Tổng Cục Hậu Cần, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Lãnh đạo hiện nay
  • 3 Tổ chức chính quyền
  • 4 Khen thưởng
  • 5 Hệ thống cơ quan Hậu cần trong Quân đội
  • 6 Chủ nhiệm Tổng cục qua các thời kỳ
  • 7 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 8 Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
  • 9 Phó Chủ nhiệm qua các thời kỳ
  • 10 Phó Chính ủy qua các thời kỳ
  • 11 Cục trưởng Cục Chính trị qua các thời kỳ
  • 12 Lãnh đạo chỉ huy các Cục chức năng có quân hàm cấp tướng
  • 13 Xem thêm
  • 14 Tham khảo
  • 15 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng cục Hậu cần
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳPhù hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập11 tháng 7 năm 1950; 74 năm trước (1950-07-11)
Phân cấpTổng cục (Nhóm 3)
Nhiệm vụLà cơ quan Hậu cần đầu ngành
Quy mô15.000 người
Bộ phận của Bộ Quốc phòng
Bộ chỉ huySố 5, đường Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Tên khácTổng cục Cung cấp (1950-1955)
Thành tíchHuân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhất Huân chương Độc lập Huân chương Độc lập hạng Nhất
Chỉ huy
Chủ nhiệm Trần Duy Giang
Chính ủy Đỗ Văn Thiện
Chỉ huy nổi bật• Trần Đăng Ninh (Chiến tranh Đông Dương)• Đinh Đức Thiện (Chiến tranh Việt Nam)• Bùi Phùng (Hậu cần QGP và Chiến tranh Biên giới)
  • x
  • t
  • s

Tổng cục Hậu cần trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 1950 là cơ quan đầu ngành Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có chức năng tham mưu, chỉ đạo, tổ chức bảo đảm vật chất, điều kiện ăn mặc ở khám chữa bệnh, bảo đảm sức khoẻ và cơ động... cho bộ đội trong sinh hoạt và công tác. Thông qua các ngành bảo đảm cơ sở vật chất như quân nhu, quân y, doanh trại, xăng dầu và vận tải... góp phần cho Quân đội hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.[1]

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 11 tháng 7 năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 121/SL quy định tổ chức của Bộ Quốc phòng–Tổng Tư lệnh gồm ba cơ quan trong đó có Tổng cục Cung cấp gồm có: Cục Quân lương, Cục Quân trang, Cục Quân y, Cục Quân giới, Cục Vận tải, Cục Quân vụ và Phòng Quân khí. Tổng cục có nhiệm vụ quản trị, trang bị, cấp dưỡng quân đội và sản xuất quốc phòng.[2]
  • Ngày 13 tháng 1 năm 1955, Bộ Tổng Tham mưu ra Quyết định số 221/QĐ về việc đổi tên Tổng cục Cung cấp thành Tổng cục Hậu cần. Ngoài các Cục Quân y,... có từ trước, thành lập thêm các Cục: Quân nhu, Tài vụ, Doanh trại và Cục Nông binh (ngày 23 tháng 8 năm 1955), sau được đổi tên thành Cục Nông trường.
  • Ngày 3 tháng 10 năm 2011, Bộ Quốc phòng đã quyết định điều chuyển Cục Quân y cùng 7 đơn vị cơ sở trực thuộc về trực thuộc Bộ Quốc phòng.[3]
  • Ngày 30 tháng 10 năm 2017, Bộ Quốc phòng quyết định điều chuyển lại nguyên trạng Cục Quân y trực thuộc Bộ Quốc phòng về trực thuộc Tổng cục Hậu cần.[4]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ nhiệm: Trung tướng Trần Duy Giang
  • Chính ủy: Trung tướng Đỗ Văn Thiện
  • Phó Chủ nhiệm - Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Huỳnh Tấn Hùng
  • Phó Chủ nhiệm: Thiếu tướng Hà Như Lợi
  • Phó Chủ nhiệm: Thiếu tướng Phạm Mạnh Cường
  • Phó Chủ nhiệm: Thiếu tướng Nguyễn Trọng Thiện
  • Phó Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Đình Chiêu

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Đơn vị Ngày thành lập Tương đương Địa chỉ
1 Văn phòng Tổng cục 13.7.1950(74 năm, 134 ngày) đã giải thể Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
2 Thanh tra Tổng cục Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
3 Ủy ban Kiểm tra Đảng 16/10/1948

(76 năm, 39 ngày)

Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
4 Phòng Tài chính Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
5 Phòng Kinh tế Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
6 Phòng Thông tin Khoa học Quân sự Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
7 Phòng Điều tra Hình sự Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
8 Bộ Tham mưu

Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Huỳnh Tấn Hùng

Quân đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
9 Cục Chính trị

Chủ nhiệmː Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng

Phó Chủ nhiệmː Đại tá Nguyễn Tuấn Khang

Quân đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
10 Cục Hậu cần 13/01/1979(45 năm, 42 ngày) Sư đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
11 Cục Doanh trại 18/10/1955(69 năm, 37 ngày) Quân đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
12 Cục Quân nhu 25/3/1946(78 năm, 244 ngày) Quân đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
13 Cục Xăng dầu 18/4/1955(69 năm, 220 ngày) Quân đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
14 Cục Vận tải 18/6/1949(75 năm, 159 ngày) Quân đoàn Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
15 Cục Quân y 16/4/1946(78 năm, 222 ngày) Quân đoàn Số 276 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội
16 Bệnh viện Quân y 354 27/5/1949(75 năm, 181 ngày) Sư đoàn 120, Đốc Ngữ, Hà Nội
17 Bệnh viện Quân y 105 1/9/1950(74 năm, 84 ngày) Sư đoàn Số 2 Chùa Thông, Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội
18 Bệnh viện Quân y 87[5][6] 10/7/1981(43 năm, 137 ngày) Sư đoàn số 78 Tuệ Tĩnh, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
19 Nhà hát Chèo Quân đội 1/10/1954(70 năm, 54 ngày) Sư đoàn Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
20 Đoàn An điều dưỡng 296[7] 01/6/1955(69 năm, 176 ngày) Sư đoàn Số 52 Nguyễn Du phường Bắc Sơn thành phố Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa
21 Trường Cao đẳng nghề số 13 8/6/1973(46 năm, 134 ngày) Sư đoàn Tổ 6, Phường Nam Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình
22 Tổng Công ty 28 9/5/1975(44 năm, 164 ngày) Sư đoàn Số 3, Nguyễn Oanh, Gò Vấp, Hồ Chí Minh
23 Công ty Cổ phần 20[8] 18/2/1957(67 năm, 280 ngày) Sư đoàn 35 Phan Đình Giót – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
24 Công ty Cổ phần 26[9] 18/07/1978(28 năm, 221 ngày) Sư đoàn Đường Hội Xá, Tổ 5, phường Phúc Lợi, quân Long Biên, Hà Nội
25 Công ty Cổ phần 22[10] 22/12/1970(53 năm, 338 ngày) Sư đoàn 763 Nguyễn Văn Linh – Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội
26 Công ty Cổ phần 32[11] 22/04/1980(44 năm, 216 ngày) Sư đoàn Số 170 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
27 Công ty Dược và Trang thiết bị Y tế Quân đội[12] 17/04/1996(28 năm, 221 ngày) Sư đoàn Số 118, phố Vũ Xuân Thiều, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, TP Hà Nội
28 Ban quản lý dự án 186 Sư đoàn C14, Đường Bát Nàn, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, Tp Hồ Chí Minh.
29 Trường Cao đẳng Hậu cần 1 (tên cũ: Trường Cao đẳng Quân y 1 – Học viện Quân y) 25/11/1966(57 năm, 365 ngày) Sư đoàn Phường Sơn Lộc – Thị xã Sơn Tây – Hà Nội
30 Trường Cao đẳng Hậu cần 2 (tên cũ: Trường Cao đẳng Quân y 2 – Quân khu 7) 30/08/1977(47 năm, 86 ngày) 50 Lê Văn Việt, phường Hiệp Phú, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Sao Vàng[13]
  • Huân chương Hồ Chí Minh[13]
  • Huân chương Quân công hạng Nhất (2015)[14]
  • Huân chương Độc lập hạng nhất[13]

Hệ thống cơ quan Hậu cần trong Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng cục Hậu cần thuộc Bộ Quốc phòng
  • Cục Hậu cần thuộc các Quân khu, Quân chủng, Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Quân đoàn, Binh chủng và tương đương.
  • Phòng Hậu cần thuộc các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ CHQS tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Bộ CHBP tỉnh, thành phố trực thuộc TW và tương đương.
  • Ban Hậu cần thuộc các Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương.

Chủ nhiệm Tổng cục qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Vũ Anh 1946 Cục trưởng Cục Quân nhu, Bộ Quốc phòng đầu tiên
2 Trần Dụ Châu(1906–1950) 1946–1950 Đại tá Cục trưởng Cục Quân nhu, Bộ Quốc phòng Bị tước quân hàm và bị kết án tử hình vì tội tham nhũng
3 Trần Đăng Ninh 1950–1955 Chủ nhiệm Tổng cục Cung cấp (đầu tiên) sau đổi tên là Tổng cục Hậu cần
4 Trần Hữu Dực(1910–1993) 1955–1956 Phó Thủ tướng Chính phủViện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
5 Hoàng Anh(1912–2016) 1956–1958 Đại tá Phó Thủ tướng Chính phủ (1971–1976)
6 Đặng Kim Giang(1910–1983) 1959–1960 Thiếu tướng (1958) Thứ trưởng Bộ Nông trường (1960–1967) Quyền Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
7 Nguyễn Thanh Bình(1920–2008) 1960–1961 Thiếu tướng (1959) Thường trực Ban Bí thư (1988–1991)
8 Trần Quý Hai(1913–1985) 1961–1963 Thiếu tướng (1958)Trung tướng (1974) Thứ trưởng, Trưởng ban Ban Cơ yếu Trung ương (1978–1985)
9 Trần Sâm(1918–2009) 1963–1965 Thiếu tướng (1959)Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1963–1965) (1982–1986)
10 Đinh Đức Thiện(1914–1986) 1965–1976 Thiếu tướng (1974)Trung tướng (1984) Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1986) Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban KHNN (1974–1976)
11 Vũ Xuân Chiêm(1923–2012) 1976–1977 Thiếu tướng (1974)Trung tướng (1982) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977–1987) Nguyên Chính uỷ Đoàn 559
12 Bùi Phùng(1920–1999) 1977–1982 Thiếu tướng (1974)Trung tướng (1980)Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977–1989) Phó Chủ nhiệm Ủy ban KHNN (1980–1992) Nguyên Chủ nhiệm Hậu cần Quân Giải phóng MN
13 Đinh Thiện 1982–1985 Thiếu tướng
14 Nguyễn Chánh(1917–2001) 1985–1986 Trung tướng (1984) Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Cộng hoà miền Nam việt Nam
15 Đinh Thiện 1986–1988 Thiếu tướng
16 Nguyễn Trọng Xuyên(1926–2012) 1988–1993 Trung tướng (1988) Thượng tướng (1992) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1988–1999) Nguyên Tư lệnh Quân khu 6 (B2) và Tư lệnh Quân khu 3
17 Nguyễn Phúc Thanh(1944–2019) 1993–1997 Trung tướng (1995) Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 2
18 Nguyễn Văn Đà 1997–2001 Thiếu tướng [15][16]
19 Trần Phước(1946–) 2001–2007 Trung tướng [17]
20 Ngô Huy Hồng(1949–) 2007–2009 Thiếu tướng [18]
21 Nguyễn Vĩnh Phú(1954–) 2009–2014 Trung tướng (2011) Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3
22 Dương Văn Rã(1958–2019) 2014–2018 Thiếu tướng (2006)Trung tướng (2014) [19]
23 Trần Duy Giang 2018–nay Thiếu tướng (2015)Trung tướng (2020) Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 1

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1981–1989, Hoàng Trà, (Phó Chủ nhiệm về Chính trị– Tổng cục Hậu cần). Thiếu tướng (1974)
  • 1998–2004, Lê Trung Thành, Phó Chủ nhiệm về chính trị Tổng cục Hậu cần. Trung tướng (2002)
  • 2004–2007, Bùi Xuân Chủ, Trung tướng (2006)
  • 2008–2009, Đỗ Đức Tuệ, Trung tướng (2011), Chính ủy Học viện Quốc phòng (2009–)
  • 2009–2012, Nguyễn Công Tranh, Trung tướng(2010), Nguyên Phó Chính ủy Quân khu 3
  • 2012–11.2019, Lê Văn Hoàng, Trung tướng (2014), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 5
  • 12.2019–nay, Đỗ Văn Thiện, Thiếu tướng (2016),

Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1955 – 1957: Đinh Đức Thiện, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1984), Thượng tướng (1986), sau trở thành Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1965 – 1976), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.[20]
  • 1957 – 1960: Trần Sâm, Thiếu tướng (1959), Trung tướng (1974), Thượng tướng (1986), sau trở thành Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1963 – 1965), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • 1961 – 1968: Trần Thọ
  • 1969: Nguyễn Đường
  • 1971 – 1976: Hoàng Điền
  • 1976 – 1980: Đinh Thiện, Thiếu tướng, sau trở thành Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1982 – 1985).
  • 1980 – 1987: Vũ Thành
  • 1983 – 1987: Trần Chí Cường, Thiếu tướng, nguyên Phó Tư lệnh kiêm Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 2
  • 1991 – 1994, Nguyễn Hữu Tình (sinh 1935), Thiếu tướng (1990)
  • 1994 – 2000: Nguyễn Biên Thùy, Đại tá.[21]
  • 2000 – 2001: Trần Phước, Trung tướng (2004), sau trở thành Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (2001 – 2007)
  • 2001 – 2006: Ngô Huy Hồng, Thiếu tướng, sau là Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (2007 – 2009)
  • 2006 – 2007: Nguyễn Đức Lâm
  • 2007 – 2011: Nguyễn Mạnh Đoàn, Thiếu tướng (2009), Phó Tư lệnh Quân khu 2
  • 2011 – 2016, Phạm Quang Đối, Thiếu tướng (2011), nguyên Phó Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần.[22]
  • 2016 – nay, Nguyễn Hùng Thắng, Thiếu tướng (2016), nguyên Phó Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần.[23]

Phó Chủ nhiệm qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trần Đại Nghĩa, Thiếu tướng (1948)
  • 1954–1959, Đặng Kim Giang, Thiếu tướng (1958)
  • 1957–1960, Trần Sâm, Thiếu tướng
  • 1961–1965, Nguyễn Văn Nam, Thiếu tướng (1974)
  • 1964–1970, Vũ Văn Cẩn, Thiếu tướng (1974), Cục trưởng Cục Quân y đầu tiên
  • Tháng 1– 11/1965, Hoàng Văn Thái, Đại tá.
  • 1968–1969, Nguyễn Duy Thái, Thiếu tướng (1985)
  • 1970–1976, Vũ Xuân Chiêm, Thiếu tướng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • 1972–1974, Hoàng Văn Thái, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980)
  • 1977–1982, Hoàng Điền (1924–1999), Thiếu tướng (1983), Giáo sư (1986)
  • 1979–1986, Phan Khắc Hy, Thiếu tướng (1980)
  • 1981–1989, Hoàng Trà, (Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần về Chính trị). Thiếu tướng (1974)
  • 1982–1990, Nguyễn An, Thiếu tướng (1984), nguyên Cục trưởng Cục Vận tải (1972–1982)
  • 1983–1990, Nguyễn Sĩ Quốc (1922–2002), Thiếu tướng (1983)
  • 1994–1999, Nguyễn Hữu Tình (sinh 1935), Thiếu tướng (1990)
  • 1999–2009 Nguyễn Văn Dũng, Thiếu tướng (2003)[24]
  • 2000–2007, Trần Bành, Thiếu tướng (2003)[25]
  • 2005–2014, Dương Văn Rã, Thiếu tướng, Trung tướng, sau là Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
  • 2007–2013, Nguyễn Tân Đệ, Thiếu tướng[26]
  • 2009–2016, Đỗ Năng Tĩnh, Thiếu tướng (2009), nguyên Cục trưởng Cục Quân nhu, Tổng cục Hậu cần[27]
  • 1999-2003, Lê Hữu Hùng, Thiếu tướng (2000), nguyên Phó Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần [28]
  • 2014–2019, Phan Bá Dân, Thiếu tướng (6.2015)[29], nguyên Phó Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần[30]
  • 2017–2022, Lê Hồng Dũng, Thiếu tướng (2017), nguyên Cục trưởng Cục Hậu cần Quân khu 7[31]
  • 2019–nay, Nguyễn Nhật Tân, Thiếu tướng (2019), nguyên Cục trưởng Cục Hậu cần,Tổng cục Hậu cần (2014–2019)
  • 2019–nay, Phạm Mạnh Cường, Thiếu tướng (2020), nguyên Cục trưởng Cục Hậu cần Quân khu 1.
  • 2022-nay, Hà Như Lợi, nguyên Phó Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần
  • 01.2023-nay, Huỳnh Tấn Hùng, nguyên Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 7
  • 10.2023-nay, Nguyễn Trọng Thiện, Thiếu tướng (2024), nguyên Cục trưởng Cục Hậu cần, Tổng cục Hậu cần (2019-2023)

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2007–2008, Đỗ Đức Tuệ, Trung tướng (2011), nguyên Chính ủy Quân đoàn 1,
  • 2009–2013 Trần Thanh Hải, Thiếu tướng (2007) nguyên Chính ủy Binh đoàn 15.
  • 2013–6.2015, Nguyễn Xuân Miện, Thiếu tướng (2009), nguyên Phó Cục trưởng Cục Cán bộ
  • 6.2015–nay, Vũ Bá Trung, Thiếu tướng (2014), nguyên Cục trưởng Cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần[22]
  • 2019– 2.2024, Nguyễn Văn Cường, Thiếu tướng (2017), nguyên Phó chính ủy Quân đoàn 3 (2018–2019), nguyên nguyên Cục trưởng Cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần (2016–2018)
  • 11.2023- nay, Nguyễn Đình Chiêu, Thiếu tướng, nguyên Phó chính ủy Quân khu 1

Cục trưởng Cục Chính trị qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • VŨ CAO BẰNG ĐẠI TÁTrần Viết Bằng, Thiếu tướng
  • 2016–2018, Nguyễn Văn Cường, Thiếu tướng (2017), sau Phó chính ủy Quân đoàn 3 (2018–2019)
  • 2018–2024, Lê Tất Cường, Thiếu tướng (2019)
  • 2024-nay, Nguyễn Mạnh Hùng, Thiếu tướng (2024)

Lãnh đạo chỉ huy các Cục chức năng có quân hàm cấp tướng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1997–2002, Nguyễn Văn Thưởng, Thiếu tướng (1997) nguyên Cục trưởng Cục Quân y.
  • 2002–2010, Chu Tiến Cường, Trung tướng (2009) nguyên Cục trưởng Cục Quân y.
  • 2010–2018, Vũ Quốc Bình, Thiếu tướng (2011)nguyên Cục trưởng Cục Quân y.
  • 2018–nay, Nguyễn Xuân Kiên, Thiếu tướng (2019) Cục trưởng Cục Quân y.
  • 2012–nay, Đặng Quốc Khánh, Thiếu tướng (2014) Chính ủy Cục Quân y.
  • 2013–2017, Lê Trung Hải, Thiếu tướng (2014) Phó cục trưởng Cục Quân y.
  • 2004–2013 Nguyễn Công Huân, Thiếu tướng (2009) nguyên Cục trưởng Cục Doanh trại.
  • 2013–2017, Nguyễn Văn Tươi, Thiếu tướng (2013) nguyên Cục trưởng Cục Doanh trại.
  • 2017–nay, Nguyễn Quốc Việt, Thiếu tướng (2017) Cục trưởng Cục Doanh trại.
  • 2009–2014, Phạm Tiến Luật, Thiếu tướng (2010) nguyên Cục trưởng Cục Quân nhu.
  • 2014–nay, Nguyễn Xuân Hải, Thiếu tướng (2015) Cục trưởng Cục Quân nhu.
  • 2009–2014, Nguyễn Trọng Nhưỡng, Thiếu tướng (2011) nguyên Cục trưởng Cục Xăng dầu.
  • 2014–nay, Đậu Đình Đoàn, Thiếu tướng (2015) Cục trưởng Cục Xăng dầu
  • 2019-nay, Nguyễn Đức Tùng, Thiếu tướng (2020) Cục trưởng Cục Vận tải

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Quốc phòng
  • Tổng cục Chính trị
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng cục Tình báo

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Giới thiệu Tổng cục Hậu cần”. http://www.mod.gov.vn. 2012. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ “Sắc lệnh số 121/SL”. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
  3. ^ “Một bước phát triển mới của ngành Quân y”. Báo Quân đội nhân dân. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Một số hình ảnh hoạt động Hậu cần toàn quân”.
  5. ^ “Bước phát triển mới ở Bệnh viện Quân y 87”.
  6. ^ “Trang chủ Bệnh viện 87”.
  7. ^ “Đoàn An, điều dưỡng 296 sẵn sàng cho kỳ nghỉ mới”.
  8. ^ “Gatexco 20”.
  9. ^ “Công ty cổ phần 26”.
  10. ^ “Công ty 22”.
  11. ^ “Công ty Cổ phần 32, Tổng cục Hậu cần phấn đấu doanh thu đạt hơn 645 tỷ đồng năm 2018”. https://www.qdnd.vn. 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  12. ^ “Công ty Cổ phần Armephaco”.
  13. ^ a b c “60 năm Ngày truyền thống ngành hậu cần quân đội”. https://www.nhandan.com.vn. 2010. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  14. ^ “Ngành Hậu cần quân đội đón nhận Huân chương Quân công hạng Nhất”. http://www.thiduakhenthuongvn.org.vn. 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  15. ^ “Sắt son”.
  16. ^ “Tổng cục Hậu cần: Trao tặng Huân chương Quân công hạng Ba và Kỷ niệm chương cho cán bộ”.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Quyết định về việc Trung tướng Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu”.
  18. ^ “QUYẾT ĐỊNH Về việc bổ nhiệm Thiếu tướng Ngô Huy Hồng, giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng”.
  19. ^ Phát huy thế trận hậu cần nhân dân, chủ động, sáng tạo trong công tác bảo đảm 10/11/2014
  20. ^ Ban Biên tập (ngày 26 tháng 10 năm 2020). “Một số tư liệu lịch sử về Bộ Tham mưu Hậu cần”. Tạp chí Hậu cần Quân đội. Báo điện tử Quân đội Nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập 6 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “Tổng cục Hậu cần: Trao tặng Huân chương Quân công hạng Ba và Kỷ niệm chương cho cán bộ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  22. ^ a b “Tổng cục Hậu cần: Tặng nhà tình nghĩa cho vợ của liệt sĩ Nguyễn Văn Thỏa”.
  23. ^ “Cuộc "sát hạch" toàn diện chất lượng cán bộ hậu cần cấp cơ sở”.
  24. ^ “LỄ MITTING KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM”. Namthaiduong.com. 31/12/2014. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= và |date= (trợ giúp)
  25. ^ “Về việc Thiếu tướng Trần Bành, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần,Bộ Quốc phòng nghỉ hưu”. Thư viện pháp luật. 14/12/2006. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= và |date= (trợ giúp)
  26. ^ “Cục Quân nhu tích cực hưởng ứng phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới”.
  27. ^ “Thiếu tướng Đỗ Năng Tĩnh nói về việc chuẩn bị Kỷ niệm Chiến thắng 30/4”.
  28. ^ “Gặp mặt truyền thống kỷ niệm 25 năm Ngày thành lập”.
  29. ^ “Bộ đội Hậu cần thấm lời Bác dạy”.
  30. ^ “Tổng cục Hậu cần kiểm tra công tác khắc phục hậu quả bão số 10 tại Quảng Bình”.
  31. ^ “Hội nghị Bàn giao Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 7”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tổng_cục_Hậu_cần,_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71906739” Thể loại:
  • Huân chương Sao Vàng
  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Huân chương Quân công
  • Huân chương Độc lập
  • Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Tổng cục Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: liên kết ngoài
  • Bài có liên kết hỏng
  • Lỗi CS1: ngày tháng

Từ khóa » Tổng Cục Hc