Tổng Hợp 50 Tiểu Bang Của Nước Mỹ Và Bản đồ Của Từng Bang
Có thể bạn quan tâm
Nước Mỹ có bao nhiêu tiểu bang là thắc mắc của rất nhiều người hiện nay vì con số này tương đối lớn và chưa kể các tiểu bang này có những đặc điểm và nét riêng. Hãy cùng ditrumy.webflow.io tìm hiểu 50 tiểu bang của nước Mỹ trong bài viết dưới đây nhé!
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC MỸ
Nước Mỹ đang là nước được nhắc đến nhiều nhất ở nhiều quốc gia trên thế giới đủ để chứng minh được sức mạnh của siêu cường quốc này như thế nào. Thế nhưng thuộc châu lục nào thì chắc hẳn ít ai biết được. Mỹ - Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang, là một quốc gia thuộc Châu Mỹ cụ thể là ở eo Bắc Mỹ. Washington DC là thủ đô nước này và nằm ở khu vực giữa Bắc Mỹ.
Mỹ cũng có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển Thái Bình Dương và Caribbean. Mỹ là quốc gia lớn hạng 3 về diện tích và hạng 3 về dân số trên thế giới, cụ thể hiện nay nước này có diện tích đạt 9.834.000km2 và dân số đạt 329.463.784 người. Do những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới nên đây là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới. Bên cạnh đó Mỹ trở thành một thế lực quân sự, kinh tế và văn hóa có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới đây cũng là sự nhìn nhận từ nhiều quốc gia khác.
BẢN ĐỒ NƯỚC MỸ PHÓNG TO
Bạn nên biết: Chính sách nhập cư mới của Mỹ “tạm dừng nhập cư 2020” vì Covid-19
BẢN ĐỒ GIAO THÔNG CỦA MỸ
BẢN ĐỒ NHÂN KHẨU HỌC CỦA NƯỚC MỸ
BẢN ĐỒ THU NHẬP TRUNG BÌNH TẠI CÁC KHU VỰC Ở MỸ
DANH SÁCH 50 TIỂU BANG CỦA NƯỚC MỸ
Dưới đây là danh sách đầy đủ, chi tiết nhất về các tiểu bang của Mỹ cũng như lá cờ và bản đồ các bang của nước Mỹ.
1. CALIFORNIA
California, còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người và diện tích 410,000 km², California là tiểu bang đông dân nhất Hoa Kỳ và lớn thứ ba theo diện tích.
2. FLORIDA
Florida là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida. Florida là tiểu bang rộng lớn thứ 22, đông dân thứ 4, và có mật độ dân số đứng thứ 8 trong số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.
3. TEXAS
Texas là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
4. HAWAII
Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi, nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét. Khi bang được gia nhập Liên bang ngày 21 tháng 8 năm 1959, Hawaiʻi được trở thành tiểu bang thứ 50 của Hoa Kỳ.
5. NEW JERSEY
New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Tiểu bang nằm ven bờ Đại Tây Dương, phía bắc giáp New York, nam giáp Delaware, và phía tây là Pennsylvania. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Grover Cleveland.
6. ARIZONA
Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây cũng là một bang Tây Hoa Kỳ và thuộc vùng núi. Nó là bang lớn thứ sáu về diện tích và đông dân thứ 14. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Phoenix. Arizona là một trong bốn bang Four Corners.
7. PENNSYLVANIA
Thịnh vượng chung Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ. Là một trong Mười ba Thuộc địa thành lập nên nước Mỹ, nó được biết đến như là Keystone State, phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy, hay là Quaker State.
8. NORTH CAROLINA
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Là một trong những tiểu bang đầu tiên, đó là thuộc địa đầu tiên của Anh ở châu Mỹ. Đây cũng là nơi những chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright bằng máy bay — những khí cụ bay đầu tiên nặng hơn không khí.
9. GEORGIA
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Jimmy Carter. Georgia là tiểu bang lớn nhất theo diện tích nằm về phía đông của sông Mississippi, kể từ khi Tây Virginia ly khai khỏi Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ.
10. COLORADO
Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi. Tiểu bang này được đặt tên theo từ "Colorado" trong tiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là "hơi màu đỏ", có thể là để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.
11. MICHIGAN
Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada. Bang này được đặt tên theo hồ Michigan, vốn có xuất xứ từ tiếng Ojibwe là mishigami có nghĩa là "hồ nước lớn". Michigan là bang đông dân thứ 8 trong 50 bang của Mỹ. Thủ phủ của nó là Lansing, thành phố lớn nhất là Detroit.
12. MASSACHUSETTS
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
13. VIRGINIA
Virginia, tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia, là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Virginia có tên hiệu là "Old Dominion" do từng là một lãnh thổ tự trị cũ của quân chủ Anh, và "Mother of Presidents" do bang là nơi sinh của nhiều tổng thống Hoa Kỳ nhất.
14. ILLINOIS
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818. Illinois là tiểu bang đông dân nhất vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ năm toàn liên bang về dân số. Chicago nằm ở phía đông bắc là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu tại Illinois.
15. OHIO
Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tên "Ohio" theo tiếng Iroquois có nghĩa là "sông đẹp" và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh giới phía nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky. Hải quân Hoa Kỳ có đặt tên một vài tàu là USS Ohio để tỏ lòng trân trọng tiểu bang này.
16. ALASKA
Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với Canada ở phía đông, giáp với Bắc Băng Dương ở phía bắc, và giáp với Thái Bình Dương ở phía tây và phía nam, đối diện với Nga qua eo biển Bering.
17. ALABAMA
Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama là bang rộng thứ 30 và đông dân thứ 24 của Hoa Kỳ. Ở đây có một trong những thủy lộ nội địa dài nhất đất nước.
18. NEW YORK
New York hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ. Tiểu bang New York giáp với các bang khác là của Hoa Kỳ là Vermont, Massachusetts, Connecticut về phía đông, giáp với hai bang New Jersey, Pennsylvania về phía nam, đồng thời giáp với hai tỉnh của Canada là Quebec và Ontario về phía bắc.
19. WASHINGTON
Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.
20. TENNESSEE
Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Bang này nằm cạnh 8 tiểu bang khác: Kentucky và Virginia về phía bắc; Bắc Carolina ở phía đông; phía nam giáp Georgia, Alabama và Mississippi; và phía tây là Arkansas và Missouri. Tennessee là bang lớn thứ 36 về diện tích và thứ 17 về dân số ở Hoa Kỳ.
21. MINNESOTA
Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của Minnesota và Wisconsin. Cái tên Minnesota bắt nguồn từ tên mini sota trong tiếng Dakota cho sông Minnesota, nghĩa là "nước trong xanh.
22. MARYLAND
Maryland, là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Maryland phía bắc giáp Pennsylvania; phía tây giáp Tây Virginia; phía bắc và phía đông là Delaware và Đại Tây Dương; và về phía nam, bên kia sông Potomac, là Virginia và Tây Virginia.
23. OREGON
Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Vùng này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống trước khi những người mua bán da thú, các nhà thám hiểm và dân định cư đến. Lãnh thổ Oregon được thành lập năm 1848 sau khi người Mỹ đến đây định cư vào những năm đầu thập niên 1840.
24. SOUTH CAROLINA
Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ. Phía bắc giáp Bắc Carolina, phía đông nam giáp Đại Tây Dương và phía tây nam giáp Georgia dọc theo sông Savannah. Nam Carolina là một trong 13 thuộc địa nổi dậy chống lại sự thống trị của Anh trong Cách mạng Hoa Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 1788.
25. WISCONSIN
Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ. Nền kinh tế vùng đồng quê vốn dựa vào lông thú, sau đó là khai thác gỗ, trồng trọt, chăn nuôi bò. Việc công nghiệp hóa bắt đầu vào cuối thế kỉ 19 tại vùng đông nam, với Milwaukee là một trung tâm chính.
26. MISSOURI
Missouri IPA, hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là "thành phố của nhiều tàu lớn", là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là Show-Me State.
27. UTAH
Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ. Đây là bang thứ 45 được gia nhập vào hiệp chúng quốc vào ngày 4 tháng 1 năm 1896. Khoảng 88% dân số của tiểu bang Utah sống trong một khu vực đô thị lớn là Wasatch Front với thành phố Salt Lake là trung tâm.
28. INDIANA
Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, với Ohio về phía đông, với Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và với Illinois về phía tây. Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.
29. LOUISIANA
Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ. Louisiana là bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge, còn thành phố lớn nhất là New Orleans.
30. CONNECTICUT
Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ. Connecticut có khí hậu ôn hòa với đường bờ biển dài quanh vịnh Long Island. Điều này đã giúp bang có truyền thống phát triển ngành hàng hải từ lâu đời. Bang Connecticut hiện nay được biết đến với sự giàu có bậc nhất Hoa Kỳ.
31. KENTUCKY
Thịnh vượng chung Kentucky là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Abraham Lincoln.
32. OKLAHOMA
Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ. Với dân số 3,6 triệu người vào năm 2007 và diện tích 177.847 km², Oklahoma là tiểu bang có dân số đứng hàng thứ 28 và diện tích đứng hàng thứ 20 liên bang.
33. NEVADA
Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864. Thủ phủ của Nevada là thành phố Carson còn thành phố lớn nhất là Las Vegas.
34. MAINE
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc. Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire.
35. MONTANA
Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889. Thủ phủ của Montana là thành phố Helena, còn thành phố lớn nhất là Billings và Great Falls. Tiểu bang Montana nổi tiếng với những vùng đồi núi rộng lớn và hùng vĩ thuộc phía bắc dãy núi Rocky.
36. MISSISSIPPI
Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Tên của tiểu bang lấy từ tên sông Mississippi, chảy dọc theo biên giới phía tây. Cái tên đó có nguồn gốc hoặc là từ tiếng Ojibwe, một loại tiếng của người bản địa Bắc Mỹ được nói ở thượng nguồn dòng sông, hoặc là trong tiếng Algonquian, với nghĩa là "sông lớn".
37. NEW MEXICO
New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ. New Mexico trở thành bang thứ 47 vào ngày 6 tháng 1 năm 1912. Nó thường được xem là một tiểu bang miền Núi. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36, và mật độ dân số thấp thứ sáu trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ.
38. LOWA
Iowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ. Iowa giáp với Minnesota về phía bắc, Nebraska và Nam Dakota về phía tây, Missouri về phía nam, và Wisconsin và Illinois về phía đông. Nó có hai tên hiệu là "Tiểu bang Ngô cao" và "Tiểu bang Hawkeye" theo tên Black Hawk. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Herbert Hoover.
39. RHODE ISLAND
Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ. Tên chính thức của tiểu bang này là State of Rhode Island and Providence Plantations. Đảo Rhode thường được gọi là Đảo Aquidneck, còn Providence là thủ phủ của tiểu bang, đề cập đến sự Quan phòng của Thiên Chúa.
40. KANSAS
Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tiểu bang này được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang, và tên của sông bắt nguồn từ tiếng Sioux Kansa có nghĩa là "dân tộc của gió nam". Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Hoa Kỳ.
41. NEBRASKA
Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ. Tiểu bang Nebraska giáp với tiểu bang Nam Dakota về phía bắc, Iowa về phía đông, Missouri về phía đông nam, Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam và Wyoming về phía tây.
42. WYOMING
Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây.
43. ARKANSAS
Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Bill Clinton. Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).
44. VERMONT
Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England. Bang này xếp thứ 43 về diện tích đất, là bang có nhiều vùng đồng quê nhất, và dân số nhỏ thứ nhì trong 50 tiểu bang.
45. DELAWARE
Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. Nó là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là "Tiểu bang Thứ nhất" vì nó là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ.
46. WEST VIRGINIA
West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State. Tây Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong suốt Nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20 tháng 6 năm 1863.
47. IDAHO
Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ. Idaho giáp với Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada, biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm). Phong cảnh có đất gồ ghề và vài trong những vùng lớn nhất được để yên trong nước Mỹ. Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và có cảnh hay và rất nhiều tài nguyên. Nó có những dãy núi cao ngất có phủ tuyết, thác ghềnh, hồ yên ổn, và hẻm núi sâu.
48. SOUTH DAKOTA
South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có một tên gọi khác là "tiểu bang Đỉnh Rushmore". Thủ đô của South Dakota là thành phố Pierre.
49. NEW HAMPSHIRE
New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ. Tiểu bang này bảy vùng khác nhau: Seacoast, Dartmouth - Lake Sunapee, Lakes Region, Merrimack Valley, Monadnock Region, White Mountains và Great North Woods. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Franklin Pierce.
50. NORTH DAKOTA
North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã. Sông Missouri chảy qua phần phía tây của tiểu bang này, tạo thành hồ Sakakawea sau đập Garrison.
PHÂN TÍCH TỔNG QUAN BẢN ĐỒ NƯỚC MỸ
Có thể chia bản đồ nước Mỹ ra thành 4 phần: ĐôngBắc, Tây, Nam và Trung Mỹ giống như hình ảnh bản đồ nước Mỹ phóng to trên bàiviết. Lúc này đặc điểm chi tiết của mỗi khu vực Mỹ như sau:
Đông Bắc Mỹ
Đại diện các tiểu bang bao gồm New York,Pennsylvania, Maine, Massachusetts,... là vùng đất mà thực dân châu Âu (chủ yếulà người Anh Quốc) đặt chân đến đầu tiên và gây dựng thuộc địa thịnh vượng cũngnhư phát triển ở khu vực phía Đông Bắc Mỹ này.
Nhờ giáp trực tiếp với châu Âu nên đây được xemlà vùng phát triển sớm nhất, khu tập hợp các trường đại học danh tiếng lâu đờiở Mỹ. Nổi tiếng ở đây là về tài chính tốt, nguồn tiền dồi dào, có đủ điều kiệnđể nghiên cứu thực hành phát triển giáo dục. Vậy nên nếu để chọn một nơi để họctập căn cứ vào bản đồ nước Mỹ thì Đông Bắc Mỹ chính là nơi thu hút nhiều du họcsinh Việt và các quốc gia khác hiện nay.
Tuy nhiên người định cư Mỹ lại ít lựa chọn nơiđây làm nơi sinh sống và làm việc bởi diện tích vùng Đông Mỹ khá nhỏ nên sẽ rấtkhó để làm ăn, mua nhà ở. Nhìn vào bản đồ nước Mỹ phóng to bạn sẽ thấy có phầnđất nhô ra biển hình thành bang Florida ở phía Đông Mỹ nằm sát biển và cực kỳnhộn nhịp.
Nam Mỹ
Đại diện các tiểu bang bao gồm New Mexico,Texas,... các tiểu bang nằm khu vực Nam Mỹ hầu hết người dân đều có da màu vànhiều nhất vẫn là da đen. Vốn dĩ người da đen là dân nô lệ thời kỳ xưa kia dothực dân châu Âu cai trị dạt xuống phía Nam.
Các tiểu bang Mỹ nằm phía Nam có nền kinh tế kémphát triển hơn chủ yếu tập trung vào nông nghiệp trong đó bò và ngô có sảnlượng lớn chiếm gần 50% cả nước Mỹ.
Tây Mỹ
Đại diện các tiểu bang bao gồm California,Washington,.. các tiểu bang nằm trong khu vực bản đồ nước Mỹ này có khí hậu ấmáp, điều kiện khí hậu dễ thích nên. Đó cũng là lý do tại sao hầu hết người địnhcư Mỹ đều chọn đây là nơi sinh sống và làm việc của mình. Và khu vực tây Mỹ nàycó nền văn hóa rất đa dạng, sôi động và nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó cóđặc trưng nghề làm nails của người Việt chúng ta.
Trung Mỹ
Đại diện các tiểu bang bao gồm Colorado,Delaware, South Dakota, Chicago, Madison,... Khu vực này mùa đông có thể rấtlạnh, đặc biệt nếu bạn càng di chuyển về phía bắc thì nhiệt độ sẽ chỉ tươngđồng với mức nhiệt độ đóng băng của nước.
Những câu hỏi thường gặp
Bắc Mỹ gồm những nước nào?
Bắc Mỹ gồm 3 quốc gia lớn và 01 vùng lãnh thổ là Canada, Hoa Kỳ và Mexico, và đảo Greenland thuộc Vương quốc Đan Mạch.
Nam Mỹ gồm những nước nào?
Cơ quan lập pháp tại các quốc gia Nam Mỹ được tổ chức theo 2 hệ thống, đơn viện và lưỡng viện. Trong đó đơn viện gồm các quốc gia: Ecuador, Peru, Venezuela, Suriname, Guyana, Guyane thuộc Pháp và Quần đảo Falkland. Lưỡng viện gồm các quốc gia: Brazil, Argentina, Uruguay, Paraguay, Chile, Bolivia và Colombia.
Châu Mỹ có bao nhiêu nước?
Hiện tại châu Mỹ gồm 34 quốc gia độc lập và 19 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Có thể bạn nên biết: Danh sách và nhiệm kỳ các đời tổng thống Mỹ vĩ đại nhất
Từ khóa » Bản đồ Nước Mỹ Tiếng Việt
-
Bản đồ Nước Mỹ (Hoa Kỳ) Và Các Tiểu Bang Năm 2022
-
Bản đồ Nước Mỹ (Hoa Kỳ) Và 50 Bang Phóng To Năm 2022
-
Bản Mẫu:Bản đồ Hoa Kỳ Với Tên Bang – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bản đồ Nước Mỹ – USA Map (Mẫu 2)
-
Bản đồ Nước Mỹ (Hoa Kỳ) Và 50 Bang Phóng To Mới Nhất
-
Bản đồ Nước Mỹ (Hoa Kỳ) - Địa Ốc Thông Thái
-
Bản đồ Nước Mỹ Tiếng Việt - .vn
-
Bản đồ Nước Mỹ (Hoa Kỳ) Và 50 Bang Phóng To 2022
-
Bản đồ Nước Mỹ Tiếng Việt - .vn
-
Bản đồ Hoa Kỳ Phiên âm địa Danh Sang Tiếng Việt - Saigon Ocean
-
Bản đồ Nước Mỹ Cũng Như Các Thành Phố, Tiểu Bang Của Mỹ
-
Bản đồ Nước Mỹ (Hoa Kỳ) Và 50 Bang Phóng To Mới Nhất New