[Tổng Hợp] 15+ Liên Từ Trong Tiếng Nhật Thường Gặp Nhất !
Có thể bạn quan tâm
Home » Tiếng Nhật cơ bản » 15+ liên từ trong tiếng Nhật thường gặp nhất !
15+ liên từ trong tiếng nhật thường gặp nhất !Cũng như trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, liên từ trong tiếng Nhật luôn đóng một vai trò quan trọng. Chúng giúp ích trong việc liên kết các ý, các câu lại với nhau để mạch văn được mượt mà. Ngoài ra, liên từ cũng giúp cho quá trình ngắt câu, chuyển ý được lưu loát. Sử dụng thành thạo liên từ tiếng Nhật trong câu nói, lời văn làm cho việc giao tiếp của chúng ta trở nên hiệu quả và chuyên nghiệp hơn. Vì thế, thông qua bài viết này Tự học online xin chia sẻ với mọi người một số kinh nghiệm trong việc dùng liên từ trong tiếng Nhật ở mức độ cơ bản.

Những từ chuyên sâu hơn các bạn xem các link gợi ý ngày trong nhóm từ đó. Hoặc xem trong chuyên mục : tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật
Liên từ trong tiếng Nhật là gì?
Mục lục :
- 1 Liên từ trong tiếng Nhật là gì?
- 2 Phân loại liên từ trong tiếng Nhật
- 2.1 1.Khi muốn thêm vào một số thông tin
- 2.2 2. Khi muốn đưa ra kết quả hoặc kết luận
- 2.3 3. Khi giải thích lý do, căn cứ
- 2.4 4. Khi thể hiện sự tương phản
- 2.5 5. Khi nói về sự chọn lựa
- 2.6 6. Khi nói thêm điều kiện hoặc ngoại lệ
- 2.7 7. Khi thay đổi, chuyển chủ đề câu chuyện
Liên từ hay từ nối trong tiếng Nhật là 接続詞 (setsuzokushi) là những từ thể hiện quan hệ giữa các câu hoặc giữa các thành phần của câu… trong mạch văn.
Vị trí của liên từ : Thông thường liên từ sẽ đứng ở cuối câu trước và phía trước của câu sau
Phân loại liên từ trong tiếng Nhật
Để phân loại liên từ, chúng ta sẽ chia theo mục đích sử dụng của liên từ như sau :
1.Khi muốn thêm vào một số thông tin
また nghĩa là hơn nữa, thêm vào đó, lại còn,…
そのうえ có nghĩa là bên cạnh đó, ngoài ra, hơn nữa là,…
それに được dùng với nghĩa hơn nữa lại, bên cạnh đó,…
さらに nghĩa là vả lại, hơn nữa, ngoài ra,…
Ví dụ:
彼(かれ)は料理(りょうり)が上手(じょうず)です。それに、歌(うた)がうまいです。 Anh ấy nấu ăn giỏi, hơn nữa lại hát hay.
Tham khảo thêm : các cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự bổ sung thông tin
2. Khi muốn đưa ra kết quả hoặc kết luận
そのため được dùng với nghĩa do đó, vì thế, vì vậy,…
そこで nghĩa là do đó, bởi vậy, do vậy,…
それで có nghĩa do vậy, cho nên,…
Ví dụ:
雨(あめ)が降っ(ふっ)ていた。そこで、出かけ(でかけ)なかった。 Trời mưa. Do vậy, tôi đã không đi ra ngoài.
Xem thêm : tổng hợp cấu trúc ngữ pháp đưa ra kết luận
3. Khi giải thích lý do, căn cứ
なぜなら/なぜかというと được dùng để giải thích với nghĩa vì, bởi vì, lý do là,…
つまりcó nghĩa là tức là, tóm lại là, cũng chính là,… dùng để giải thích rõ hơn vấn đề bằng cách nói khác.
Ví dụ:
大学(だいがく)では経済(けいざい)を勉強(べんきょう)したい。なぜなら/なぜかというと、経済(けいざい)学者(がくしゃ)になりたいからだ。 Tôi muốn học về Kinh tế tại trường đại học. Đó là bởi vì tôi muốn trở thành nhà Kinh tế học.
xem thêm : tổng hợp ngữ pháp chỉ cơ sở
4. Khi thể hiện sự tương phản
しかし/だけど/けれど(も)/でも được dùng khi nói về sự tương phản nói chung, biểu hiện mối quan hệ nghịch giữa các vế, có nghĩa là nhưng, tuy nhiên, tuy thế mà,…
一方/それに対して dùng khi thể hiện sự tương phản thông qua so sánh một mặt…mặt khác thì…, trái lại, trong khi đó,…
だが/ところが được dùng khi sự việc, sự kiện, tình huống được mong đợi lại không diễn ra hoặc khi nói về kết quả ngoài dự đoán với nghĩa tuy nhiên, tuy thế mà,…
Ví dụ:
彼(かれ)は弱(じゃく)そうに見え(みえ)た。ところが簡単(かんたん)に勝っ(かっ)た。 Anh ta nhìn yếu đuối vậy mà đã chiến thắng một cách đơn giản.
xem thêm : tổng hợp các cách thể hiện sự đối chiếu
5. Khi nói về sự chọn lựa
または được dùng khi nói về sự chọn lựa hoặc…, hoặc là…, nếu không thì…
あるいは có thể được giải thích tương tự là hoặc…, hoặc là…, hoặc có lẽ…., hoặc có thể…
それともcũng vậy, là liên từ có nghĩa hoặc…, hay là…
Ví dụ:
行く、それとも行かない。 Đi hay là không đi?
Xem thêm : tổng hợp cách chỉ sự lựa chọn trong tiếng Nhật
6. Khi nói thêm điều kiện hoặc ngoại lệ
ただ/ただしđược sử dụng khi nói thêm những điều kiện, thể hiện sự giới hạn, những ngoại lệ đi kèm theo những điều được đề cập trước đó. Cũng được dùng khi nhấn mạnh điểm bất lợi về điều gì đó.
Ví dụ:
このレストランは料理(りょうり)がとても美味い(うまい)。ただ、値段(ねだん)がちょっと高い(たかい)。 Nhà hàng này món ăn rất là ngon, nhưng mà giá có hơi đắt.
うちの店(みせ)は年中(ねんじゅう)無休(むきゅう)です。ただし、正月(しょうがつ)とクリスマスは休み(やすみ)です。 Tiệm của chúng tôi mở cửa suốt năm, ngoại trừ những ngày Tết đầu năm và dịp lễ Giáng Sinh.
xem thêm : tổng hợp cách thể hiện sự ngoại lệ
7. Khi thay đổi, chuyển chủ đề câu chuyện
ところで có nghĩa là nhân tiện, thế còn, có điều là,… thích hợp để dùng trong trường hợp muốn chuyển chủ đề khác.
では được dùng để mở đầu một chủ đề và nói thế thì…, vậy thì…
さて cũng được dùng tương tự với nghĩa là và sau đây, và bây giờ, nào…
Ví dụ:
今度(こんど)のJLPTに合格(ごうかく)できてよかったですね。ところで、ご家族(ごかぞく)はお元気(げんき)ですか。 Có thể đậu kỳ thi JLPT đợt này đúng là may mắn ha. Nhân tiện, gia đình bạn có khỏe không?
Trên đây là Cách sử dụng của một số liên từ trong tiếng nhật thông dụng. Nắm vững những từ nối trên, Tự học online tin rằng các bạn sẽ tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Nhật để có thể đạt được hiệu quả giao tLiếp tốt nhất. Mời các bạn cùng xem qua những bài chia sẻ khác trong chuyên mục: tiếng Nhật cơ bản.
Chúc các bạn học tốt!
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
- Giới thiệu một số văn bản hành chính tiếng Nhật thường gặp
- Hướng dẫn cách mua hàng trên Amazon tại Nhật
You May Also Like
Học minna no nihongo bài 47
Lộ trình học tiếng Nhật từ cơ bản tới cao cấp
Học minna no nihongo bài 21
Để lại một bình luận Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận *
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
Luyện thi
- JLPT N5
- JLPT N4
- JLPT N3
- Từ vựng N3
- Chữ Hán N3
- Ngữ Pháp N3
- Luyện nghe N3
- Đọc hiểu N3
- Đề thi N3
- JLPT N2
- JLPT N1
Xem nhiều
Văn hóa Nhật BảnXem nhiều Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật – dịch sang tên tiếng Nhật
06/10/2023 Tự học Online
Văn hóa Nhật BảnXem nhiều 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất
05/10/2023 Tự học Online
Tiếng Nhật giao tiếpXem nhiều Cách xưng hô trong tiếng Nhật giao tiếp
28/09/2020 Tự học Online
Từ vựng tiếng NhậtXem nhiều 3000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng
17/10/2019 Tự học Online
Tiếng Nhật giao tiếpXem nhiều Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu và ý nghĩa ẩn chứa trong đó
23/09/2019 Tự học Online
Cách học tiếng NhậtXem nhiều Học tiếng Nhật bao lâu để được N1 N2 N3 N4 N5?
22/09/2019 Tự học Online
Kinh nghiệm sống tại Nhật BảnXem nhiều Tên các sản phẩm người Việt hay mua tại Nhật
30/07/2019 Tự học Online
Luyện thi N3Xem nhiều Kế hoạch ôn luyện N3 trong 3 tháng và 6 tháng
20/03/2019 Tự học Online
Kinh nghiệm sống tại Nhật BảnXem nhiều Sản phẩm nên mua khi đến Nhật Bản
20/01/2019 Tự học Online
Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongoXem nhiều Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)
09/07/2018 Tự học OnlineTừ khóa » Các Từ Nối đoạn Văn Trong Tiếng Nhật
-
Liên Từ Nối Câu Trong Tiếng Nhật - Hikari Academy
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và ... - Du Học Thanh Giang
-
Tổng Hợp Từ Nối Trong Tiếng Nhật
-
Toàn Bộ Liên Từ Thường Sử Dụng Trong Tiếng Nhật
-
Cách Dùng Liên Từ Trong Tiếng Nhật Cần Nắm Rõ
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật Là Gì? 5 Cách Sử Dụng Liên Từ Hiệu Quả
-
TỔNG HỢP CHUỖI 50 TỪ NỐI TRONG JLPT - TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
-
Các Từ Nối Thông Dụng Trong Tiếng Nhật - Japan IT Work
-
LIÊN TỪ, TỪ NỐI THƯỜNG DÙNG TRONG... - Lớp Học Tiếng Nhật
-
Từ Nối Trong Tiếng Nhật - .vn
-
Liên Từ Trong Tiếng Nhật THƯỜNG GẶP Và Lưu ý Khi Sử ... - BNOK.VN
-
Phân Biệt VĂN VIẾT Và VĂN NÓI Trong Tiếng Nhật - Sách 100
-
Từ Ngữ Dùng Trong Văn Nói Và Văn Viết - Tiếng Nhật (P1) – Từ Nối