Tổng Hợp Bài Tập Về ADN Và Gen Môn Sinh Học 9 Năm 2021 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt nội dung
Xem online Tải về NONETài liệu Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm tập. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
ATNETWORKI. Bài tập lí thuyết
II. Bài tập tính toán
TỔNG HỢP BÀI TẬP VỀ ADN VÀ GEN MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
I. Bài tập lí thuyết
Câu 1. Trình bày cấu tạo hóa học của ADN:- ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học C,H ,O, N, P.
- ADN thuộc đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtít, có 4 loại là adenin: A, timin: T, guanin: G, xitozin: X. - Từ 4 loại nucleotit, số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau tạo nên tính đa dạng và đặc thù của ADN.
Câu 2. Gen là gì? Chức năng của gen? - Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng di truyền xác định, gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc phân tử Prôtêin mang (TTDT)
- Chức năng của gen: + Lưu giữ thông tin di truyền, mỗi gen nằm ở một vị trí xác định trên ADN. + Truyền thồng tin di truyền nhờ cơ chế tự nhân đội ADN. + Có khả năng bị biến đổi về cấu trúc (đột biến gen).
Câu 3. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - Nguyên tắc khuôn mẫu: cả 2 mạch đươn ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp. - Nguyên tắc bổ sung: + Amk liên kết với Tmt + Tmk liên kết với Amt + Gmk liên kết với Xmt + Xmk liên kết với Gmt - Nguyên tắc giữ lại một nửa: Trong mỗi ADN con có một mạch được lấy của ADN mẹ, mạch còn lại lấy nguyên liệu từ môi trường.
Câu 4. Chức năng của Protein? - Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo của tế bào, mô, các cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể - Chức năng xúc tác: Prôtêin là thành phần cấu tạo enzim, là chất xúc tác các phản ứng trao đổi chất của tế bào - Chức năng điều hòa TĐC: Prôtêin là thành phần của hoocmôn, đóng vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể - Prôtêin tạo nên kháng thể, thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể. Prôtêin là thành phần của cơ, tham gia vận động cơ thể. Prôtêin còn là nguồn dự trữ cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
Câu 5. Bản chất của mối quan hệ: Gen→mARN→Protein→Tính trạng? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các mối quan hệ Gen→mARN→Protein? - Bản chất: Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của gen quy định trình tự nucleotit trên mARN, trình tự đó lại quy định trình tự các a.a trong protein. Protein tham gia vào các hoạt động cấu trúc và sinh lí của tế bào, biểu hiện thành tính trạng. - Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T (hoặc U) và ngược lại. G liên kết với X và ngược lại.
Câu 6: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
* Mô tả cấu trúc không gian của AND:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A - T; G - X theo nguyên tắc bổ sung.
* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện:
- Khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch đơn này có thể suy ra trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch đơn kia.
- Tỉ số: A + G = T + X
Câu 7: Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ
Hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ vì quá trình nhân đôi của ADN tuân theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Câu 8: Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.
b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.
c. Số liên kết hidro bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
Trả lời
Theo đề bài ta có: %G - %A = 20%
Theo nguyên tắc bổ sung: %G + %A = 50%
Nên %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN là: N = 14000 : 35% = 40000 (nuclêôtit)
Số nuclêôtit mỗi loại: G = X = 14000 (nuclêôtit)
A = T = 6000 (nuclêôtit)
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho phân tử ADN nhân đôi 4 lần:
A = T = 6000 x (24 - 1) = 90000 (nuclêôtit)
G = X = 14000 x (24 – 1)= 210000 (nuclêôtit)
b. Số liên kết hoá trị được hình thành: (40000 – 2) x (24 – 1) = 599970
c. Số liên kết hidro bị phá huỷ: (2 x 6000 + 3 x 14000) x 11 = 594000
Câu 9: ADN dài 5100Å với A = 20%. Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hidro bị phá vỡ là bao nhiêu?
Trả lời
Tổng số nuclêôtit của gen là: (5100 x 2) : 3,4 = 3000 (nuclêôtit)
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A = T = 3000 x 20% = 600 (nuclêôtit)
G = X = 3000 x 30% = 900 (nuclêôtit)
Tổng số liên kết hiđrô ở mỗi phân tử ADN là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900
Số liên kết hidro bị phá vỡ: 3900 x (1 + 2 + 4) = 27300 (liên kết hiđrô)
Câu 10: Một đoạn AND có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - G - T - A - T - X - G - T
Mạch 2: - T - X - A - T - A - G - X - A
Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
Trả lời
Cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi:
ADN 1: - A - G - T - A - T - X - G - T -
- T - X - A - T - A - G - X - A -
ADN 2: - T - X - A - T - A - G - X - A -
- A - G - T - A - T - X - G - T -
II. Bài tập tính toán
Bài 1:
Một gen có 3000 nu , trong đó loại A = 900 a. Xác định chiều dài của gen b. Số nu từng loại của gen là bao nhiêu? c. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào bao nhiêu nuclêôtít ?. Đáp án: - Tổng số nu (N) = N/2 x 3,4 = 5100A - Số nu từng loại : A =T =900 nu, G = X = 600nu - Gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 3000 nu.
Bài 2
Một đoạn m ARN có trình tự các nu : - U – U – A – X – U – A – A – U – U – X – G – A – a) Xác định trình tự các nu trên mỗi mạch đơn của gen đã tổng hợp ra m ARN. b) Đoạn mạch trên tham gia tạo chuỗi axit amin. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn m ARN đó. Gợi ý : - Gen ( 1 đoạn ADN ): 2 mạch - Theo NTBS: A – T, G – X - Số axit amin = 12 : 3 = 4 ( cứ 3 nu tương ứng 1 a.a)
Bài 3
Một gen dài 5100 A, có A + T = 60% số nu của gen a.Xác định số nu của gen trên b.Xác định số nu từng loại ? Đáp án : Tổng số nu = 3000 nu, A = T = 900, G = X = 600
Bài 4: Xác định trình tự nucleotit trên 2 ADN con được tạo ra từ ADN mẹ nhân đôi. Ví dụ: Hãy xác định trình tự nucleotit trên 2 ADN con được tạo ra từ 1 đoạn ADN tự nhân đôi có trình tự nucleotit trên một mạch như sau: Mạch 1: - A – T – G – A – X – T – A –T – HD:
- Theo NTBS ta xác định được trình tự nucleotit trên mạch 2. - Theo nguyên tắc khuôn mẫu, NTBS và NT BBT, ta có trình tự nucleotit trên 2 ADN con như sau: ADN con 1: Mạch 1 (cũ): - A – T – G – A – X – T – A –T – Mạch mới : - T – A – X – T – G – A – T –A – ADN con 2: Mạch mới : - A – T – G – A – X – T – A –T – Mạch 2 (cũ) : - T – A – X – T – G – A – T –A –
Bài 5: Xác định trình tự nucleotit trên ADN tổng hợp nên phân tử mARN. Ví dụ: Hãy xác định trình tự nucleotit trên ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN có trình tự nucleotit như sau: mARN: - A – U – G – A – X – U – A – U – HD:
- Theo NTBS ta xác định được trình tự nucleotit trên mạch gốc. - Theo NTBS ta có trình tự nucleotit trên mạch bổ sung. - Vậy trình tự nuceotit trên ADN: Mạch 1: - A – T – G – A – X – T – A –T – Mạch 2: - T – A – X – T – G – A – T –A –
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Công thức cơ bản và bài tập chủ đề Nguyên Phân - Giảm Phân môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án
- Lí thuyết ôn thi HSG chuyên đề Nguyên Phân - Giảm Phân môn Sinh Học 9 năm 2021
- Giải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 năm 2021
Tài liệu liên quan
- Công thức và bài tập chủ đề Nguyên Phân - Giảm Phân môn Sinh học 9 năm 2021 1022
- Ôn luyện giải bài tập chủ đề Di Truyền Liên Kết môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án 1950
- Tổng hợp lí thuyết và công thức bài tập ôn thi HSG chủ đề Prôtêin môn Sinh học 9 năm 2021 1331
- Một số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 năm 2021 424
- Lai 1 cặp tính trạng theo định luật đồng tính và phân tính của MenĐen môn Sinh học 9 năm 2021 3085
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/2023 1353 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023 938 -
Lý thuyết và Bài tập Chuyển động Cơ - Chuyển động thẳng đều Vật lí 10 có lời giải chi tiết
15/08/2023 214 -
Tổng hợp bài tập Trắc nghiệm về Các đại lượng đặc trưng của Dao động điều hòa môn Vật lý 11 có đáp án
14/08/2023 238 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023 325 - Xem thêm
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9
Toán 9
Lý thuyết Toán 9
Giải bài tập SGK Toán 9
Trắc nghiệm Toán 9
Ôn tập Toán 9 Chương 3
Ôn tập Hình học 9 Chương 2
Ngữ văn 9
Lý thuyết Ngữ Văn 9
Soạn văn 9
Soạn văn 9 (ngắn gọn)
Văn mẫu 9
Soạn bài Làng
Tiếng Anh 9
Giải bài Tiếng Anh 9
Giải bài tập Tiếng Anh 9 (Mới)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9
Unit 5 Lớp 9
Tiếng Anh 9 mới Review 2
Vật lý 9
Lý thuyết Vật lý 9
Giải bài tập SGK Vật Lý 9
Trắc nghiệm Vật lý 9
Ôn tập Vật Lý 9 Chương 2
Hoá học 9
Lý thuyết Hóa 9
Giải bài tập SGK Hóa học 9
Trắc nghiệm Hóa 9
Hóa học 9 Chương 3
Sinh học 9
Lý thuyết Sinh 9
Giải bài tập SGK Sinh 9
Trắc nghiệm Sinh 9
Ôn tập Sinh 9 Chương 5
Lịch sử 9
Lý thuyết Lịch sử 9
Giải bài tập SGK Lịch sử 9
Trắc nghiệm Lịch sử 9
Lịch Sử 9 Chương 1 Lịch Sử Việt Nam
Địa lý 9
Lý thuyết Địa lý 9
Giải bài tập SGK Địa lý 9
Trắc nghiệm Địa lý 9
Địa Lý 9 Địa Lý Kinh tế
GDCD 9
Lý thuyết GDCD 9
Giải bài tập SGK GDCD 9
Trắc nghiệm GDCD 9
GDCD 9 Học kì 1
Công nghệ 9
Lý thuyết Công nghệ 9
Giải bài tập SGK Công nghệ 9
Trắc nghiệm Công nghệ 9
Công nghệ 9 Quyển 3
Tin học 9
Lý thuyết Tin học 9
Giải bài tập SGK Tin học 9
Trắc nghiệm Tin học 9
Tin học 9 Chương 2
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 9
Tư liệu lớp 9
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 9
Đề thi HK1 lớp 9
Đề thi HK2 lớp 9
Đề thi giữa HK2 lớp 9
Đề cương HK1 lớp 9
5 bài văn mẫu chọn lọc về văn bản Chiếc lược ngà
Công nghệ 9 Bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện
8 bài văn mẫu Chuyện người con gái Nam Xương
6 bài văn mẫu truyện ngắn Làng hay
5 bài văn mẫu về Kiều ở lầu Ngưng Bích
Văn mẫu Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
6 bài văn mẫu về tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
Video Toán NC lớp 9- Luyện thi vào lớp 10 Chuyên Toán
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Các Bài Tập Về Adn Lớp 9
-
Bài Tập Về ADN Lớp 9 Hay Nhất - TopLoigiai
-
Bài Tập Về ADN Có Lời Giải - Sinh Học Lớp 9
-
Bài Tập Về ADN Và GEN
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải
-
Mẫu Bài Tập Về ADN Lớp 9 Năm 2021 | Link Tải đầy đủ - 123docx
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải - Xechaydiendkbike
-
Bài Tập Tự Luận ADN Có đáp án - Chuyên đề Sinh Học 9
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9? - Tạo Website
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Cơ Bản
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về ADN Và Gen - Lớp 9 - Luyện Tập 247
-
Giáo án Lớp 9 Môn Sinh Học - Các Dạng Bài Tập Về Adn
-
Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Bài Tập Sinh Học, GiẠ...
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9, Các ...