Tổng Hợp Các Câu Hỏi Bán Trắc Nghiệm Về Luật Trẻ Em (có đáp án)

Tổng hợp các câu hỏi bán trắc nghiệm về phòng chống xâm hại trẻ em, bạo hành trẻ em, quyền trẻ em theo quy định của Luật Trẻ em năm 2016 để các bạn tham khảo.

Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em

Mục lục:

  • Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em được sắp xếp ngẫu nhiên (16 câu)
  • Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em được sắp xếp theo chương (6 chương)

Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em được sắp xếp ngẫu nhiên (16 câu)

Câu 1: Luật Trẻ em đã được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào?

  1. Ngày 05/4/2015
  2. Ngày 04/5/2015
  3. Ngày 05/4/2016
  4. Ngày 04/5/2016

Đáp án: c (Ngày 05/4/2016)

Câu 2: Kết cấu của Luật Trẻ em bao gồm bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều?

  1. 7 Chương với 105 Điều
  2. 7 Chương với 106 Điều
  3. 7 Chương với 107 Điều
  4. 7 Chương với 108 Điều

Đáp án: b (7 Chương với 106 Điều)

Câu 3: Luật Trẻ em có hiệu lực thi hành vào ngày tháng năm nào?

  1. Ngày 01/6/2016
  2. Ngày 06/6/2016
  3. Ngày 06/6/2017
  4. Ngày 01/6/2017

Đáp án: d (Ngày 01/6/2017)

Câu 4: Tại Điều 1 Luật Trẻ em quy định về trẻ em như thế nào?

  1. Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
  2. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
  3. Trẻ em là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
  4. Trẻ em là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Đáp án: a (Trẻ em là người dưới 16 tuổi).

Câu 5: Tại Điều 3 Luật Trẻ em quy định về đối tượng áp dụng của Luật như thế nào?

  1. Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
  2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
  3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
  4. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).

Đáp án: b Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).

Câu 6: Tại Điều 6 Luật Trẻ em quy định về các hành vi bị nghiêm cấm; có bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm?

  1. 13
  2. 14
  3. 15
  4. 16

Đáp án: c (15 nhóm hành vi bị nghiêm cấm).

Câu 7: Luật Trẻ em quy định khái niệm, giải thích từ ngữ về Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như thế nào?

  1. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
  2. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập.
  3. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em có đủ điều kiện để thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, nhưng cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
  4. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.

Đáp án: a (Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ Điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng)

Câu 8: Tại Điều 10 Luật Trẻ em quy định về Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; có bao nhiêu nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?

  1. 17
  2. 16
  3. 15
  4. 14

Đáp án: d (14 nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt).

Câu 9: Tại Điều 11 Luật Trẻ em quy định về Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào Tháng nào hằng năm và với mục đích gì?

  1. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 5 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
  2. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 7 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
  3. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 6 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
  4. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 8 (âm lịch) hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.

Đáp án: c (Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 6 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.

Câu 10: Trên cơ sở Hiến pháp năm 2013 và Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, Luật trẻ em quy định bao nhiêu nhóm quyền của trẻ em ?

  1. 24
  2. 25
  3. 26
  4. 27

Đáp án: b (25 nhóm quyền của trẻ em)

Câu 11: Tại Điều 35 Luật trẻ em quy định về Quyền của trẻ em khuyết tật như thế nào?

  1. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
  2. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
  3. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
  4. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng.

Đáp án: a (Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội).

Câu 12: Điều 42 Luật trẻ em quy định về Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em như thế nào?

  1. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của pháp luật.
  2. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.
  3. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.
  4. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.

Đáp án: d (Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.)

Câu 13: Luật trẻ em quy định về cấp độ bảo vệ trẻ em có bao nhiêu cấp độ, các cấp độ là gì?

  1. 1 cấp độ: Phòng ngừa
  2. 2 cấp độ: Phòng ngừa – Hỗ trợ.
  3. 3 cấp độ: Phòng ngừa – Hỗ trợ – Can thiệp.
  4. 4 cấp độ: Phòng ngừa – Tư vấn – Hỗ trợ – Can thiệp.

Đáp án: c (3: Phòng ngừa – Hỗ trợ – Can thiệp)

Câu 14: Điều 55 Luật trẻ em quy định cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là gì?

  1. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
  2. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
  3. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
  4. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.

Đáp án: b (Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này).

Câu 15: Luật trẻ em quy định cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình hình nào?

  1. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập.
  2. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập và cơ sở tư nhân.
  3. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập và cơ sở ngoài công lập.
  4. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập, cơ sở ngoài công lập và cơ sở tư nhân.

Đáp án: c (cơ sở công lập và cơ sở ngoài công lập)

Câu 16: Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Kiên Giang là thuộc loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em nào sau đây?

  1. Cơ sở ngoài công lập; có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
  2. Cơ sở công lập; có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
  3. Cơ sở ngoài công lập; có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
  4. Cơ sở công lập; có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.

Đáp án: d (Cơ sở công lập; có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em).

Câu 17: Luật trẻ em quy định có mấy hình thức chăm sóc thay thế, những hình thức nào?

  1. 3 hình thức:
  • Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi).
  1. 4 hình thức:
  • Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi);
  • Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
  1. 5 hình thức:
  • Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật;
  • Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội;
  • Chăm sóc thay thế tại cơ sở ngoài công lập.
  1. 6 hình thức:
  • Chăm sóc thay thế tại cộng đồng;
  • Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
  • Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật;
  • Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội;
  • Chăm sóc thay thế tại cơ sở ngoài công lập.

Đáp án: b (4 hình thức: Chăm sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích; Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi); Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội).

Câu 18: Điều 62 Luật trẻ em quy định về các trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế thuộc đối tượng nào?

  1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
  2. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
  3. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
  4. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.

Đáp án: a (Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.)

Câu 19: Theo quy định của Luật trẻ em, ai có thẩm quyền quyết định chăm sóc thay thế?

  1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  2. Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
  3. Tòa án nhân dân cấp huyện;
  4. Tùy từng trường hợp cụ thể và tùy vào cấp quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định việc chăm sóc thay thế.

Đáp án: d (Tùy từng trường hợp cụ thể và tùy vào cấp quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định việc chăm sóc thay thế được quy định tại Điều 66 Luật trẻ em)

Câu 20: Theo quy định của Luật trẻ em thì Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có thẩm quyền quyết định việc chăm sóc thay thế trong trường hợp nào?

  1. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp huyện quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
  2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp huyện và cấp tỉnh quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
  3. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
  4. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc cấp huyện quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.

Đáp án: c (Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chăm sóc thay thế. Điều 66 Luật trẻ em).

Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em được sắp xếp theo chương (6 chương)

Chương I: Những quy định chung

Câu 1: Theo Luật trẻ em, độ tuổi nào sau đây được coi là trẻ em?

A. Dưới 18 tuổi

B. Dưới 16 tuổi

C. Dưới 14 tuổi

D. Dưới 15 tuổi

(Đáp án: B. Theo Điều 1: Trẻ em; Chương I- Những quy định chung)

Câu 2: Thế nào là bảo vệ trẻ em?

A. Là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành mạnh.

B. Là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em.

C. Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

D. Cả 3 ý trên.

(Đáp án: D. Theo khoản 1, Điều 4, Chương I- Những quy định chung.

Bảo vệ trẻ em là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành mạnh; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em; Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)

Câu 3: Theo Luật trẻ em, “phát triển toàn diện trẻ em” được hiểu như thế nào?

A. Thể chất, Trí tuệ, tinh thần, đạo đức

B. Mối quan hệ xã hội của trẻ em

C. Cả 2 ý trên

(Đáp án: C. Theo khoản 2, Điều 4, chương I- Những quy định chung.

Phát triển toàn diện trẻ em là sự phát triển đồng thời cả về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và mối quan hệ xã hội của trẻ em)

Câu 4: Theo Luật trẻ em, “chăm sóc thay thế” được hiểu như thế nào?

A. Là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ

B. Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ

C. Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em

D. Tất cả các ý trên.

(Đáp án: D. Theo khoản 3, Điều 4, Chương I- Những quy định chung.

Chăm sóc thay thế là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ; Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ; Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em.)

Câu 5: Người chăm sóc trẻ em là người như thế nào?

A. Là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em

B. Người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em.

C. Cả 2 ý trên.

(Đáp án: C. Theo khoản 4, Điều 1, Chương I- Những quy định chung. Người chăm sóc trẻ em là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em; người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em)

Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là xâm hại trẻ em?

A. Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán, bỏ rơi bỏ mặc trẻ em và các hình thức gây tổn hại khác.

B. Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý.

C. Là hành vi gây bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán.

D. Là các hành vi gây thương tổn.

(Đáp án: A. Theo khoản 5, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

Câu 7: Bạo lực trẻ em được hiểu là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dựnhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 8: Theo Luật Trẻ em, “bóc lột trẻ em” là hành vi nào?(Đáp án: A. Theo khoản 6, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

A. Bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động

B. Trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em

C. Cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.

D. Cả 3 đáp án trên.

(Đáp án: D. Theo khoản 7, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.

Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm Mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.)

Câu 9: Theo Luật Trẻ em, như thế nào là xâm hại tình dục trẻ em?

A. Là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ trẻ em tham gia vào các hành vi liên quan đến tình dục.

B. Hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào Mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức.

C. Ý kiến khác

D. Ý A và B

(Đáp án: D. Theo khoản 8, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.

Xâm hại tình dục trẻ em là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ trẻ em tham gia vào các hành vi liên quan đến tình dục, bao gồm hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào Mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức)

Câu 10: Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em là hành vi của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

(Đáp án: A. Theo khoản 9, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

Câu 11: Trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng. Là trẻ em?

A. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

B. Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

C. Trẻ em khuyết tật

D. Trẻ em hòa nhập cộng đồng

(Đáp án: A. Theo khoản 10, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

Câu 12: Giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em là việc xem xét, đánh giá hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về trách nhiệm bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các ý kiến, kiến nghị của trẻ em, bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

(Đáp án: A theo khoản 11, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

Câu 13: Theo Luật trẻ em, tháng nào được quy định là tháng hành động vì trẻ em?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

(Đáp án: C. Theo khoản 1, Điều 11, Chương I- Những quy định chung)

Chương II: Quyền và bổn phận của trẻ em

Câu 1: Trẻ em có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các Điều kiện sống và phát triển. Thuộc quyền hạn nào của trẻ em?

A. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng

B. Quyền sống

C. Quyền vui chơi, giải trí

D. Quyền được chăm sóc sức khỏe

(Đáp án: B. Theo Điều 12, Chương II – Quyền và bổn phận của trẻ em)

Câu 2: Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật. Có hay không?

A. Có

B. Không

(Đáp án: A. Theo Điều 13, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

Câu 3: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí; được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi. Thuộc quyền nào của trẻ em?

A.Quyền về tài sản

B. Quyền được giáo dục, học tập, phát triển năng khiếu

C. Quyền vui chơi, giải trí

D. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội

(Đáp án: C. Theo Điều 17, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

Câu 4: Quyền của trẻ em khuyết tật là gì?

A. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật.

B. Được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.

C. Cả A và B

(Đáp án: C. Theo Điều 35, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em.

Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội)

Câu 5: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình được hiểu như thế nào?

A. Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

B. Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.

C. Yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ, các thành viên trong gia đình, dòng họ.

D. Cả 3 ý trên.

(Đáp án: D. Theo Điều 37, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

Câu 6: Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em. Là bổn phận của trẻ em đối với ai?

A. Bổn phận của trẻ em với quê hương, đất nước

B. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội

C. Bổn phận của trẻ em đối với bản thân

D. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình

(Đáp án: B. Theo Điều 39, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

Chương III: Chăm sóc và giáo dục trẻ em

Câu 1: Theo Luật trẻ em “Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp ban hành tiêu chuẩn , quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan,tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật” là :

A. Bảo đảm về chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.

B. Bảo đảm về chăm sóc sức khỏe trẻ em

C. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em

D. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em.

(Đáp án: A. Theo Điều 42, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

Câu 2: Nhà nước có chính sách, biện pháp tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, Điều trị trước sinh và sơ sinh; giảm tỷ lệ tử vong trẻ em, đặc biệt là tử vong trẻ sơ sinh; xóa bỏ phong tục, tập quán có hại, ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

(Đáp án: A. Theo Khoản 4, Điều 43, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

Câu 3: Nhà nước quy định môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường, là nội dung?

A. Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em

B. Bảo đảm Điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch cho trẻ em

C. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em

D. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em.

(Đáp án: D. Theo khoản 4, Điều 44, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

Câu 4: Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng Điểm vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao cho trẻ em; bảo đảm Điều kiện, thời gian, thời Điểm thích hợp để trẻ em được tham gia hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

(Đáp án: A. Theo Khoản 2, Điều 4, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

Chương IV: Bảo vệ trẻ em

Câu 1: Bảo vệ trẻ em được thực hiện theo bao nhiêu cấp độ?

A. 2 cấp độ

B. 3 cấp độ

C. 4 cấp độ

D. 5 cấp độ

(Đáp án: B. Theo Khoản 1, Điều 47, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

Câu 2: Cấp độ phòng ngừa được hiểu như thế nào?

A. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với cộng đồng, gia đình và mọi trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức về bảo vệ trẻ em, xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh cho trẻ em, giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị xâm hại hoặc rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.

B. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.

C. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

D. Ý kiến khác

(Đáp án: A. Theo Khoản 1, Điều 48, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

Câu 3: Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ hỗ trợ bao gồm?

a) Cảnh báo về nguy cơ trẻ em bị xâm hại; tư vấn kiến thức, kỹ năng, biện pháp can thiệp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ xâm hại trẻ em cho cha, mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em, người làm việc trong cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và trẻ em nhằm tạo lập lại môi trường sống an toàn cho trẻ em có nguy cơ bị xâm hại;

b) Tiếp nhận thông tin, đánh giá mức độ nguy hại, áp dụng các biện pháp cần thiết để hỗ trợ trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi;

c) Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật này;

d) Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và gia đình của trẻ em được tiếp cận chính sách trợ giúp xã hội và các nguồn trợ giúp khác nhằm cải thiện Điều kiện sống cho trẻ em.

Đáp án: A. (theo Khoản 2, Điều 49- Cấp độ hỗ trợ, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

Câu 4: Theo Luật trẻ em, “cấp độ can thiệp” được qui định như thế nào?

A. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.

B. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

C. Coi trọng phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; kịp thời can thiệp, giải quyết để giảm thiểu hậu quả; tích cực hỗ trợ để phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

D. Ý kiến khác

(Đáp án: B. Theo Điều 50 – Cấp độ can thiệp, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

Chương V: Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em

Câu 1: Tổ chức nào đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em?

A. Bộ Giáo dục& Đào tạo

B. Bộ Lao động Thương binh &Xã hội

C. Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

D. Bộ Công an

(Đáp án: B. Theo Điều 77, Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng trẻ em, Chương V- Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em)

Chương VI: TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO DỤC, GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM

Câu 1: Trách nhiệm của tòa án nhân dân các cấp trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em như thế nào?

A. Bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.

B. Yêu cầu và biện pháp tư pháp cho trẻ em để tiến hành xét xử hành vi vi phạm quyền trẻ em, trẻ em vi phạm pháp luật.

C. Ra quyết định tư pháp đối với trẻ em hoặc có liên quan đến trẻ em.

D. Tất cả các ý trên.

(Đáp án: D. Theo Khoản 1, Điều 81. Chương VI – Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em).

Câu 2: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm thường xuyên và định kỳ tiếp xúc với trẻ em hoặc đại diện trẻ em; tiếp nhận, chuyển và theo dõi, giám sát việc giải quyết kiến nghị của cơ quan, tổ chức liên quan đến trẻ em.Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

(Đáp án: A. Theo Khoản 4, Điều 79, Mục 1- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức)

Câu 3: Bộ Y tế có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em?

A. Chủ trì, hướng dẫn việc đăng ký khai sinh, giải quyết các vấn đề về quốc tịch của trẻ em, xác định cha, mẹ cho trẻ em

B. Bảo đảm trẻ em được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng và công bằng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật. .

C. Quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị, đồ chơi sử dụng trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý.

D. Bảo đảm trẻ em được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch.

(Đáp án: B. Theo Khoản 1, Điều 84, Chương VI- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.

Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em

Do hệ thống lưu trữ dữ liệu của Hocluat.vn thường xuyên bị quá tải nên Ban biên tập không đính kèm File Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Trẻ em PDF trong bài viết. Nếu bạn cần File word/pdf tài liệu này, vui lòng để lại Email ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Các tìm kiếm liên quan đến Câu hỏi trắc nghiệm Luật trẻ em, những câu hỏi trắc nghiệm về luật trẻ em, câu hỏi thi luật trẻ em 2018, câu hỏi trắc nghiệm về xâm hại trẻ em, câu hỏi trắc nghiệm về phòng chống xâm hại trẻ em, những câu hỏi về xâm hại trẻ em, các câu hỏi về phòng chống xâm hại trẻ em, câu hỏi thi luật trẻ em 2016, những câu hỏi về bạo hành trẻ em, những câu hỏi trắc nghiệm về quyền trẻ em, hỏi đáp về xâm hại trẻ em, các câu hỏi về xâm hại trẻ em, câu hỏi tình huống về xâm hại trẻ em, câu hỏi trắc nghiệm về bạo hành trẻ em

Kết cấu của Luật Trẻ em bao gồm bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều?

a) 7 Chương với 105 Điều b) 7 Chương với 106 Điều c) 7 Chương với 107 Điều d) 7 Chương với 108 Điều Đáp án: b (7 Chương với 106 Điều)

Tại Điều 1 Luật Trẻ em quy định về trẻ em như thế nào?

a) Trẻ em là người dưới 16 tuổi. b) Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi. c) Trẻ em là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. d) Trẻ em là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Đáp án: a (Trẻ em là người dưới 16 tuổi).

5/5 - (2 bình chọn)
  • Luật Trẻ em
  • Luật Trẻ em 2016

Bài viết liên quan

  • Một số khó khăn và giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm xâm hại tình dục trẻ emMột số khó khăn và giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm xâm hại tình dục trẻ em
  • Những khó khăn trong phòng, chống XHTD trẻ em và giải phápNhững khó khăn trong phòng, chống XHTD trẻ em và giải pháp
  • Quy định của pháp luật và thực trạng xét xử các vụ án xâm hại trẻ em và kiến nghị hoàn thiệnQuy định của pháp luật và thực trạng xét xử các vụ án xâm hại trẻ em và kiến nghị hoàn thiện
  • Quy định về trợ giúp pháp lý cho nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới theo pháp luật Việt NamQuy định về trợ giúp pháp lý cho nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới theo pháp luật Việt Nam
  • Các nguyên tắc cơ bản của Luật Lao động Việt NamCác nguyên tắc cơ bản của Luật Lao động Việt Nam
  • Tìm hiểu về thị trường con gấu và con bò tót trong chứng khoánTìm hiểu về thị trường con gấu và con bò tót trong chứng khoán
  • Những nội dung sửa đổi, bổ sung cơ bản của dự thảo Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi)Những nội dung sửa đổi, bổ sung cơ bản của dự thảo Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi)
  • Từ lý thuyết về thông tin bất cân xứng đến các quy định về nhãn thực phẩm trong pháp luật Việt NamTừ lý thuyết về thông tin bất cân xứng đến các quy định về nhãn thực phẩm trong pháp luật Việt Nam

Từ khóa » đáp án Cuộc Thi Luật Trẻ Em 2016 Tuần 2