Tổng Cục Chính Trị Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Tổng cục Chính trị
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳPhù hiệu
Đảng huy Đảng Cộng sản Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thành lập22 tháng 12 năm 1944; 79 năm trước (1944-12-22)
Phân cấpCơ quan (Nhóm 2)
Nhiệm vụLà cơ quan Chính trị đầu ngành
Bộ phận của Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Bộ chỉ huy61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Khẩu hiệuTrung thành, kiên định, gương mẫu, tiêu biểu, nguyên tắc, dân chủ, chủ động, sáng tạo, nhạy bén, sắc sảo, đoàn kết, thống nhất, quyết chiến, quyết thắng
Chỉ huy
Chủ nhiệm Trịnh Văn Quyết
Chủ nhiệm đầu tiên Nguyễn Chí Thanh
  • x
  • t
  • s

Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và Quân ủy Trung ương. Các Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ủy ban Kiểm tra Trung ương giúp Trung ương hướng dẫn và kiểm tra công tác chính trị và công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội nhân dân.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan tiền thân của Tổng cục chính trị là Cục Chính trị, được thành lập tháng 9 năm 1945 theo chỉ thị của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương nhằm quản lý công tác chính trị trong các lực lượng vũ trang do Việt Minh lãnh đạo, mà nòng cốt là Việt Nam Giải phóng quân. Lãnh đạo đầu tiên của Cục là Văn Tiến Dũng[2].

Ngày 2 tháng 3 năm 1946, Kháng chiến Ủy viên Hội được thành lập với Võ Nguyên Giáp làm Chủ tịch. Đến ngày 25 tháng 3 năm 1946, với Sắc lệnh số 34-NV của Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến ký, đã đặt Chính trị Cục trở thành một trong 10 cơ quan chuyên môn của Bộ Quốc phòng. Lãnh đạo Cục Chính trị là Hoàng Đạo Thúy với chức vụ Cục trưởng Chính trị Cục. Từ ngày 24 tháng 4 năm 1946, Hoàng Văn Hoan thay thế giữ chức Cục trưởng.

Bên cạnh đó, ngày 6 tháng 5 năm 1946, Kháng chiến Ủy viên Hội đổi tên thành Quân sự Ủy viên Hội theo Sắc lệnh 60-SL của Chủ tịch Hồ Chí Minh, gọi tắt là Quân ủy hội. Một Cục Chính trị khác được thành lập trực thuộc Quân ủy hội, do Trần Huy Liệu giữ chức Chính trị Cục trưởng, với Trần Độ làm phụ tá[3].

Mãi đến cuối tháng 11 năm 1946, Bộ Quốc phòng được sáp nhập với Quân sự Ủy viên Hội thành Bộ Quốc phòng - Tổng Chỉ huy, do Võ Nguyên Giáp làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Chỉ huy Quân đội toàn quốc theo Sắc lệnh 230-SL ngày 30 tháng 11 năm 1946 của Chủ tịch nước. Cục Chính trị của Bộ Quốc phòng và Cục Chính trị của Quân ủy hội sáp nhập lại thành Cục Chính trị, trực thuộc Bộ Tổng chỉ huy Quân đội Quốc gia Việt Nam. Lãnh đạo Cục Chính trị một lần nữa giao cho Văn Tiến Dũng (quyền Cục trưởng từ tháng 12 năm 1946, chính thức từ ngày 12 tháng 2 năm 1947). Từ ngày 18 tháng 10 năm 1949, Cục trưởng Cục Dân quân Lê Liêm kiêm chức Cục trưởng Cục Chính trị.

Tháng 7 năm 1950, Cục Chính trị được nâng lên thành Tổng cục chính trị, trực thuộc Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội Quốc gia và dân quân Việt Nam theo tinh thần Sắc lệnh 121-SL ngày 11 tháng 7 năm 1950. Mãi đến sau năm 1975, khi Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam chấm dứt hoạt động, Tổng cục chính trị chuyển về thành một cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị thông qua Nghị quyết ố 51-NQ/TW về tiếp tục hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng thực hiện chế độ một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo đó, ngoài cấp trưởng đứng đầu một đơn vị thì còn có Chính ủy, Chính trị viên (trước là cấp phó về chính trị).[4]

Theo đó ngày 21 tháng 11 năm 2011, Ban Bí thư ra Quy định số 50-QĐ/TW về Tổ chức cơ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam nhằm xác định đúng vai trò, chức năng và hoàn thiện cơ chế thực hiện theo Nghị quyết 51/2005/Bộ Chính trị.[4]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Họ và tên Cấp bậc Năm sinh Quê quán Đảm nhiệm từ Chức vụ trong Đảng Cộng sản Việt Nam
Chủ nhiệm Trịnh Văn Quyết 1966 Hải Dương Tháng 6 năm 2024 Bí thư Trung ương Đảng Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ươngChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Phó Chủ nhiệm Lê Quang Minh 1968 Ninh Bình Tháng 12 năm 2022 Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tổng cục Chính trị
Phó Chủ nhiệm Trương Thiên Tô

1970 Tháng 8 năm 2024

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị Ngày thành lập Trần quân hàm Địa chỉ
Văn phòng Tổng cục 11.5.1946

(78 năm, 197 ngày)

Thiếu tướng Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Cục Hậu cần 20.9.1951

(73 năm, 65 ngày)

Đại tá Ngõ 14 Lý Nam Đế, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Cục Chính trị 31.10.1949

(75 năm, 24 ngày)

Thiếu tướng Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Cục Tổ chức 6.5.1946

(78 năm, 202 ngày)

Trung tướng Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Cục Cán bộ 28.2.1947

(77 năm, 270 ngày)

Trung tướng Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Cục Bảo vệ an ninh Quân đội 20.7.1950

(74 năm, 127 ngày)

Thiếu tướng Số 72 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Cục Tuyên huấn 11.5.1946

(78 năm, 197 ngày)

Trung tướng Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Cục Dân vận 1.5.1947

(77 năm, 207 ngày)

Thiếu tướng Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Cục Chính sách 26.2.1947

(77 năm, 272 ngày)

Thiếu tướng Số 38A, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương 13.11.1961

(63 năm, 11 ngày)

Đại tướng

(Chủ nhiệm Tổng cục chính trị kiêm nhiệm)

Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Tòa án Quân sự Trung ương 13.9.1945

(79 năm, 72 ngày)

Trung tướng Số 25, Lý Nam Đế, Hà Nội
Viện kiểm sát Quân sự Trung ương 12.5.1961

(63 năm, 196 ngày)

Trung tướng Số 5, Hoàng Diệu, Hà Nội
Ban Công đoàn Quốc phòng 6.3.1949

(75 năm, 263 ngày)

Đại tá Số 25A Phan Đình Phùng, Hà Nội
Ban Thanh niên Quân đội 8.2.1952

(72 năm, 290 ngày)

Đại tá Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Ban Phụ nữ Quân đội 10.3.1993

(31 năm, 259 ngày)

Đại tá Số 61, đường Lý Nam Đế, Hà Nội
Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội 23.9.1955

(69 năm, 62 ngày)

Đại tá Số 101 Nguyễn Chí Thanh, Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
Báo Quân đội nhân dân 20.10.1950

(74 năm, 35 ngày)

Thiếu tướng Số 7, Phan Đình Phùng, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam 17.7.1956

(68 năm, 130 ngày)

Đại tá Số 28A Điện Biên Phủ, Điện Bàn, Q. Ba Đình, Hà Nội
Điện ảnh Quân đội nhân dân 17.8.1960

(64 năm, 99 ngày)

Đại tá Số 17 Lý Nam Đế, Quán Thánh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Nhà xuất bản Quân đội nhân dân 11.7.1950

(74 năm, 136 ngày)

Đại tá Số 23 Lý Nam Đế,, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tạp chí Quốc phòng toàn dân 1.4.1948

(76 năm, 237 ngày)

Thiếu tướng Số 38A, Lý Nam Đế, Hà Nội
Tạp chí Văn nghệ quân đội 1.1.1957

(67 năm, 328 ngày)

Đại tá Số 4 Lý Nam Đế, Quán Thánh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội 19.5.2011

(13 năm, 189 ngày)

Thiếu tướng Số 165 Xã Đàn, Q. Đống Đa, Hà Nội
Thư viện Quân đội 15.11.1957

(67 năm, 9 ngày)

Đại tá Số 83 Lý Nam Đế, Cửa Đông, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Đoàn 871[5] 7.8.1971

(53 năm, 109 ngày)

Đại tá Số 676 Nguyễn Văn Cừ, Đức Giang, Q. Long Biên, Hà Nội
Công ty in Quân đội 1 27.07.1993

(31 năm, 120 ngày)

Đại tá Số 21, Lý Nam Đế, P. Hàng Mã, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Công ty in Quân đội 2 5.8.1975

(49 năm, 111 ngày)

Đại tá 65 Hồ Văn Huê, Phường 9, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Nhà hát Ca múa nhạc Quân đội 15/3/1951

(73 năm, 254 ngày)

Đại tá Đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Nhà hát Kịch nói Quân đội 10/1/1955

(69 năm, 319 ngày)

Đại tá Số 2, ngõ 65 Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Công ty HACOTA Đại tá Số 161-163, Trần Quốc Thảo, Phường 9, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Nhà Hát Chèo Quân Đội

Hệ thống cơ quan chính trị trong quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng cục Chính trị thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Cục Chính trị thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Quân đoàn, Binh chủng, Học viện Quốc phòng và tương đương.
  • Phòng Chính trị thuộc các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển, Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh và tương đương.
  • Ban Chính trị thuộc các Trung đoàn, Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện và tương đương.

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Sao vàng (năm 2000) [6][7]
  • Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1984, 2014) [6][7]
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất (năm 2019)
  • Huân chương Tự do hạng Nhất của Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (năm 2017)

Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Số: 50-QĐ/TW VỀ TỔ CHỨC CƠ QUAN CHÍNH TRỊ TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN Việt Nam năm 2011”.
  2. ^ Từ điển bách quan quân sự Việt Nam 2004. Tr. 985.
  3. ^ Trần Độ, "Chúng tôi làm báo Vệ Quốc Quân" (Hồi ký).
  4. ^ a b Quy định số 50-QĐ/TW ngày 21/11/2011 về tổ chức cơ quan chính trị trong quân đội nhân dân Việt Nam
  5. ^ NGUYỄN THẾ TRUNG (29 tháng 7 năm 2021). “Đoàn 871 phát huy truyền thống, nâng cao chất lượng quản lý học viên”. Tạp chí Quốc phòng toàn dân. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ a b “Chủ tịch nước dự Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày Truyền thống Tổng cục chính trị”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ a b “Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Tổng cục chính trị”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
Lãnh đạo Chủ nhiệm Tổng cục chính trị • Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
Cục Loại 1 Cục Tổ chức • Cục Cán bộ • Cục Tuyên huấn • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
Cục Loại 2 Văn phòng • Cục Chính trị • Cục Hậu cần Kỹ thuật • Cục Dân vận • Cục Chính sách
Cơ quan khác Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương • Tòa án Quân sự Trung ương • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương • Ban Công đoàn Quốc phòng • Ban Thanh niên Quân đội • Ban Phụ nữ Quân đội
Tổ chức truyền thông Báo Quân đội nhân dân • Điện ảnh Quân đội nhân dân • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân • Trung tâm Phát thanh-Truyền hình Quân đội • Nhà hát Ca múa Nhạc Quân đội • Nhà hát Quân đội • Tạp chí Quốc phòng toàn dân • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
Đơn vị trực thuộc Trường Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam • Đoàn 871 • Công ty In Quân đội 1 • Công ty In Quân đội 2

Từ khóa » Cục Trưởng Tổng Cục Chính Trị Hàn Quốc