Tổng Hợp 19 Lệnh Vẽ đồ Thị Trong Matlab | Cú Pháp, Chức Năng, Ví Dụ

Phần mềm Matlab không chỉ giúp bạn tính toán các thông số, lập trình, mà còn cho bạn sử dụng để vẽ đồ thị hàm số, biểu đồ thông tin. Trong quá trình vẽ biểu đồ, để được thao tác nhanh hơn, bạn nên dùng lệnh để sử dụng. Nếu bạn vẫn chưa biết cách sử dụng 19 lệnh để vẽ đồ thị trong Matlab thì hãy theo dõi hết bài viết này nhé!

Vẽ đồ thị trong Matlab

Vẽ đồ thị trong Matlab

Bài viết được thực hiện trên laptop Acer. Bạn có thể thao tác tương tự trên các dòng máy tính khác có chạy hệ điều hành Windows và macOS

I. Các lệnh vẽ đồ thị trong Matlab

1. Lệnh AXES

  • Chức năng: Đặt các trục tọa độ tại vị trí định trước.
  • Cú pháp lệnh: axes(‘propertyname’, propertyvalue …)
  • Giải thích:

Tương ứng với một propertyname đi kèm với 1 propertyvalue.

‘position’,[left, bottom, width, height]: định vị trí và kích thước của trục.

left: khoảng cách từ mép trái cửa sổ đến trục đứng.

bottom: khoảng cách từ mép dưới cửa sổ đến trục ngang.

width: chiều dài của trục ngang.

height: chiều cao trục đứng.

Lưu ý:

Luôn lấy điểm [0,0] làm gốc tọa độ.

Trục ngang và trục đứng có giá trị trong khoảng [0 1] và chia theo tỷ lệ thích hợp

  • Ví dụ:

1. ‘position’,[left, bottom, width, height]: định vị trí và kích thước của trục.

axes(‘position’,[.1 .1 .8 .6])

2. ‘xlim’, [min,max]: định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trên trục x.

axes(‘xlim’, [2 5])

3. ‘ylim’, [min,max]: định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trên trục y.

axes(‘ylim’, [2 5])

4. Định giá trị trên cả hai trục

axes(‘xlim’, [min,max], ‘ylim’,[min,max])

2. Lệnh AXIS

  • Chức năng: Chia lại trục tọa độ.
  • Cú pháp lệnh:

axis([xmin xmax ymin ymax])

axis([xmin xmax ymin ymax zmin zmax])

axis on

axis off

  • Giải thích:

xmin, ymin, zmin: là giá trị nhỏ nhất của các trục x, y, z.

xmax, ymax, zmax: là giá trị lớn nhất của các trục x, y, z.

on: cho hiển thị trục tọa độ.

off: không cho hiển thị trục tọa độ.

3. Lệnh BAR

  • Chức năng: Vẽ đồ thị dạng cột.
  • Cú pháp lệnh: bar(x,y)
  • Giải thích: Vẽ giá trị x theo giá trị y.
  • Ví dụ:

x = -pi:0.2:pi;

bar(x,sin(x));

grid on

title(‘Do thi ham sin(x) dang thanh’)

xlabel(‘truc x (rad)’)

ylabel(‘y = sin(x)’)

4. Lệnh CLA

  • Chức năng: Xóa tất cả các đối tượng như: đường đồ thị, tên đồ thị…nhưng không xóa trục tọa độ.
  • Cú pháp lệnh: cla

5. Lệnh CLF

  • Chức năng: Xóa hình ảnh (đồ thị) hiện tại.
  • Cú pháp lệnh: clf

6. Lệnh CLOSE

  • Chức năng: Đóng hình ảnh (đồ thị) hiện tại.
  • Cú pháp lệnh: close

7. Lệnh COLORMAP

  • Chức năng: Tạo màu sắc cho đồ thị trong không gian 3 chiều.
  • Cú pháp lệnh:

colormap(map)

colormap(‘default’)

  • Giải thích:

Colormap là sự trộn lẫn của 3 màu cơ bản: red, green, blue. Tùy theo tỷ lệ của 3 màu cơ bản mà cho ra các màu sắc khác nhau.

‘default’: màu có được là màu mặc định.

map: biến chứa các thông số sau:

Map

Màu có được

Bone

gray + blue

Cool

cyan + magenta

Flag

red + white + blue + black

Gray

gray

Hot

black + red + yellow + white

Pink

pink

8. Lệnh FIGURE

  • Chức năng: Tạo mới hình ảnh (đồ thị).
  • Cú pháp lệnh: figure

9. Lệnh GCA

  • Chức năng: Tạo các đặc tính cho trục.
  • Cú pháp lệnh: h = gca
  • Giải thích:

h: là biến gán cho lệnh cga.

Các đặc tính của trục gồm có:

Cú pháp

Giải thích

Set(gca,’XScale’,’log’, ’Yscale’,’linear’)

Định đơn vị trên trục tọa độ: trục x có đơn vị là log và trục y có đơn vị tuyến tính.

Set(gca,’Xgrid’,’on’,’YGrid', ’nomal’)

Tạo lưới cho đồ thị: trục x có tạo lưới và trục y không tạo lưới.

Set(gca,’XDir',’reverse’, ’YDir’,’normal’)

Đổi trục tọa độ: đổi trục x về phía đối diện, trục y giữ nguyên.

Set(gca,’XColor',’red’, ’Ycolor’,’yellow’)

Đặt màu cho lưới đồ thị: đặt lưới trục x màu đỏ, lưới trục y màu vàng.

Gồm có các màu: yellow, magenta, cyan, red, green, blue, white, black.

10. Lệnh GRID

  • Chức năng: Tạo lưới tọa độ.
  • Cú pháp lệnh:

grid on

grid off

  • Giải thích:

on: hiển thị lưới tọa độ.

off: không hiển thị lưới tọa độ.

11. Lệnh PLOT

  • Chức năng: Vẽ đồ thị tuyến tính trong không gian 2 chiều.
  • Cú pháp lệnh:

plot(x,y)

plot(x,y,’linetype’)

  • Giải thích:

x,y: vẽ giá trị x theo giá trị y.

linetype: kiểu phần tử tạo nên nét vẽ bao gồm 3 thành phần:

Thành phần thứ nhất là các ký tự chỉ màu sắc:

Ký tự

Màu

y

Vàng

m

Đỏ tươi

c

r

Đỏ

g

Lục

b

Lam

w

Trắng

k

Đen

Thành phần thứ hai là các ký tự chỉ nét vẽ của đồ thị:

Ký tự

Loại nét vẽ

-

Đường liền nét

:

Đường chấm chấm

-.

Đường gạch chấm

--

Đường nét đứt đoạn

Thành phần thứ ba là các ký tự chỉ loại điểm đánh dấu gồm:., o, x, +, *

  • Ví dụ:

Vẽ đồ thị hàm y = sin(x) với đồ thị màu lam, đường liền nét và đánh dấu các điểm được chọn bằng dấu *, trục x thay đổi từ 0 tới 2p, mỗi bước thay đổi là p/8

x = 0:pi/8:2*pi;

y = sin(x);

plot(x,y, ‘b-* ’)

ylabel(‘y = sin(x)’)

xlabel(‘Truc x’)

title(‘Do thi ham y = sin(x)’)

grid on

12. Lệnh SUBPLOT

  • Chức năng: Tạo các trục trong một phần của cửa sổ đồ họa.
  • Cú pháp lệnh:

subplot(m,n,p)

subplot(mnp)

  • Giải thích:

subplot(m,n,p) hoặc subplot(mnp)thành cửa sổ đồ họa thành m´n vùng để vẽ nhiều đồ thị trên cùng một cửa sổ.

m: số hàng được chia.

n: số cột được chia

p: số thứ tự vùng chọn để vẽ đồ thị.

Nếu khai báo p > m´n thì sẽ xuất hiện một thông báo lỗi.

  • Ví dụ:

Chia cửa sổ đồ họa thành 2´3 vùng và hiển thị trục của cả 6 vùng.

subplot(231)

subplot(232)

subplot(233)

subplot(234)

subplot(235)

subplot(236)

13. Lệnh SEMILOGX, SEMILOGY

  • Chức năng: Vẽ đồ thị theo logarith.
  • Cú pháp lệnh:

semylogx(x,y)

semylogx(x,y,’linetype’)

semylogy(x,y)

semylogy(x,y,’linetype’)

  • Giải thích: semylogx và semylogy giống như lệnh plot nhưng chỉ khác một điều là lệnh này vẽ đồ thị theo trục logarith. Do đó, ta có thể sử dụng tất cả các loại ‘linetype’ của lệnh plot.
  • Ví dụ:

Vẽ đồ thị hàm y = x2 – 3x + 2 theo trục logarith của x.

x = 0:100;

y = x.^2-3*x+2;

semylogx(x,y,’b’)

grid on

14. Lệnh POLAR

  • Chức năng: Vẽ đồ thị trong hệ trục tọa độ cực.
  • Cú pháp lệnh: polar(theta,rno)
  • Giải thích: Vẽ giá trị x theo giá trị y.
  • Ví dụ:

t = -pi:0.01:pi;

polar(t, sin(t))

15. Lệnh SET

  • Chức năng: Thiết lập các đặc tính chất cho đối tượng nào đó.
  • Cú pháp lệnh: set(h, ‘propertyname’, propertyvalue,…)
  • Giải thích:

h: biến chứa đối tượng.

PropertyName và PropertyValue được cho trong bảng sau:

Cú pháp

PropertyName

PropertyValue

Giải thích

Set(h,’Marker’,’+’)

Marker

-, --, :, -. , o, ´, +, *

Chọn kiểu phần tử

Set(h,’LineWidth’,1)

LineWidth

1, 2, 3,…

Độ dày nét vẽ

Set(h,’MarkerSize’,9)

MarkerSize

1, 2, 3,…

Kích thước các điểm tạo nên h

Set(h,’color’,’cyan’)

Color

yellow,magenta, red,green,blue, cyan,white,black

Chọn màu cho đối tượng h

  • Ví dụ:

a = [1 2 3 4 5 4 3 4 5 6];

h = plot(a)

set(h,’color’,’black’)

16. Lệnh STAIRS

  • Chức năng: Vẽ đồ thị dạng bậc thang.
  • Cú pháp lệnh: stairs(x,y)
  • Giải thích: Vẽ giá trị x theo giá trị y.
  • Ví dụ:

x = -pi:0.2:pi;

stairs(x,sin(x))

xlabeL(‘Truc x’)

ylabel(‘y = stairs(x,sin(x)’)

grid on

17. Lệnh TITLE

  • Chức năng: Đặt tiêu đề cho đồ thị.
  • Cú pháp lệnh: title(‘text’)
  • Giải thích: text: tên tiêu đề.

18. Lệnh XLABEL, YLABEL, ZLABEL

  • Chức năng: Đặt tên cho trục X, Y, Z.
  • Cú pháp lệnh:

xlabel(‘nx’)

ylabel(‘ny’)

zlabel(‘nz’)

  • Giải thích: nx, ny, nz: tên trục x, y, z

19. Lệnh WHITEBG

  • Chức năng: Thay đổi màu nền của cửa sổ đồ họa.
  • Cú pháp lệnh:

whitebg

whitebg(‘color’)

  • Giải thích:

whitebg chuyển đổi qua lại màu nền cửa sổ đồ họa giữa trắng và đen.

whitebg(‘color’) chuyển màu nền cửa sổ đồ họa thành màu của biến color.

color có thể là các màu: yellow (vàng), magenta (đỏ tươi), cyan (lơ), red (đỏ), green (lục), blue (lam), white (trắng), black (đen).

Xem thêm:

  • Tổng hợp các lệnh và phím tắt trong Revit thiết kế nội thất, kiến trúc
  • Tổng hợp các lệnh và phím tắt trong AutoCad thiết kế bản vẽ chuyên nghiệp
  • Bộ mã, lệnh cheat CS 1.6 và cách nhập chi tiết nhất

Bài viết này đã tổng hợp 19 lệnh vẽ đồ thị trong Matlab cho bạn, nếu có thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn thành công!

Từ khóa » Trục Tọa độ Trong Revit