Tổng Hợp Bảng Chữ Cái Hàn Quốc Hangeul đầy đủ Nhất - Du Học MAP
Có thể bạn quan tâm
Khi tiếp cận một nền văn hóa mới, việc đầu tiên phải làm là tìm hiểu về ngôn của đất nước đó. Bảng chữ cái Hàn Quốc là một trong những bước đầu tiên để có thể hiểu hơn về đất nước này. Tiếng Hàn đã có lịch sử lâu đời với tên gọi Hangeul. Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và hiệu quả nhất, hãy cùng MAP tìm hiểu qua bài viết này nhé.
Bài viết cùng chủ đề
Lịch sử hình thành của bảng chữ cái Hàn Quốc Hangeul
Vào những năm 1443 sau Công Nguyên, Bắc và Nam Triều Tiên còn là một quốc gia Người Triều tiên khi đó vẫn chưa có hệ thống chữ viết của riêng mình, phải dùng chữ viết cổ điển của người Trung Quốc do ảnh hưởng của quan hệ chính trị xã hội với Trung Quốc.
Tuy nhiên, Hán tự với dân Hàn là một kí tự rất phức tạp và tốn khá nhiều thời gian để học. Do đó, nó chỉ có thể tiếp cận dễ dàng với những người có nhiều thời gian để học và thông thạo ngôn ngữ. Vì thế, hầu hết những người biết chữ là con nhà quý tộc hoặc người trong triều đình.
Với hàng trăm nghìn kí tự riêng lẻ, người dân không thể học trong vòng thời gian ngắn. Cũng chính vì lẽ đó mà số người dân biết chữ đạt mức độ siêu thấp và xã hội lúc bấy giờ phát triển ngày càng chậm. Nhận thấy được nguy cơ mù chữ tăng cao, vì sự tiến bộ của đất nước nói chung, Sejong Đại đế đã quyết định lập ra một bảng chữ cái tiếng Hàn.
Bảng chữ cái có tên gọi ban đầu là Huấn Dân Chính Âm (Hun-min-jung- eum) nghĩa là “Chính âm để trị dân”. Mục đích của ông là để người dân có thể học và ghi nhớ một cách dễ dàng. Hangul trước đây bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Âm tiết tiếng Hàn được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm, phụ âm và được viết theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Vào năm 1933, Hangul được rút gọn xuống thành 10 nguyên âm và 14 phụ âm, tổng cộng là 24 chữ cái. Bên cạnh đó, Hangul còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Tuy vấp phải những sự phản đối của các thành viên tầng lớp quý tộc lúc ban đầu nhưng dần dần trở nên phổ biến hơn.
Bảng chữ cái Hàn Quốc sau đó được sử dụng trong những lá thư tay, được các học giả dịch sách từ tiếng Trung Hangul. Chính vì bảng chữ cái dễ nhìn và dễ đọc nên nó tiếp cận với người dân dễ dàng hơn. Kinh tế của Joseon(Thời kỳ của nhà nước Triều Tiên) khi đó cũng có những khởi sắc khi người dân biết chữ tăng đột biến.
Đúng như mục tiêu ban đầu mà vua Sejong đã đề ra, ngày nay Hàn Quốc là một trong những quốc gia có bảng chữ cái dễ nhớ nhất trên thế giới. Tại Hàn Quốc, vào tháng 10 hằng năm, người dân sẽ tổ chức “ngày hội Hangeul”. Đây là một cách để bày tỏ sự biết ơn với vua Sejeong và kỉ niệm ngày ra đời của bảng chữ cái Hàn Quốc.
Hệ thống các ký tự trong bảng chữ cái Hàn Quốc
Bàng chữ cái Hangeul ban đầu gồm có 11 ký tự phụ âm và 17 kí tự nguyên âm. Nhưng sau này biến hóa thành 21 phụ âm và 19 nguyên âm.
Nguyên âm
14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
11 phụ âm kết hợp: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ
Phụ âm:
10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
Nguyên tắc viết chữ và phát âm tiếng Hàn
Mỗi chữ cái phải được viết theo thứ tự từ TRÁI sang PHẢI, từ TRÊN xuống DƯỚI
Khác với tiếng Việt, một cụm từ tiếng Hàn phải viết dính liền với nhau và nguyên âm không thể đứng một mình. Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn đều được tạo nên từ ít nhất một nguyên âm và phụ âm.
Phụ âm đầu: Chỉ có 19 phụ âm (trừ phụ âm kết hợp) được đứng đầu một âm tiết. Đó là những âmㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ.
Nguyên âm: Tất cả 21 nguyên âm (10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm đôi) được sử dụng.
Phụ âm cuối (hay còn gọi là batchim): Gồm có 27 phụ âm được đứng ở vị trí cuối. (16 phụ âm cơ bản + 11 phụ âm phức) được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối. Những âm đó là ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ ㄲ ㅆ ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ.
Với những người mới làm quen với mặt chữ tiếng Hàn, việc đọc lúc ban đầu có thể sẽ hơi khó khăn. Vì thế, để thuận tiện hơn, các bảng chữ cái Hàn Quốc thường phiên âm ra chữ Latinh.
Tùy vào vị trí đứng đầu hay cuối mà phụ âm có cách đọc khác nhau.
Kí tự | Cách đọc | Cách viết chữ | |
Phụ âm | ㅂ(비읍/bi-eup) | Vị trí đầu: [b] Patchim: [b] | |
ㅈ(지읒/ji-eut) | Vị trí đầu: [j] Patchim: [d] | ||
ㄷ(디귿/di-keut) | Vị trí đầu: [d]/[t] Patchim: [b] | ||
ㄱ(기역/ki-yeok) | Vị trí đầu: [k]/[g] Patchim: [k] | ||
ㅅ(시옷/si-ot) | Vị trí đầu: [s] Patchim: [d] | ||
ㅁ(미음/mi-eum) | Vị trí đầu: [m] Patchim: [m] | ||
ㄴ(니은/ni-eun) | Vị trí đầu: [n] Patchim: [n] | ||
ㄹ(리을/ri-eul) | Vị trí đầu: [r]/[l] Patchim: [l] | ||
ㅎ(히읗/hi-ut) | Vị trí đầu: [h] Patchim: [d] | ||
ㅇ(이응/i-ueng) | Vị trí đầu: âm câm Patchim: [ng] | ||
ㅋ(키읔/khi-yeok) | Vị trí đầu: [kh] Patchim: [k] | ||
ㅌ(티읕/thi-keut) | Vị trí đầu: [th] Patchim: [d] | ||
ㅊ(치읓/chi-eut) | Vị trí đầu: [ch] Patchim: [d] | ||
ㅍ(피읖/pi-eup) | Vị trí đầu: [p] Patchim: [b] | ||
Nguyên âm | ㅏ | [a] | |
ㅑ | [ya] | ||
ㅓ | [o] | ||
ㅕ | [yo] | ||
ㅗ | [ô] | ||
ㅛ | [yô] | ||
ㅜ | [u] | ||
ㅠ | [yu] | ||
ㅡ | [ư] | ||
ㅣ | [i] | ||
ㅐ | [e] | ||
ㅔ | [ê] |
Những lưu ý cho người mới học tiếng Hàn
Khi mới bắt đầu với một ngôn ngữ mới, ngoài việc học thuộc bảng chữ cái còn phải chú ý đến các ngữ pháp. Thời gian đầu nên học ghép từ và đọc từ, rồi sau đó mới tiếp tục học lên đến các ngữ pháp phức tạp hơn.
Một trong những lời khuyên dành cho người mới học tiếng Hàn là tham khảo app dạy tiếng Hàn từ cơ bản đến nâng cao. Điển hình là app trên di dộng Doulingo. Đây là ứng dụng học tiếng Hàn đa dạng ngôn ngữ từ Hàn, Anh, Trung, Nhật,…. có mặt trên các nền tảng xã hội và hoàn toàn miễn phí.
Ngày nay, văn hóa Kpop và truyền hình của Hàn Quốc được du nhập nhiều vào Việt Nam. Vì thế, không ít người chọn tiếng Hàn như một cách ngắn hơn để tiếp cận đất nước Hàn Quốc. Ngoài những cách học khô khan qua sách vở, nghe nhạc và xem phim Hàn Quốc cũng là một trong những cách hiệu quả giúp ích cho việc học tiếng Hàn.
Đây cũng là cách vừa làm tăng động lực và hứng thú hơn khi học tiếng Hàn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất khi học ngôn ngữ là nghe. Chính vì vậy, việc nghe đi nghe lại một bài hát sẽ giúp người học luyện được phản xạ, “tắm” ngôn ngữ. Bên cạnh đó, nghe nhiều sẽ thành nghe đúng, và khi nghe đúng thì phát âm cũng chính xác và trở nên tự nhiên hơn.
Khi đã có cho bản thân một số kiến thức nhất định, hãy tìm hiểu thêm những tin tức hoặc tài liệu bằng tiếng Hàn. Những mẫu tin tức ngắn sẽ giúp học từ vựng và cách phát âm một cách có hiệu quả nhất. Hãy bắt đầu với những đoạn tin tức ngắn.
Kết luận
MAP vừa điểm qua các đặc điểm chính về bảng chữ cái Hàn Quốc. Mong là với những thông tin ở trên có thể mang đến cho những bạn mới tìm hiểu về ngôn ngữ Hàn Quốc này một trải nghiệm đầy đủ và chính xác nhất. Ngoài ra, để biết thêm thông tin về các chương trình du học Hàn Quốc hoặc học bổng du học Hàn Quốc mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để được tư vấn chi tiết nhé!
Anh Thư
Tư Vấn Du Học MAP
Từ khóa » Bảng Chữ Cái Của Tiếng Hàn Quốc
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Quốc Hangul - CLA - BKHN
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Giúp Học Tiếng Nhanh Và Dễ Dàng
-
[Tiếng Hàn Nhập Môn] Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn | Bài 1: Nguyên Âm
-
Học Tiếng Hàn Bảng Chữ Cái Nhanh Và Dễ Hiểu Nhất
-
[2022] Hangeul (한글) - Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Từ A đến Z - Zila
-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Phiên âm Dễ Dàng Cùng SOFL
-
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn - Cách Học Chuẩn Hàn Ngữ Từng Chữ Cái
-
Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn “Siêu Nhanh – Siêu Chuẩn”
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Những Nguyên Tắc Cần Ghi Nhớ
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn đầy đủ, Chuẩn Cho Người Mới Học
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Dịch Tiếng Việt CHUẨN NHẤT
-
HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN ĐƠN GIẢN HƠN BAO GIỜ HẾT