 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 6/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 6/2022)
(Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Tổng Công ty Thành An
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lậptừ ngày 11 tháng 6 năm 1982 đến nay được 43 năm, 187 ngày
Phân cấpDoanh nghiệp Quân đội
Quy mô15.000 người
Bộ phận của Bộ Quốc phòng
Bộ chỉ huy141, Hồ Đắc Di, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Tên khácBinh đoàn 11
Hành khúcBinh đoàn 11 của tôi
Websitehttp://www.binhdoan11.vn/
Chỉ huy
Tư lệnhThiếu tướng Nguyễn Ngọc Dũng
Chính ủyĐại tá Vũ Văn Điềm
  • x
  • t
  • s

Tổng Công ty Thành An Phiên hiệu quân sự là Binh đoàn 11 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là đơn vị doanh nghiệp quân đội thi công xây lắp các công trình quốc phòng, công nghiệp, giao thông, thủy điện và dân dụng, đầu tư phát triển kinh doanh nhà và sản xuất vật liệu xây dựng, rà phá bom mìn, xử lý vật liệu nổ... góp phần phát triển kinh tế, tăng cường tiềm lực quốc phòng.

  • Ngày Truyền thống: 11-6-1982[1]

Lịch sử hình thành và phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thực hiện chủ trương đẩy mạnh việc kiện toàn tổ chức đi đôi với cơ sở vật chất để từng bước xây dựng quân đội chinh quy hiện đại. Đầu năm 1961, Tổng cục Hậu cần đã loại biên và chuyển 40 cơ sở sản xuất hậu cần quân đội ra dân sự, đồng thời thành lập mới 5 Tổng đội Công trình trực thuộc Cục Doanh trại và một số Đội Công trình trực thuộc các Quân khu cũng được thành lập... để thực hiện nhiệm vụ xây dựng doanh trại, kho tàng, nhà xưởng, bệnh viện, nhà an dưỡng... Đây chính là những đơn vị tiền thân của Binh đoàn 11.
  • Sau năm 1975, một số đơn vị xây dựng cơ bản tiếp tục được hình thành và phát triển lên thành một lực lượng hùng hậu, gồm: 2 đơn vị cấp sư đoàn, 6 đơn vị cấp trung, lữ đoàn, thuộc Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Tư lệnh Hải quân.
  • Ngày 11/6/1982, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 903/QP thành lập Binh đoàn 11 trực thuộc Bộ Quốc phòng (là Binh đoàn xây dựng cơ bản đầu tiên của Quân đội) trên cơ sở sáp nhập toàn bộ các lực lượng chuyên ngành xây dựng cơ bản trong toàn quân (gồm 2 đơn vị cấp sư đoàn, 6 đơn vị cấp trung, lữ đoàn).
  • Từ năm 1987 đến năm 2010, do yêu cầu nhiệm vụ xây dựng quân đội trong tình hình mới, Binh đoàn 11 về trực thuộc TCHC - Bộ Quốc phòng. Giai đoạn này, Binh đoàn 11 có nhiều thay đổi về cơ cấu tổ chức và tên gọi (dân sự) khác nhau: Đoàn 11 (5/1988), Tổng công ty Xây dựng 11 (4/1991), Tổng công ty Thành An (4/1996).
  • Từ năm 2007 Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11) chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
  • Thực hiện Quyết định số 2247/QĐ-BQP ngày 29/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11) được chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Ngày 23 tháng 8 năm 2011, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 3036/QĐ-BQP điều động Công ty Đầu tư xây lắp và Thương mại 36 về trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư lệnh, Chủ tịch HĐTV kiêm Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Dũng
  • Phó Tư lệnh kiêm Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Vũ Văn Điềm
  • Phó Tư lệnh kiêm Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Nguyễn Chiến
  • Phó Tư lệnh kiêm Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Nguyễn Đức Hồng
  • Phó Tư lệnh kiêm Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Ninh Thu Trang

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Khối công ty mẹ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Công ty Tư vấn Thành An 191
  • Công ty Thành An 195 [2]
  • Công ty Thành An 141
  • Công ty Thành An 116
  • Công ty Thành An 119
  • Công ty Thành An 171
  • Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp Thành An
  • Trung tâm rà phá bom mìn và kiểm định chất lượng xây dựng Thành An 161
  • Trung tâm Cung ứng và Xuất khẩu lao động Thành An
  • Các Ban Điều hành Dự Án: 11E

Các Công ty con

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng Công ty 789 (Quyết định số: 76/QĐ-BQP ngày 07/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc điều chuyển nguyên trạng Tổng công ty 789 từ trực thuộc Binh đoàn 11 (Tổng công ty Thành An) về trực thuộc Bộ Quốc phòng)
  • Công ty CP Đầu tư và xây lắp Thành An 117
  • Công ty CP Xây lắp Thành An 96
  • Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Thành An 386
  • Công ty CP Đầu tư và Xây lắp Thành An 665

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Quân công Hạng nhất.[3]
  • Huân chương Quân công hạng Nhì (1985).
  • 02 Huân chương Quân công hạng Ba (1984, 2012).
  • 02 Huân chương lao động hạng Nhất (2002, 2005).
  • Huân chương Tự do hạng Nhì của CHDCND Lào.[4]

Tư lệnh, Tổng giám đốc qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lê Trung Ngôn, Thiếu tướng - (1982-1986)
  • Nguyễn Đàm, Đại tá - (7/1986-5/1988)
  • Nguyễn Văn Ngoạn, Đại tá - (7/1988-9/1989)
  • Nguyễn Tiến Long, Đại tá - (4/1991-1999)
  • Phạm Trinh Hà, Đại tá - (3/1999-02/2002)
  • Phạm Gia Thọ, Đại tá - (3/2002-10/2005)
  • Trần Xuân Cảnh, Đại tá - (10/2005-7/2008)
  • Bùi Quang Vinh, Thiếu tướng - (8/2008-3/2012)
  • Võ Hồng Thắng, Thiếu tướng - (4/2012-3/2016)
  • Nguyễn Quốc Dũng, Thiếu tướng - (3/2016 - 12/2022)
  • Nguyễn Ngọc Dũng, Thiếu tướng - (12/2022 - nay)

Chính uỷ, Phó Tổng giám đốc về chính trị qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Chủ tịch nước dự Lễ kỷ niệm 40 năm truyền thống Binh đoàn 11". Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ "Binh đoàn 11 đón nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ Giao thông vận tải". Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ "Binh đoàn 11 đón nhận Huân chương Quân công hạng Nhất". ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ Nam, Thời báo Tài chính Việt. "Binh đoàn 11 đón nhận Huân chương Tự do hạng Nhì của Lào". Thời báo Tài chính Việt Nam. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổng_Công_ty_Thành_An,_Bộ_Quốc_phòng_(Việt_Nam)&oldid=74504062” Thể loại:
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Doanh nghiệp Quân đội Việt Nam
  • Công ty xây dựng Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Trang cần được biên tập lại
  • Bài có nhiều vấn đề
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tổng Công ty Thành An, Bộ Quốc phòng (Việt Nam) Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tổng Công Ty 789 Wiki