Tổng Hợp Các Câu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung - Thanhmaihsk

4 / 5 ( 328 bình chọn )

Khi học bất cứ ngôn ngữ nào thì giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản và cần thiết nhất. Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK xin chia sẻ một số cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung như tên tuổi, sở thích của mình như thế nào nhé!

Mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản

Cách chào hỏi cơ bản

Hai dạng câu chào hỏi xã giao đơn giản nhất là

  • 你好 /Nǐ hǎo/Xin chào
  • 大家好! /Dàjiā hǎo!/ Chào mọi người

Giới thiệu bản thân tiếng Trung

Hai dạng câu trên có thể dùng trong mọi trường hợp xã giao, ngoài ra còn có thể chào hỏi theo:

Theo thời điểm trong ngày:

  • 早上好/Zǎoshàng hǎo: chào buổi sáng
  • 下午好/xiàwǔ hǎo: chào buổi chiều
  • 晚上好。/wǎnshàng hǎo: chào buổi tối
  • Xin phép tự giới thiệu:

我先介绍一下儿, 我是… Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì… Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là…

Giới thiệu về họ tên trong tiếng Trung

Sau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫… /我是…(Wǒ jiào… /Wǒ shì…- Tôi tên là…

Ngoài ra, nếu bạn đã biết họ tên của mình, có thể giới thiệu như sau:

  • 我姓陈,叫玉梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi: Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
  • 我叫范氏碧叶/wǒ jiào fàn shì bì yè: Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
  • 我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán: Tên của tôi là Tiểu Lan

Tham khảo: Dịch họ tên tiếng Trung sang tiếng Việt

Giới thiệu về tuổi tác

Sau khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:

  • Giới thiệu bằng tuổi: 我今年22岁。/Wǒ jīnnián 22 suì – Tôi năm nay 22 tuổi
  • Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出生。/Wǒ shì 1998 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1998
  • Giới thiệu bằng con giáp: 我属老虎 。/Wǒ shǔ lǎohǔ – Tôi cầm tinh con Hổ
  • Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。/Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà – Tôi năm nay hơn 22 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn

Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch

Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể giới thiệu như sau:

Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú… – Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại…

Ví dụ:

我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。 Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa

Giới thiệu về nơi sinh sống:

我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。 Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2016 nián jiù zài hénèi shēnghuó Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2016 tôi sinh sống ở Hà Nội

Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:

  • 我是越南人/Wǒ shì yuènán rén: Tôi là người Việt Nam
  • 我来自越南/Wǒ láizì yuènán: Tôi đến từ Việt Nam

Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp

Học vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp.

Một số cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp mẫu:

  • 我是小学生 /Wǒ shì xiǎoxuéshēng: Tôi là học sinh tiểu học
  • 我是中学生/wǒ shì zhōngxuéshēng: Tôi là học sinh Trung học
  • 我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng: Tôi là sinh viên Đại học
  • 我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī: Công việc của tôi là giáo viên
  • 我是老师/wǒ shì lǎoshī: Tôi là giáo viên
  • 我还没找到工作/wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò: Tôi chưa tìm được công việc
  • 我正在找工作/wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò: Tôi đang tìm việc
  • 我毕业于新闻与传播学院 /wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn: Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • 我的专业是新闻学/wǒ de zhuānyè shì xīnwén xué: Chuyên ngành tôi học là báo in

Tham khảo: Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung 

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung

Gia đình cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các buổi trò chuyện. Có thể giới thiệu bằng việc trả lời các câu hỏi như sau:

  • 你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?: Nhà bạn có mấy người?
  • 我家有 … 口人。Wǒjiā yǒu… kǒu rén.(Nhà tôi có… người
  • 你爸爸妈妈做什么工作?Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?: Bố mẹ bạn làm nghề gì?
  • 我爸爸是老师,妈妈是医生。Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng.: Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.
  • 你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作?Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?: Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?
  • 我哥哥/妹妹/姐姐是学生。Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng.: Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh.
  • 我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér: Tôi là con trai một/ con gái một
  • 我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi: Tôi không có anh chị em

Tham khảo: Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình

Giới thiệu về bạn bè

Ngoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:

  • 我有很多朋友。Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu.: Tôi có rất nhiều bạn bè
  • 我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu.: Tôi chỉ có một người bạn thân
  • 我的闺蜜很漂亮。Wǒ de guīmì hěn piàoliang.: Bạn thân tôi rất xinh đẹp
  • 我的朋友说汉语说得很流利。Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.: Bạn tôi nói tiếng Trung rất trôi chảy
  • 我闺蜜很喜欢买东西。Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī.: Bạn tôi rất thích đi mua đồ
  • 我跟朋友都很喜欢去旅游。Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu.: Tôi và bạn bè đều rất thích đi du lịch

Giới thiệu bạn bè bằng tiếng Trung

Cách giới thiệu về sở thích

Giới thiệu sở thích của bạn cũng là một mẹo để có thể gây ấn tượng tốt đối với người phỏng vấn hoặc người bạn mới quen, biết đâu bạn lại tìm được một người bạn tâm linh tương thông với mình thì sao!

  • 我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu: Sở thích của tôi là đi du lịch
  • 我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ: Tôi thích ăn táo
  • 我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ bóng đá
  • 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视,… Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì,…: Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,…
  • 业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn: Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu cơm
  • 我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: Tôi thích nhất là đi mua sắm

Tham khảo: Từ vựng tiếng Trung chủ đề sở thích, tính cách

Giới thiệu về tình trạng hôn nhân

Biết thêm giới thiệu về tình trạng hôn nhân cũng giúp ích cho bài giới thiệu của bạn dài và ấn tượng hơn đó!

  • 我现在还单身 Wǒ xiànzài hái dānshēn: Hiện tại tôi đang độc thân
  • 我有男朋友了Wǒ yǒu nán péngyǒule: Tôi có bạn trai rồi
  • 我刚结婚 Wǒ gāng jiéhūn: Tôi vừa kết hôn
  • 我已经结婚了Wǒ yǐjīng jiéhūnle: Tôi đã kết hôn rồi
  • 我还没结婚 Wǒ hái méi jiéhūn: Tôi vẫn chưa kết hôn

Cách chào hỏi thường dùng của giới trẻ hiện nay

Ngoài những câu tiếng trung giao tiếp truyền thống, giới trẻ ngày nay có những câu chào hỏi ngắn gọn và thân thiết hơn như:

Các từ phiên âm từ tiếng nước ngoài: 嗨/hāi Hi , 哈喽: hā lóu Hello, 嘿/hēi Hey

Chào hỏi bằng cách hỏi thăm sức khỏe:

  • 你好吗?Nǐ hǎo ma?
  • 你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma?
  • 你最近怎么样?Nǐ zuìjìn zěnme yàng?
  • 我最近很好/不好。Wǒ zuìjìn hěn hǎo/bù hǎo.
ĐĂNG KÝ HỌC MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY Trình độ họcMới bắt đầu (chưa biết gì)HSK 1 - HSK 2HSK 3HSK 4HSK 5HSK 6 Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Gia Lâm - Hà NộiCơ sở Long Biên - Hà NộiCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM

Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thường gặp

Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bản

Hán tự:

大家好,我叫陈玉梅。我今年22岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是室内设计,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。

Phiên âm:

Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 22 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì Shìnèi shèjì, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa: 

Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyềnhuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là nhà thiết kế nội thất, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

Cách giới thiệu khi phỏng vấn du học

Giới thiệu bản thân phỏng vấn du học

Hán tự: 

各位老师好,我叫范氏碧叶,我今年22岁。现读于越南河内 – 外贸大学。我很荣幸能有机会被贵校面试。我今年申请贵校的汉语国际教育, 希望能有机会来到贵校留学。在我读大学的时候,因为喜欢中文,我跟同学们一起成立了学校的中文俱乐部。除了这些我还在汉语中心当老师,所以也算是对这个专业有经验的。我选择这个专业也是因为被我爸爸妈妈影响到的。他们都是老师。所以我也想跟他们一样当一名合格的老师。

Phiên âm:

Gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jiào fàn shì bì yè, wǒ jīnnián 22 suì. Xiàn dú yú yuènán hénèi – wàimào dàxué. Wǒ hěn róngxìng néng yǒu jīhuì bèi guì xiào miànshì. Wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiào de hànyǔ guójì jiàoyù, xīwàng néng yǒu jīhuì lái dào guì xiào liúxué. Zài wǒ dú dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tóngxuémen yīqǐ chénglìle xuéxiào de zhōngwén jùlèbù. Chúle zhèxiē wǒ hái zài hànyǔ zhòng xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. Wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bèi wǒ bàba māmā yǐngxiǎng dào de. Tāmen dōu shì lǎoshī. Suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyàng dāng yī míng hégé de lǎoshī.

Dịch nghĩa:

Em chào các thầy cô, em tên là Phạm Thị Bích Diệp, năm nay 22 tuổi. Hiện nay đang học đại học Ngoại Thương ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ.

Giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc

Hán tự:

面试官好,我是李尖尖,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!

Phiên âm:

Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi là Lý Tiêm Tiêm, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông tại quý công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!

Trên đây là một số câu “giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung” từ cơ bản, giao tiếp. THANHMAIHSK chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

Bài viết quan tâm:

  • Giáo trình học tiếng Trung cơ bản
  • Tên tiếng Trung các tỉnh thành của Trung Quốc
  • Tổng hợp các câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng

Từ khóa » Bài Giới Thiệu Về Bản Thân Bằng Tiếng Trung