Tổng Cục Cảnh Sát (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lược sử
  • 2 Tổ chức Hiện/ẩn mục Tổ chức
    • 2.1 Giai đoạn 2009-2014
      • 2.1.1 Tổng cục Cảnh sát Phòng, chống Tội phạm (Tổng cục VI)
      • 2.1.2 Tổng cục Cảnh sát Quản lý Hành chính về trật tự an toàn xã hội (Tổng cục VII)
  • 3 Thành tích
  • 4 Tổng cục trưởng qua các thời kỳ Hiện/ẩn mục Tổng cục trưởng qua các thời kỳ
    • 4.1 Tổng cục Cảnh sát nhân dân(-12.2009)
    • 4.2 Tổng cục Cảnh sát Phòng chống Tội phạm (1.2010-12.2014)
    • 4.3 Tổng cục Cảnh sát Quản lý Hành chính về Trật tự An toàn xã hội (1.2010-12.2014)
    • 4.4 Tổng cục Cảnh sát (12.2014 đến 08.2018)
  • 5 Chú thích
  • 6 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng cục Cảnh sát
Hoạt động28/7/1956 (68 năm, 149 ngày) (đã kết thúc hoạt động)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụCông an nhân dân Việt Nam
Phân loạiTổng cục trực thuộc Bộ (Lúc hoạt động)
Chức năngLà cơ quan đầu ngành về công tác Phòng, chống Tội phạm trong và ngoài nước
Bộ phận củaBộ Công an (Việt Nam)
Bộ chỉ huyHà Nội
Lễ kỷ niệmngày 20 tháng 7 năm 1962
Các tư lệnh
Quyền Tổng cục trưởng (Lúc hoạt động đến hết)Trung tướng Trần Văn Vệ

Tổng cục Cảnh sát [1][2] trực thuộc Bộ Công an Việt Nam là cơ quan cảnh sát đầu ngành giúp Bộ trưởng Bộ Công an (Việt Nam) quản lý, điều hành về công tác Phòng, chống Tội phạm trong và ngoài nước. Cơ quan này đã giải thể vào năm 2018.

Lược sử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 28/7/1956, Thủ tướng Chính phủ đã có Nghị định số 982-TTg thành lập Cục Cảnh sát nhân dân trực thuộc Bộ Công an. Đây là tổ chức đầu tiên của lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam.
  • Ngày 20/7/1962, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Lệnh số 34/LCT công bố Pháp lệnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Cảnh sát nhân dân và Pháp lệnh quy định cấp bậc sĩ quan, hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân. Đây là mốc son quan trọng đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng Cảnh sát nhân dân và ngày 20/7 trở thành Ngày truyền thống của lực lượng
  • Ngày 15/9/2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 77/2009/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. Theo đó, Bộ Công an kiện toàn lại tổ chức của Bộ và như vậy Tổng cục Cảnh sát nhân dân được tách ra thành hai Tổng cục: Cảnh sát Phòng chống tội phạm, Cảnh sát Quản lý Hành chính về Trật tự an toàn xã hội.
  • Ngày 17/11/2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 106/NĐ-CP/2014 quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an. Theo đó, Tổng cục Cảnh sát được hình thành trên cơ sở sáp nhập của hai Tổng cục: Cảnh sát Phòng chống tội phạm, Cảnh sát Quản lý Hành chính về Trật tự an toàn xã hội.[3][4][5]

Tháng 4 năm 2015, Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang quyết định hợp nhất Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự kinh tế và chức vụ (C46) và Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng (C48) thành Cục Cảnh sát điều tra tội phạm kinh tế và tham nhũng.[6]

Ngày 6 tháng 8 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Xuân Phúc đã ký ban hành Nghị định 01 có hiệu lực cùng ngày quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an, theo đó Bộ Công an không còn cấp Tổng cục.

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 2009-2014

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cục Cảnh sát Phòng, chống Tội phạm (Tổng cục VI)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Tham mưu cảnh sát (C42)[7]
  • Cục Chính trị - Hậu cần cảnh sát (C43) Thành lập 20/12/1981[8]
  • Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra (C44)[9][10]
  • Cục Cảnh sát hình sự (C45)[10]
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ (C46)[10][10][11]
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (C47)[10]
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng (C48)
  • Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm môi trường (C49)[10]
  • Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (C50)
  • Cục Ngoại tuyến và Kỹ thuật (C51)
  • Cục Cảnh sát Truy nã Tội phạm (C52)
  • Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53)[12]
  • Viện Khoa học Hình sự (C54)[10]
  • Văn phòng Interpol Việt Nam (C55)
  • Văn phòng Thường trực phòng chống tội phạm và ma túy (C56)

Tổng cục Cảnh sát Quản lý Hành chính về trật tự an toàn xã hội (Tổng cục VII)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Tham mưu Cảnh sát quản lý hành chính (C62)
  • Cục Chính trị – Hậu cần (C63)
  • Cục Cảnh sát quản lý hành chính trật tự xã hội (C64)[13]
  • Cục Cảnh sát bảo vệ (C65)
  • Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (C66)
  • Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ – đường sắt (C67)
  • Cục Cảnh sát đường thủy (C68)
  • Trung tâm Huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ (C69)
  • Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư (C72)[14][15]

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Hồ Chí Minh (1982 và 1985)[16]
  • Huân chương Sao vàng (2003).[16]
  • Danh hiệu Anh hùng lực lượng Vũ trang nhân dân (2007)[16]

Tổng cục trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cục Cảnh sát nhân dân(-12.2009)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đến 1/12/2007: Trần Văn Thảo, Trung tướng (2006)
  • 1.2008-12.2009, Phạm Quý Ngọ, Thiếu tướng, Thượng tướng (2013), Thứ trưởng Bộ Công an

Tổng cục Cảnh sát Phòng chống Tội phạm (1.2010-12.2014)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1.2010-8.2010, Phạm Quý Ngọ, Thiếu tướng, Thượng tướng (2013), Thứ trưởng Bộ Công an
  • 9.2010-3.2011, Phan Văn Vĩnh, Thiếu tướng, Quyền Tổng cục trưởng
  • 4.2011-12.2014, Phan Văn Vĩnh, Thiếu tướng[17]

Tổng cục Cảnh sát Quản lý Hành chính về Trật tự An toàn xã hội (1.2010-12.2014)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1.2010-12.2014, Tô Thường, Thiếu tướng, Trung tướng.

Tổng cục Cảnh sát (12.2014 đến 08.2018)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 12.2014-04.2017, Phan Văn Vĩnh, Trung tướng (đã bị xoá bỏ quân hàm) (2011), nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định
  • 18.4.2017 - 06.08.2018: Trần Văn Vệ, Trung tướng (2010), Quyền Tổng cục trưởng, nguyên Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình[18]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kỷ niệm 50 năm Ngày truyền thống lực lượng Cảnh sát nhân dân”.
  2. ^ “Giao lưu điển hình tiên tiến nhân kỷ niệm 50 năm Ngày thành lập lực lượng Cảnh sát nhân dân: Tôn vinh những gương sáng vì dân, vì nước”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Bộ Công an sẽ chỉ còn 6 Tổng cục”.
  4. ^ “Thủ tướng điều động 3 trung tướng Tổng cục trưởng của Bộ Công an”.
  5. ^ “Thủ tướng điều động một số cán bộ lãnh đạo”.
  6. ^ “Bổ nhiệm Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng”. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Đại hội Đảng bộ Cục Tham mưu Cảnh sát lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020”.
  8. ^ “Về việc Thiếu tướng Trịnh Văn Kiệm, Cục trưởng Cục Chính trị, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an nghỉ hưu”.
  9. ^ “Cụm thi đua số 7 (Công an tỉnh): Sơ kết phong trào thi đua "Vì ANTQ" 6 tháng đầu năm 2015”.
  10. ^ a b c d e f g “Giới thiệu một số đơn vị thuộc Tổng cục”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “Thành lập Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng”.
  12. ^ “Công tác hồ sơ Cảnh sát đáp ứng nhiệm vụ phòng, chống tội phạm, bảo vệ nội bộ, phục vụ nhân dân”.
  13. ^ “Trang chủ Cục CSQLHC TTATXH”.[liên kết hỏng]
  14. ^ “Thành lập Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu về dân cư”.
  15. ^ “GIỚI THIỆU VỀ CỤC CẢNH SÁT ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ VÀ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  16. ^ a b c “Phần khen thưởng”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  17. ^ “Bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I và Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát PCTP”.
  18. ^ Giao quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát cho trung tướng Trần Văn Vệ

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang thông tin điện tử của Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an Lưu trữ 2018-12-27 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an
Tổ chức
  • Cục Tham mưu cảnh sát (C42)
  • Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra (C44)
  • Cục Cảnh sát hình sự (C45)
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu (C46)
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (C47)
  • Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (C49)
  • Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (C50)
  • Cục Ngoại tuyến và Kỹ thuật (C51)
  • Cục Cảnh sát truy nã tội phạm (C52)
  • Cục Hồ sơ nghiệp vụ (C53)
  • Viện Khoa học Hình sự (C54)
  • Văn phòng Interpol Việt Nam (C55)
  • Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (C64)
  • Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư (C72)
  • Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm buôn lậu (C74)
  • x
  • t
  • s
Công an nhân dân Việt Nam – Bộ Công an Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Công an
  • Bộ Công an
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
Trang bị
  • Đạn
  • Bom
  • Mìn
  • Xe tăng
  • Máy bay
  • Vệ tinh
  • Radar
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng
  • Trung tướng
  • Thiếu tướng
  • Đại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu tá
  • Đại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úy
  • Thượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Quân phục
  • Năm lời thề danh dự
  • Tổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lương
  • Ngân sách Công an
  • Sách trắng công an
Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam
ĐảngĐảng ủy Công an Trung ương
Nhà nướcHội đồng Quốc phòng và An ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Công an
Khối cơ quan
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
  • Trung tâm
  • Doanh nghiệp
Khối cơ sở
  • Bộ Tư lệnh
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Công an tỉnh, thành phố
  • Công an huyện, quận
  • Công an xã, phường
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an Việt Nam
Lãnh đạo (2)
  • Bộ trưởng
  • Thứ trưởng
Khối Nghiệp vụ
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
  • Cục Kế hoạch và tài chính
Khối Chính trị
  • Cục Tổ chức Cán bộ
  • Cục Đào tạo
  • Cục Công tác Đảng và công tác chính trị
  • Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
  • Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc
  • Cục Truyền thông Công an nhân dân
Khối An ninh
  • Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an
  • Cục An ninh điều tra
  • Cục An ninh nội địa
  • Cục An ninh đối ngoại
  • Cục An ninh kinh tế
  • Cục An ninh chính trị nội bộ
  • Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
Khối Cảnh sát
  • Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an
  • Văn phòng Cơ quan cảnh sát điều tra
  • Cục Cảnh sát hình sự
  • Cục Cảnh sát giao thông
  • Cục Cảnh sát truy nã tội phạm
  • Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường
  • Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
  • Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
  • Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu
Khối Tình báo
  • Cục Tình báo kinh tế, khoa học, kỹ thuật
  • Cục Xử lý tin và hỗ trợ tình báo
  • Cục Tình báo Châu Á
  • Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
Khối Hậu cầnKỹ thuật
  • Cục Hậu cần
  • Cục Y tế
  • Cục Công nghệ thông tin
  • Cục Ngoại tuyến
  • Cục Kỹ thuật nghiệp vụ
  • Cục Hồ sơ nghiệp vụ
  • Cục Viễn thông và cơ yếu
  • Cục Trang bị và kho vận
  • Cục Công nghiệp an ninh
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh
  • Cục Quản lý xây dựng và doanh trại
Bộ Tư lệnh
  • Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
Nhà trường
  • Học viện An ninh nhân dân
  • Học viện Cảnh sát nhân dân
  • Học viện Chính trị Công an nhân dân
  • Trường Đại học An ninh nhân dân
  • Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
  • Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
  • Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân
  • Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
  • Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II
  • Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
  • Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
  • Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân III
  • Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI
  • Trường Trung cấp Cảnh sát Giao thông
  • Trường Trung cấp Cảnh sát Cơ động
  • Trường Văn hóa I
  • Trường Văn hóa II
  • Trường Văn hóa III
Bệnh viện
  • Bệnh viện 19-8
  • Bệnh viện 199
  • Bệnh viện 30-4
  • Bệnh viện Y học cổ truyền
Viện nghiên cứu
  • Viện Khoa học hình sự
  • Viện Khoa học và công nghệ
Công an Tỉnh
  • Công an thành phố Hà Nội
  • Công an Thành phố Hồ Chí Minh
  • Công an thành phố Hải Phòng
  • Công an thành phố Đà Nẵng
  • Công an thành phố Cần Thơ

Công an các tỉnh, thành phố (58 tỉnh)

Khối Tổng cục (6) (cũ)
  • Tổng cục An ninh
  • Tổng cục Cảnh sát
  • Tổng cục Chính trị
  • Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổng_cục_Cảnh_sát_(Việt_Nam)&oldid=71005050” Thể loại:
  • Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an (Việt Nam)
  • Tổng cục Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Cục C35