Tổng Hợp 25 Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất Có Thể Bạn Chưa ...

4.4 (87.42%) 89 votes

“It’s raining cats and dogs.”

Bạn có hiểu ý nghĩa của nó là gì không? 

Nếu bạn muốn cải thiện khả năng tự học tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể bắt đầu học thêm các câu thành ngữ tiếng Anh. Việc sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với cách giao tiếp, nói chuyện của người bản xứ. Nhưng liệu bạn có thắc mắc “Thành ngữ tiếng Anh là gì?” Đừng lo, có thể chính bạn đã dùng thành ngữ trong giao tiếp rồi mà chính bạn chưa nhận ra. Bài viết hôm nay cùng Step Up tìm hiểu về các câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng và ý nghĩa của nó trong giao tiếp nhé.

thanh-ngu-tieng-anh

1. Thành ngữ là gì? Vì sao nên sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh khi giao tiếp?

Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau thành cụm từ, mang ý nghĩa cụ thể khác hoàn toàn với nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Giống như tiếng Việt của chúng ta, tiếng Anh cũng có các thành ngữ với nhiều nghĩa ẩn dụ khác nhau. 

Trong ví dụ trên: “It’s raining cats and dogs.” Thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa là mưa rất to, mưa nặng hạt, giống như tiếng Việt có cụm từ “mưa trút nước”. Rõ ràng, chó với mèo không rơi xuống từ những đám mây, nhưng đây là một cụm từ hài hước được sử dụng rất phổ biến. 

Bạn không nhất thiết phải sử dụng thành ngữ để có thể giao tiếp với người nước ngoài. Tuy nhiên, các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện  kỹ năng giao tiếp tiếng Anh và có lối nói chuyện hay y như người bản xứ. Điều này đặc biệt cần thiết với những bạn đang học tiếng Anh giao tiếp. Không chỉ vậy, thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nâng điểm lên đáng kể trong các bài thi nói IELTS, TOEFL,…

Tham khảo: 110 tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Tổng hợp 25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất có thể bạn chưa biết

Dưới đây là các câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng hay được sử dụng trong giao tiếp cũng như thường gặp trong đời sống hằng ngày. Cùng tìm hiểu kỹ chúng nhé

1. Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan)

Ví dụ: Learning business is so boring but i can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place. 

Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không thể bỏ được. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan

2. Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ)

Ví dụ: A diamond ring costs an arm and a leg. 

Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất đắt đỏ.

3. Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)

Ví dụ: Being the best student in the class is easier said than done. 

Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.

4. Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát)

Ví dụ: Never bite the hand that feeds you! 

Đừng bao giờ ăn cháo đá bát!

5. Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu)

Ví dụ: Would you please turn down the music? It’s driving me crazy! 

Bạn làm ơn cho nhỏ nhạc đi được không? Nó làm tôi phát điên lên đấy!

6. Take it easy (Thư giãn nào)

Ví dụ: Don’t worry about the test. Take it easy. 

Đừng lo về bài kiểm tra. Hãy cứ thư giãn thôi.

7. In a bad mood (Cảm thấy không vui)

Ví dụ: I just got bad grades. I’m in a bad mood. 

Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không vui lắm.

8. Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)

Ví dụ: Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. 

Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.

9. A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)

Ví dụ: John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. 

John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.

Hoạn nạn mới biết bạn hiền

10. Work like a dog (Làm việc chăm chỉ)

Ví dụ: I work like a dog for 14 hours a day. 

Tôi làm việc quần quật trong 14 giờ một ngày.

11. Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực)

Ví dụ: Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard. 

Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng.

12. When pigs fly (Không bao giờ)

Ví dụ: When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for money. 

Anh nghĩ bao giờ thì tôi sẽ giàu? – Không bao giờ! Anh quá lười để kiếm tiền.

13. Beat around the bush (Vòng vo)

Ví dụ: Stop beating around the bush! What do you want?

Đừng vòng vo nữa! Cô muốn gì?

14. A drop in the ocean (Muối bỏ bể)

Ví dụ: Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can. 

Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể.

15. Sit on the fence (Chần chừ không quyết)

Ví dụ: He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence. 

Anh ta không biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự.

16. By all means (Bằng mọi giá)

Ví dụ: I will pass the test by all means.

Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá

17. Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau)

Ví dụ: Don’t spend them all. Save some for a rainy day. 

Đừng sử dụng hết. Tiết kiệm một ít đề phòng sau này.

18. Like father like son (Cha nào con nấy)

Ví dụ: John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son.

John sẽ trở thành một kỹ sư như bố của anh ý – Chà, đúng là cha nào con nấy.

19. Practice makes perfect (Có công mài sắt có ngày nên kim)

Ví dụ: Don’t give up. Practice makes perfect. 

Đừng bỏ cuộc. Có công mài sắt có ngày nên kim.

20. The more the merrier (Càng đông càng vui)

Ví dụ: Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier. 

Tôi có thể tham gia bữa tiệc được chứ? – Tất nhiên rồi, càng đông càng vui mà.

21. Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to)

Ví dụ: Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine.

Đừng có việc bé xé ra to. Cứ thoải mái đi và mọi chuyện sẽ ổn thôi.

22. No pain no cure (Thuốc đắng giã tật)

Ví dụ: Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson. 

Đừng lo về anh ta. Thuốc đắng dã tật mà. Sau vụ này anh ta sẽ rút ra nhiều bài học thôi.

23. Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy)

Ví dụ: Jane is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill. 

Jame xấu tính y như anh trai cô ta vậy – Đúng là nồi nào vung nấy.

24. Raining cats and dogs (Mưa như trút nước)

Ví dụ: You should bring an umbrella. It’s raining cats and dogs. 

Bạn nên mang theo ô. Trời đang mưa như trút nước.

Mưa như “chó với mèo”

25. Silence is golden (Im lặng là vàng)

Ví dụ: Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden. 

Đôi khi bạn không nên bày tỏ ý kiến của mình ra. Im lặng là vàng.

Bạn sẽ bắt gặp các thành ngữ rất nhiều trong các bộ phim tiếng Anh. Do đó nếu bạn là một “mọt phim” chân chính, những thành ngữ này sẽ trở nên không quá xa lạ và bạn có thể học chúng một cách dễ dàng.

Xem thêm Thành ngữ tiếng Anh và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY

Trên đây là 25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất mà Step Up đã tổng hợp được. Để có thể hiểu được ý nghĩa của thành ngữ, bạn cần phải hiểu nghĩa của từng từ vựng trong câu. Tham khảo cuốn sách Hack Não 1500 – cuốn sách học từ vựng tốt nhất của năm 2019. Chúc bạn thành công!

Xem thêm: Bí mật không tưởng chinh phục kĩ năng luyện nghe tiếng Anh từ A-Z

 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Name

Số điện thoại

Message

Đăng ký ngay

Từ khóa » Thành Ngữ Anh Việt