Tổng Hợp Bài Tập Về Các Thì Trong Tiếng Anh - Đáp án Hướng ...

Ngữ pháp rất quan trọng trong việc tạo nền tảng để có thể phát triển toàn diện các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Bài đầu tiên khi nhắc đến ngữ pháp tiếng Anh chắc chắn sẽ là về các thì trong tiếng Anh và bài tập về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Chính vì vậy trong bài viết này ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp cho các bạn bài tập về các thì trong tiếng Anh và kèm đáp án hướng dẫn chi tiết.

Nội dung chính

  • 1. Bài tập về thì Quá khứ đơn
  • 2. Bài tập về thì Quá khứ tiếp diễn
  • 3. Bài tập thì Quá khứ hoàn thành
  • 4. Bài tập về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 5. Bài tập về thì Hiện tại đơn
  • 6. Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn
  • 7. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành
  • 8. Bài tập về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 9. Bài tập về thì Tương lai đơn
  • 10. Bài tập về thì Tương lai tiếp diễn
  • 11. Bài tập về thì Tương lai hoàn thành
  • 12. Bài tập về thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 13. Link Download tài liệu tổng hợp các dạng bài tập về thì trong tiếng Anh

1. Bài tập về thì Quá khứ đơn

Chúng ta thường tập trung khá nhiều vào lý thuyết mà quên đi việc thực hành trong các bài tập. Chính vì thế, trong bài học hôm nay không chỉ nhắc lại các kiến thức liên quan đến thì quá khứ đơn mà các dạng bài tập trọng tâm liên quan đến thì này được đào sâu hơn.

Định nghĩa thì Quá Khứ đơn
Định nghĩa thì Quá Khứ đơn

Hi vọng các bạn hoàn thành các bài tập về thì quá khứ đơn và kiểm tra lại đáp án ngay phía dưới nhé! Bạn có thể làm bài tập dưới đây hoặc download file PDF về để làm nhé.

download

Bài tập 1

Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc sau để tạo thành một bài IELTS Speaking part 2 có nghĩa.

I can remember many happy events of my life and out of those, I would like to talk about the event that I can still remember vividly. It (1-be)_________ indeed an exhilarating event and that was regarding my success in the board final exam. The moment I (2-hear)__________ that I had been awarded a scholarship for my performance in the board exam, I (3-become)___________ the happiest man in the world. This (4-be)________ truly a felicitous moment for me as it is something I was looking forward to very eagerly and the news (5-make)_________ my parents quite happy and proud. I would like to thank you for letting me talk about this event.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

I (6-wait) ___________almost a month with great anxiety for my result. I (7-start)______________ speculating so many things and many of them were negative. I could hardly stop thinking about my upcoming result during this period. The result was highly important and my college admission was dependent on it. I could not sleep well the night before the result publishing day. I think it is common for students to worry about their results, especially for important exams, and I was familiar with this type of concern. However, I have to admit that I had been more worried about it than other exam results I can remember.The result was published at around 11.00 am and I (8-find)_________ that I did exceptionally well. I was so relieved and happy that I was on cloud nine. Then I hurriedly returned home and gave the news to my parents. They were very happy. My father, who barely expresses his emotions (9-be)__________ also very pleased, and my mother called a few of our relatives to share the good news. I felt excited, happy and relieved. At that time I was about 15 years old. It (10-happen)__________ in our hometown called (… say the name of your hometown…). It was so pleasant an event that I still remember every bit of it.

Bài tập 2

Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. At present, I’m working as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.
  2. Fire is one of the most important inventions in history.
  3. Beyonce was now very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.
  4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.
  5. They haven’t seen each other for a long time.
  6. The person I love the most is my elder brother, who is a very brave person.
  7. Mr. Hung teaching us the subject “Applied Linguistics” when we were freshmen in the university.
  8. George Clooney, a famous actor, achieved many prizes in his acting career so far.
  9. It was a cloudy day in November 2013 and I am having to take the last exam of my student life.
  10. Smartphones helped us a lot in our daily life.

>>> Xem thêm: Nắm chắc thì tương lai đơn (Simple future tense) cực nhanh mà hiệu quả

Bài tập 3

Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at home last weekend. (stay)
  2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
  3. I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
  4. My vacation in Hue last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last June I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
  6. My parents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)
  8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins, and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
  9. Trung _____ chicken and rice for dinner. (eat)
  10. They ____ about their holiday in Hoi An. (talk)
  11. I (walk)___________down the street when it began to rain.
  12. At this time last year, I (attend)__________an English course.
  13. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
  14. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.
  15. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.
  16. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.
  17. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.
  18. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room.
  19. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.
  20. We (sit)________ in the café when they saw us.

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. was
  2. heard
  3. became
  4. was
  5. made
  6. waited
  7. started
  8. found
  9. was
  10. happened

Đáp án bài tập 2

  1. work -> working
  2. are -> is
  3. was -> is
  4. came -> will come
  5. since -> for
  6. are -> is
  7. teaching -> taught
  8. achieved -> has achieved
  9. am having -> had
  10. helped -> helps

Đáp án bài tập 3

  1. stayed
  2. went
  3. had
  4. was
  5. visited
  6. were
  7. bought
  8. saw
  9. ate
  10. talked

2. Bài tập về thì Quá khứ tiếp diễn

Thì Quá khứ tiếp diễn là một thì thường xuyên cần sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các bài thi. Để giúp bạn nắm chắc phần kiến thức ngữ pháp quan trọng này, ieltscaptoc.com.vn gửi đến bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dưới đây.

Cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn
Cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1

Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Bài tập 2

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this house.
  2. I (drive) my car very fast when you called me.
  3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
  4. My father (watch) TV when I got home.
  5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
  6. What you (do) at 8 pm yesterday?
  7. Where you (go) when I saw you last weekend?
  8. They (not go) to school when I met them yesterday.
  9. My mother (not do) the housework when my father came home.
  10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.

Bài tập 3

Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun.

My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black.

He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) ………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant.

The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài tập 4

Biến đổi các câu sau sang phủ định

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  2. They were working when she came yesterday.
  3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
  4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  5. He was typing a letter when his boss went into the room.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Play => playing
  2. Was…study => Were…studying
  3. Do => doing
  4. Went => go
  5. Sleep => sleeping
  6. Have => had
  7. Broke => break
  8. Go => went
  9. Am => was
  10. Turn => turned

Đáp án bài tập 2

  1. were building
  2. was driving
  3. was chatting
  4. was watching
  5. was preparing
  6. were you doing
  7. were you going
  8. weren’t going
  9. wasn’t doing
  10. was reading

Đáp án bài tập 3

  1. went
  2. Was swimming
  3. Was drinking
  4. Saw
  5. Was
  6. beat
  7. Asked
  8. Told
  9. stayed
  10. Had

Đáp án bài tập 4

  1. He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  2. They weren’t working when she came yesterday.
  3. She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
  4. Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  5. He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.

3. Bài tập thì Quá khứ hoàn thành

Bạn đã có kiến thức cơ bản về các công thức của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, nhưng chưa tìm được nhiều bài tập để thực hành, hoặc bài tập thực hành nhưng không biết được đầy đủ các dạng bài tập của thì khiến bạn học theo thói quen. Vậy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu những bài tập thường gặp dưới đây nhé!

Thì Quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ hoàn thành

Bài tập 1

Trắc nghiệm chọn đáp án dúng

1. He _______ (marry) her two years before we met.

A. had been marrying

B. had married

2.James told me you ________ (buy) the old vicarage two years before your

son’s birth.

A. had bought

B. had been buying

3. I wish we ________ (buy) had bought it before.

A. had bought

B. had been buying

4. When I arrived at the station, the train _________ (leave).

A. had been living

B. had left

5. He _______ (play) tennis for 4 hours when he broke his leg.

A. had played

B. had been playing

6. The dog came into the house once she ________ (finish) the housework.

A. had finished

B. had been finishing

7. He ____________ (drive) his car for 10 minutes when he realized it had a

flat tyre.

A. had driven

B. had been driving

8. She ______ (throw) the letter away when she noticed it was not important.

A. had thrown

B. had been throwing

9. He ________ (swim) for 15 minutes when he understood he had lost his

swimsuit.

A. had swim

B. had been swimming

Bài tập 2

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
  2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
  4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài tập 3

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

  1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office. – When …………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

Đáp án

Đáp án bài tập 1

1. He _______ (marry) her two years before we met.

B. had married

  • Dịch: Anh ấy đã kết hôn với cô ấy 2 năm trước khi chúng tôi gặp nhau.
  • Hành động “kết hôn” diễn ra trước –> chia ở QKHT.
  • Hành động “gặp” diễn ra sau –> chia ở QK đơn.

2. James told me you ________ (buy) the old vicarage two years before your

son’s birth.

A. had bought

  • Dịch: James nói với tôi rằng anh đã mua cái tòa nhà cổ đó 2 năm trước ngày sinh của con trai anh.
  • Câu diễn tả 1 hành động quá khứ xảy ra trước 1 thời gian quá khứ (before your son’s birth)
  • Chia ở QKHT.

3. I wish we ________ (buy) it before.

A. had bought

  • Dịch: Tôi ước gì chúng ta đã mua nó trước đây. (thực tế là trước đây đã không mua)
  • Câu ước trái với quá khứ (ước loại 3 – ước ở quá khứ) sử dụng cấu trúc QKHT.

4. When I arrived at the station the train _________ (leave).

B. had left

  • Dịch: Khi tôi đến nhà ga thì tàu đã đi mất rồi.
  • 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
  • Hành động “tàu đi” xảy ra trước –> QKHT. Hành động “tôi đến” xảy ra sau –> QKĐ.

5. He _______ (play) tennis for 4 hours when he broke his leg.

B. had been playing

  • Dịch: Anh ta đã chơi tennis trong 4 giờ liền cho đến khi bị gãy chân.
  • Hành động “play” xảy ra trước, kéo dài liên tục trong 4 giờ –> phải dùng QKHT tiếp diễn.

6. The dog came into the house once she ___________ (finish) the housework.

A. had finished

  • Dịch: Con chó đi vào ngôi nhà khi cô ấy vừa làm xong việc nhà.
  • Hành động “làm xong” xảy ra trước –> QKHT. Hành động “đi vào” xảy ra sau –> QKĐ.

7. He ____________ (drive) his car for 10 minutes when he realized it had a flat tyre.

B. had been driving

  • Dịch: lái xe được 10 phút rồi thì anh ta phát hiện ra xe bị xịt lốp.
  • Hành động “drive” kéo dài liên tục trong 10 phút (for 10 minutes) –> phải chia ở QKHTTD.

8. She ______ (throw) the letter away when she noticed it was not important.

A. had thrown

  • Dịch: Cô ấy ném bức thư đi khi cô ấy nhận ra nó không quan trọng.
  • Hành động “ném” không kéo dài liên tục –> ta dùng QKHT.

9. He ____________ (swim) for 15 minutes when he understood he had lost his swimsuit.

B. had been swimming

  • Dịch: Anh ta bơi được 15 phút rồi thì anh ta mới nhận ra anh ta mất đồ bơi.
  • Hành động “bơi” kéo dài liên tục trong 15 phút (for 15 minutes) –> QKHTTD.

10. It ________ (rain) for one hour when the wind started to blow.

A. had rained

  • Dịch: Trời mưa liên tục 1 giờ liền thì gió bắt đầu thổi.
  • Hành động “đột nhập” xảy ra trước –> QKHT. Hành động “về” xảy ra sau –> QKĐ

Đáp án bài tập 2

  1. came – had finished
  2. had met
  3. went – had read
  4. hadn’t worn
  5. had started
  6. listened – had done
  7. had gone – went

Đáp án bài tập 3

  1. After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
  3. When we got out of the office, the light had gone out. (Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Thì trong tiếng Anh là phần ngữ pháp mà bắt buộc bạn cần phải nắm thật rõ. Và nếu như bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì mình xin gợi ý cho bạn một trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Unia.vn – Đây là website chia sẻ các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp học tiếng Anh. Đồng thời còn là nơi dạy tiếng Anh giao tiếp cho các bạn học sinh sinh viên, người đi làm hay doanh nghiệp.

4. Bài tập về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) là một trong những thì quan trọng trong 12 thì trong tiếng Anh. Đây cũng là một thì khá dễ nhầm lẫn, vì vậy, để có thể nắm chắc cách sử dụng thì này, hãy theo dõi trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chọn lọc dưới đây nhé!

Bài tập 1

Chia dạng đúng của động từ.

  1. When I arrived, he (wait) …………………………… for me. He was very angry with me.
  2. We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us
  3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.
  4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
  5. They (talk) ………………………..… on the mobile phone when the rain poured down.
  6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.
  7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
  8. It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.
  9. Marry had (walk) ………… three miles a day before her leg was broken.
  10. She had (finish) ………… her assignment before 10 o’clock last night.
  11. I had (turn off) ………… the air – conditioner before I came home
  12. Henry failed the final test because she had not (attend) ………… class.
  13. She had (make) ………… soup, so it was still hot and steamy when the visitors came in.
  14. Sam gained weight because he had (overeat) ………….
  15. They had (fall) ………… in love for 5 years and prepared for a wedding.
  16. My parents had (quarrel) ………… 1 hour before my grandmother came back home.
  17. I had (read) ………… the novel before I saw the film.
  18. Had you (finish) …………the report by the time the meeting started?

Bài tập 2

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. It was very noisy next door. Our neighbors……………………(have) a party.
  2. We were good friends. We……………..(know) each other for years.
  3. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………….. (walk) so fast
  4. Sue was sitting on the ground. She was out of breath. She …………………….. (run)
  5. When I arrived, everybody was sitting around the table with their mouths full. They ……………….. (eat)
  6. When I arrived, everybody was sitting around the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ………………..(eat)
  7. Jim was on his hands and knees on the floor. He ……………… (look) for his contact lens.
  8. When I arrived, Kate ……………. (wait) for me. She was annoyed with me because. I was late and she ……………… (wait) for a long time.
  9. I was sad when I sold my car. I ………………. (have) it for a long time.
  10. We were extremely tired at the end of the journey. We ……………. (travel) for more than 24 hours.

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. had been waiting
  2. had been running
  3. had been stopping
  4. had been painting
  5. had been talking
  6. had been paying
  7. had been having
  8. had been raining
  9. Had been walking
  10. Had finished
  11. Had turned off
  12. Had not been attending
  13. Had been making soup
  14. Had been overeating
  15. Had been falling in love
  16. Had been quarreling
  17. Had read
  18. finished

Đáp án bài 2

  1. were having
  2. had known
  3. was walking
  4. had been running
  5. were eating
  6. had been eating
  7. was looking
  8. was waiting … had been waiting
  9. had had
  10. had been traveling

5. Bài tập về thì Hiện tại đơn

Trong phần này ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp tới các bạn các loại bài tập luyện về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) – một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất cứ người học nào cũng biết đến khi học tiếng Anh.

Bài tập về thì Hiện tại đơn
Bài tập về thì Hiện tại đơn

Bài tập 1

Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.

  1. My mom always …………………………..delicious meals. (make)
  2. Charlie…………………………..eggs. (not eat)
  3. Susie………………………….shopping every week. (go)
  4. ………………………….. Minh and Hoa ………………………….. to work by bus every day? (go)
  5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
  6. Where……………………..he………………………from? (come)
  7. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)
  8. Jimmy …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
  9. Who …………………………..the washing in your house? (do)
  10. They ………………………….. out once a month. (eat)
  11. It (be)………………a fact that smartphone (help)………………..us a lot in our life.
  12. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
  13. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
  14. The reason why Susan (not eat)……………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
  15. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
  16. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
  17. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
  18. I like oranges and she (like)……………..apples.
  19. My mom and my sister (cook)…………………….lunch every day.
  20. They (have)…………………breakfast together every morning.

Bài tập 2

Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. I often gets up early to catch the bus to go to work.
  2. She teach students in a local secondary school.
  3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
  4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.
  5. What do your sister do?
  6. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
  7. Liam speak Chinese very well.
  8. How often does she goes shopping in the supermarket?
  9. Our dogs aren’t eat bones.
  10. Claire’s parents is very friendly and helpful.

Bài tập 3

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc

The diagrams (1 – illustrate)…………………………….the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass)……………………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use)………………………..a number of tools, the production of concrete (4-require) only a concrete mixer.

In the first stage of making cement, limestone and clay (5-be)……………..crushed together to form a powder. This powder (6-be)………………then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (7-have)………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterward put into bags ready to be used.

Regarding the second diagram, concrete (8-consist)………………………of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.”

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. makes
  2. doesn’t eat
  3. goes
  4. do…go
  5. Do…agree
  6. does…come
  7. does…work
  8. doesn’t usually water
  9. does
  10. eat
  11. is, helps
  12. travel
  13. finishes
  14. doesn’t eat, is
  15. are, smile
  16. starts
  17. doesn’t study
  18. likes
  19. cook
  20. have

Đáp án bài tập 2

  1. gets => get
  2. teach => teaches
  3. doesn’t => don’t
  4. am => is
  5. do your => does your
  6. doesn’t => don’t
  7. speak => speaks
  8. goes => go
  9. aren’t => don’t
  10. is => are

Đáp án bài tập 3

  1. illustrate
  2. pass
  3. accounts
  4. uses
  5. are
  6. is
  7. has
  8. consists

Xem thêm các bài viết đáng chú ý

  • Tổng hợp những cấu trúc câu trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất
  • Tổng hợp cấu trúc PROVIDE thường gặp ít ai biết trong tiếng Anh
  • Giới từ (Prepositions) là gì? Cách sử dụng giới từ đúng trong tiếng Anh

6. Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn

Ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho các bạn rất nhiều các dạng bài tập phong phú nhưng cũng vô cùng đơn giản để các bạn có thể từng bước chinh phục được thì Hiện tại tiếp diễn. Hãy cố gắng hoàn thành hết những bài tập dưới đây nhé! Chắc chắn nếu có thể “xử lý” chúng một cách nhanh chóng thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ khá lên rất nhiều đấy.

Thì Hiện tại tiếp diễn
Thì Hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1

Viết dạng “-ing” của các động từ dưới đây

  1. travel
  2. wash
  3. cook
  4. write
  5. sleep
  6. take
  7. watch
  8. play
  9. die
  10. stop

Bài tập 2

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Be careful! The car (go) so fast.
  2. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
  3. Now they (try) to pass the examination.
  4. It’s 12 o’clock, and my mum (cook) lunch in the kitchen.
  5. Look! The train (come).
  6. I (not stay) at home at the moment.
  7. Keep silent! The baby (sleep).
  8. Now he (lie) to his mother about his bad marks.
  9. At present they (travel) to New York.
  10. My parents (not work) in the office now.

Bài tập 3

Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn

  1. I / wash / my hair. => …………………………………………………………………….
  2. They / sit / on the bench. => …………………………………………………………..
  3. It / rain / very hard. => ……………………………………………………………………
  4. She / learn / English. => …………………………………………………………………
  5. He / listen / to the radio. => ……………………………………………………………
  6. I / read / a newspaper. => ………………………………………………………………
  7. You / watch / T.V? => …………………………………………………………………….
  8. What / Sam and Anne / do? => ………………………………………………………
  9. It / rain / ? => ………………………………………………………………………………..
  10. That clock / work? => ………………………………………………………………..

Bài tập 4

Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. My grandfather ______ collecting stamps.

A. is loving B. are loving C. loves

2. She ______ her friends at a bar right now.

A. waiting B. is waiting C. waits

3. Stephen is a writer. He ______ a short story about a dragon.

A. is writing B. writes C. are writing

4. I never ______ home late.

A. come B. is coming C. am coming

5. My boss ______ high heels to work.

A. doesn’t wear B. aren’t wearing C. don’t wear

6. She usually ______ much.

A. doesn’t talk B. don’t talk C. isn’t talking

7. This spaghetti ______ awful.

A. tastes B. is tasting C. taste

8. I ______ he is a good man.

A. thinks B. think C. am thinking

9. I ______ for Christine. Do you know where she is?

A. am looking B. look C. is looking

10. Kate ______ a cup of coffee every morning.

A. is drinking B. drinks C. drink

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. travelling
  2. washing
  3. cooking
  4. writing
  5. sleeping
  6. taking
  7. watching
  8. playing
  9. dying
  10. stopping

Đáp án bài tập 2

  1. is going
  2. is sitting
  3. are trying
  4. is cooking
  5. is coming
  6. am not staying
  7. is sleeping
  8. is lying
  9. are travelling
  10. aren’t working

Đáp án bài tập 3

  1. I’m washing my hair.
  2. They’re sitting on the bench.
  3. It’s raining very hard.
  4. She’s learning English.
  5. He’s listening to the radio.
  6. I’m reading a newspaper.
  7. Are you watching TV?
  8. What are Sam and Anne doing?
  9. Is it raining?
  10. Is that clock working?

Đáp án bài tập 4

  1. C. loves
  2. B. is waiting
  3. A. is writing
  4. A. come
  5. A. doesn’t wear
  6. A. doesn’t talk
  7. A. tastes
  8. B. think
  9. A. am looking
  10. B. drinks

7. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành

Thì Hiện tại hoàn thành là một trong những thì phức tạp và khiến nhiều người học bối rối nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Thấu hiểu điều đó, ieltscaptoc.com.vn gửi đến bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và đáp án để bạn nắm chắc hơn cách sử dụng thì quan trọng này.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1

Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

  1. He (be)…………. at his computer for seven hours.
  2. She (not/have) ……………any fun a long time.
  3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
  4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
  7. She (finish) ………….… reading two books this week.
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
  11. They (live) ………….here all their life..
  12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
  13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
  14. She (write)………….. three books about her wild life.
  15. We (finish) ……………………one English course.

Bài tập 2

Gạch chân dưới động từ đúng

  1. She has seen / saw that movie more than 5 times.
  2. Stop complaining! You haven’t stopped / stopped since you arrived.
  3. We haven’t found / didn’t find any sign of life since we landed on Mars.
  4. Ms. Rose has never taken / has taken never me to see her flat.
  5. Congratulations! You have passed / passed the exam.

Bài tập 3

Tìm lỗi sai của các câu sau

  1. I haven’t cutted my hair since last June.
  2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
  3. The lesson haven’t started yet.
  4. Has the cat eat yet?
  5. I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.
  6. I have just decidedto start working next week.
  7. He has been at his computer since seven hours.
  8. She hasn’t receivedany good news since a long time.
  9. My father hasn’t playedany sport for last year.
  10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has he eaten
  11. have lived
  12. has…left; has left/ left
  13. have bought
  14. has written
  15. have finished

Đáp án bài tập 2

  1. has seen
  2. haven’t stopped
  3. haven’t found
  4. has never taken
  5. Passed

Đáp án bài tập 3

  1. cutted => cut
  2. working => worked
  3. haven’t => hasn’t
  4. eat => eaten
  5. hasn’t => haven’t
  6. (Ko sai)
  7. since => for
  8. since => for
  9. for => since
  10. hasn’t => haven’t

8. Bài tập về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quen thuộc và thường xuyên được sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) dưới đây sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và nắm chắc cách sử dụng phần kiến thức này.

Bài tập ứng dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập ứng dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1

Hãy chọn dạng đúng của động từ có trong ngoặc.

1. He ________ (sleep) for hours now because he didn’t get enough sleep last night.

2. When she arrived, her family ________ (have) dinner.

3. Where are you now? He ______ (wait) for you for so long.

4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.

5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.

6. We would like to eat something because we ________ (not eat) for the whole day.

7. It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.

8. John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.

Bài tập 2

Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.

1. We/not/want/go/because/be/play/football

2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.

3. He/drink/alcohol/since/we/see/

4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.

5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

Bài tập 3

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.

We ….. for 10 minutes.

2. I’m learning English. I started classes in October.

I ….. since October.

3. Hai is working in London. He started working there on 20 July.

……. since 20 July.

4. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.

……. for years.

Bài tập 4

Viết lại câu sử dụng từ cho trước

1. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.

You ask: (you / wait / long) ………..

2. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.

You ask: (what / to / do?) ………..

3. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.

You ask: (how long / you / work / there?)

4. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long

You ask: (how long / you / sell / computers?) ………..

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. has been sleeping
  2. were having
  3. has been waiting
  4. has still been doing
  5. has been doing
  6. has been going
  7. haven’t been eating
  8. has been raining
  9. has been watching

Đáp án bài tập 2

  1. We don’t want to go out because We have been playing football.
  2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since we saw him.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Đáp án bài tập 3

  1. have been waiting
  2. have been learning English
  3. he has been working there
  4. they’ve been going there

Đáp án bài tập 4

  1. Have you been waiting long?
  2. What have you been doing?
  3. How long have you been working there?
  4. How long have you been selling computers?

9. Bài tập về thì Tương lai đơn

Thực hành làm bài tập thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một việc quan trọng để ghi nhớ và củng cố thì tiếng Anh quan trọng này. Thì tương lai đơn được sử dụng rất nhiều khi giao tiếp trong cuộc sống cũng như xuất hiện nhiều trong các bài thi, nên việc nắm rõ cách dùng thì này là điều cơ bản với người học tiếng Anh.

Dưới đây ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp tổng hợp những bài tập thì tương lai đơn chọn lọc cùng đáp án chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá ngay!

Bài tập 1

Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:

  1. He (earn) ……………… a lot of money.
  2. She (travel) ……………… around the world.
  3. Hang (meet) ……………… lots of interesting people.
  4. Everybody (adore) ……………… you.
  5. We (not / have) ……………… any problems.
  6. Many people (serve) ……………… you.
  7. We (anticipate) ……………… your wishes.
  8. There (not / be) ……………… anything left to wish for.
  9. Everything (be) ……………… perfect.
  10. But all these things (happen / only) ……………… if you marry me.
  11. If it rains, he (stay) ……………… at home
  12. In two days, I (know) ……………… my results
  13. I think he (not come) ……………… back his hometown
  14. I (finish) ……………… my report in 2 days.
  15. We believe that she (recover) ……………… from her illness soon

Bài tập 2

Hoàn thành các câu sau bằng từ trong ngoặc:

  1. The film ……………… at 12 am. (to end)
  2. Taxes ……………… next year. (to increase)
  3. I ……………… your email address. (not/to remember)
  4. Why ……………… me your bike? (you/not/to lend)
  5. ……………… the window, please? She can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I ……………… there again. (not/to eat)
  7. Rooney ……………… his teacher for help. (not/to ask)
  8. I ……………… to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train ……………… any hour. (to arrive)
  10. While the dog’s away, the mice ……………… (to play)

Bài tập 3

Dùng những từ cho trước để hoàn thiện câu

  1. If / you / not / study / hard / , / you / not / pass / final / exam
  2. they / come / tomorrow?
  3. rains / it / he / home / if / stay.
  4. I’m / she / able / afraid / to / be / come / to / party / the / not.
  5. You / look / tired, / so / I / bring / you / something / eat
  6. She / hope / that / Mary / come / party / tonight.
  7. I / finish / my report / 2 days.
  8. If / you / not / study / hard / , / you / not / pass / final / exam.
  9. You / look / tired, / so / I / bring / you / something / eat.
  10. you / please / give / me / lift / station?

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will earn
  2. will travel
  3. will meet
  4. will adore
  5. will not have
  6. will serve
  7. will anticipate
  8. will not be
  9. will be
  10. will only happen

Đáp án bài tập 2

  1. The film will end at 12 am.
  2. Taxes will increase next year.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your bike?
  5. Will you open the window, please? She can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Rooney will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any hour.
  10. While the dog’s away, the mice will play.

Đáp án bài tập 3

  1. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam
  2. Will you come tomorrow?
  3. If it’s rain, he will stay at home
  4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
  5. You look so tired, I will bring you something to eat.
  6. She hopes that Mary will come to the party tonight.
  7. I will finish my report in two days.
  8. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
  9. You look tired, so I will bring you something to eat.
  10. Will you please give me a lift to the station?

10. Bài tập về thì Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một trong những thì thường gây nhầm lẫn đối với những người mới học tiếng Anh. Hiểu được điều đó, ieltscaptoc.com.vn xin gửi đến bạn tổng hợp bài tập thì tương lai tiếp diễn từ cơ bản để nâng cao.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn

Bài tập sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ và hiểu rõ hơn cách sử dụng một trong những thì tiếng Anh thường xuyên phải dùng tới này. Cùng bắt đầu kiểm tra lại kiến thức của mình về thì tương lai tiếp diễn nhé!

Bài tập 1

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they (travel) in New York.
  2. When she (come) tomorrow, we (swim) in the pool.
  3. My grandparents (visit) Asia at this time next month.
  4. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.
  5. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theatre.
  6. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.
  7. Tony (work) at this moment next week.
  8. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Bài tập 2

Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho

  1. They / be / play / soccer / time / tomorrow / their classmates.
  2. It / seem / her / that / she / be / study / abroad / time / she / graduate / next year.
  3. The kids / be / live / London / for / 3 months / because / visit / their uncle’s house.
  4. Lucas / be / do / homework / 7 p.m / tomorrow evening / so / I / not / ask / him / go out.
  5. Henry and I / not / be / have / lunch / together / when / she / come / tomorrow.

Bài tập 3

Chọn đáp án đúng

1. What a mess! We _____ up here for hours.

A. will clear

B. will be cleaning

2. Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.

A. will relax

B. will be relaxing

3. You ____ your homework before you go out tonight.

A. will finish

B. will be finishing

4. If you need help finding a new job, I ____ you.

A. will be helping

B. will help

5. If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.

A. will stay

B. will be staying

6. We ____ you as soon as we arrive in Paris.

A. will call

B. will be calling

7. You _____ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with this cold weather!

A. will be enjoying

B. will enjoying

8. Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.

A. will be making

B. will make

9. Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.

A. will be doing

B. will do

10. While you’re in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff _____ the SuperBowl.

A. will watch

B. will be watching

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will be traveling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Đáp án bài tập 2

  1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
  4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. Henry and I will not / won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Đáp án bài tập 3

  1. B. will be cleaning
  2. B. will be relaxing
  3. A. will finish
  4. B. will help
  5. B. will be staying
  6. A. will call
  7. A. will be enjoying
  8. B. will make
  9. B. will do
  10. B. will be watching

11. Bài tập về thì Tương lai hoàn thành

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là một trong những thì thường xuyên được nhắc đến và sử dụng. Tuy nhiên, vẫn nhiều người học tiếng Anh đã học thuộc công thức nhưng đến khi áp dụng làm bài tập và giao tiếp lại gặp khó khăn. Hiểu điều đó, ieltscaptoc.com.vn gửi đến bạn tổng hợp những bài tập thì tương lai hoàn thành, giúp bạn nắm chắc hơn phần kiến thức này.

Thì Tương lai hoàn thành
Thì Tương lai hoàn thành

Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành

  1. I (leave) ……………….. by six.
  2. (you / finish) ……………….. the report by the deadline?
  3. When (we / do) everything?
  4. She (finish) ……………….. her exams by then, so we can go out for dinner.
  5. You (read) ……………….. the book before the next class.
  6. She (not / finish) ……………….. work by seven.

Bài tập 2

Chọn động từ đúng

  1. Roger will get to the hospital early tomorrow morning. He will stay/will have stayed there for a week. He is going to have back surgery.
  2. When Roger leaves the hospital, he will stay/will have stayed there a week.
  3. After Roger has back surgery, he will go/will have gone to the recovery room.
  4. When Roger wakes up, he will be/will have been asleep for six hours.
  5. When Roger first walks, he will need/will have needed assistance.
  6. By the time Roger can walk unassisted, he will have/will have had many hours of physical therapy.

Bài tập 3

Điền vào chỗ trống

  1. Anne (to repair) __ her bike next week.
  2. We (to do) __ the washing by 8 o’clock.
  3. She (to visit) __ Paris by the end of next year.
  4. I (to finish) __ this by 6 o’clock.
  5. Sam (to leave) __ by next week.
  6. She (to discuss) __ this with her mother tonight.
  7. The police (to arrest) __ the driver.
  8. They (to write) __ their essay by tomorrow.
  9. Paolo (to manage) __ the teams.
  10. If we can do that – then we (to fulfil) __ our mission.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will have left
  2. will you have finished
  3. will we have done
  4. will have finished
  5. will have read
  6. won’t have finished

Đáp án bài tập 2

  1. will stay
  2. will have stayed
  3. will go
  4. will have been
  5. will need
  6. will have had
  7. will have helped

Đáp án bài tập 3

  1. will have repaired
  2. shall have done
  3. will have visited
  4. shall have finished
  5. will have left
  6. will have discussed
  7. will have arrested
  8. will have written
  9. will have managed
  10. shall have fulfilled

12. Bài tập về thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là một trong những thì có công thức và cách sử dụng phức tạp nhất trong 12 thì trong tiếng Anh. Đây cũng là một thử thách đối với nhiều người khi học ngữ pháp. Hiểu điều đó, ieltscaptoc.com.vn gửi đến bạn tổng hợp những bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn có thể nắm chắc kiến thức này.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. Your uncle (get) pregnant for 5 days?
  2. My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.
  3. He (work) for this company for 10 years by the end of this year.
  4. I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.
  5. My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house
  6. By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
  7. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  8. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  9. By the end of next year, Hannah (work) _____ as a French teacher for 5 years.
  10. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  11. How long you (study) _____ when you graduate?
  12. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  13. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Bài tập 2

Chọn đáp án đúng

1) By April 3rd , I (be)………….here for 2 years.

A. will have been B. wil have been being

2) By this time next month, he (write)…………….his poem for 5 months.

A. will have been writing B. will have written

3) By October I (learn)………..at this university for 4 years.

A. will have learned B.will have been learning

4) She (read)…………..detective noel by the end of this week.

A. will have been reading B. will have read

5) You (finish)…………your homework by 10 tonight?

A. Will you have finished B. Will you have been finishing

6) Don’t call between 6 and 7, we (have)…………then.

A. will have been having B. will be having

7) A: Can we meet tomorrow?

B: Yes, but not in the morning. I (work)…………..

A. Will be working B. will have been working

8) Lisa is travelling around New York at the moment. So far she has travelled 2000 miles. By the end of this trip, she (travel)……….more than 4000 miles.

A. will have been travelling B. will have travelled

Bài tập 3

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. Your sister (get) pregnant for 7 months?
  2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
  3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
  4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
  5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will your sister have been getting
  2. will have been writing
  3. will have been working
  4. will have been doing
  5. will have been cooking
  6. will have been going
  7. will have been working
  8. will have been building
  9. will have been working
  10. won’t have been doing
  11. How long will you have been studying
  12. will have been working
  13. will have been cooking

Đáp án bài tập 2

  1. A
  2. A
  3. B
  4. B
  5. A
  6. B
  7. A
  8. B

Đáp án bài tập 3

  1. Will your sister have been getting
  2. Will have been writing
  3. Will have been working
  4. Will have been doing
  5. Will have been cooking

Bổ sung thêm những bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh đã được cung cấp trong bài, ieltscaptoc.com.vn sẽ chia sẻ file “50 Bài tập 12 thì trong Tiếng Anh có đáp án“ giúp bạn ôn luyện lại kiến thức về các thì (tense). Mong rằng thông qua các câu hỏi trắc nghiệm các bạn sẽ có kĩ năng làm tốt dạng bài ngữ pháp về 12 thì trong Tiếng Anh.

Tải miễn phí “50 Bài tập 12 thì trong Tiếng Anh có đáp án“: TẠI ĐÂY

Bài tập các thì trong tiếng anh là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Ielts Cấp Tốc gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

Trên đây là tổng hợp bài tập về 12 thì ngữ pháp tiếng Anh gồm cả những bài tập từ cơ bản đến nâng cao theo từng thì. Ieltscaptoc.com.vn mong rằng bài viết tổng hợp bài tập về 12 thì trong tiếng Anh này sẽ giúp các bạn luyện tập thật tốt!

Từ khóa » Bài Tập Luyện Các Thì Trong Tiếng Anh