Tổng Hợp Các Công Thức Giải Nhanh Vật Lý 12 đầy đủ Nhất
Có thể bạn quan tâm
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN NHÀ TUYỂN DỤNG Email * Mật khẩu * Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Tìm gia sư Lớp cần tuyển Gia sư Bảng giá Cẩm nang gia sư Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Xóa thông báo Tìm gia sư Lớp cần tuyển Gia sư Bảng giá Cẩm nang gia sư Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Trang chủ Blog Cẩm nang gia sư Tổng hợp công thức giải nhanh Vật lý lớp 12 đầy đủ nhất Tổng hợp công thức giải nhanh Vật lý lớp 12 đầy đủ nhấtCHIA SẺ BÀI VIẾT
Công thức Lý 12 gồm nhiều công thức quan trọng giúp người học có thể áp dụng vào làm bài tập tốt, xuất hiện trong đề thi đại học mà bạn nhất định phải nắm chắc. Năm lớp 12 là năm học cuối cấp của đời học sinh với rất nhiều lưu luyến với bạn bè, thầy cô và mái trường nhưng cũng là năm học quan trọng, đánh dấu bước ngoặt cho sự nghiệp và cuộc đời sau này. Môn Vật lý là môn khoa học tự nhiên quan trọng, đặc biệt đối với những bạn chọn lựa khối A để thi. Thời gian này, các bạn học sinh học căng như dây đò, không thể lơ là được nữa. Vì vậy, việc tham khảo tài liệu tốt là rất quan trọng, bám sát nội dung thi cử là điều mà các em cần quan tâm.
MỤC LỤC
- 1.
- 2. Công thức dao động cơ
- 2.1. Phương trình điều hòa
- 2.2. Chu kỳ
- 2.3. Tần số
- 2.4. Tần số góc
- 2.5. Năng lượng
- 2.6. Tổng hợp dao động
- 3. Công thức về sóng cơ
- 3.1. Công thức tính bước sóng
- 3.2. Công thức Lý 12 tính biểu thức sóng
- 3.3. Công thức Lý 12 tính hai điểm cách nhau một đoạn d
- 3.4. Công thức Lý 12 tính giao thoa sóng
- 3.5. Công thức Lý 12 tính sóng dừng
- 4. Các công thức về dòng điện xoay chiều
- 4.1. Biểu thức
- 4.2. Giá trị hiệu dụng sẽ tính theo các công thức Lý 12 sau:
- 4.3. Công thức Lý 12 tính mạch R-L-C
- 4.4. Máy phát điện
- 4.5. Máy biến thế
- 5. Công thức về sóng điện từ
- 5.1. Mạch dao động
- 5.2. Công thức Lý 12 tính năng lượng của mạch dao động
- 6. Hạt nhân nguyên tử
- 6.1. Hạt nhân nguyên tử
- 6.2. Hệ thức Anhxtanh
- 6.3. Công thức tính độ hụt khối
- 6.4. Công thức tính năng lượng liên kết
- 6.5. Công thức phản ứng hạt nhân
- 6.6. Định luật phóng xạ
- 6.7. Các dạng phóng xạ
- 6.8. Công thức Lý 12 tính độ phóng xạ
1. Công thức dao động cơ
Trong dao động cơ, bạn cần lưu ý những kiến thức sau đây:
1.1. Phương trình điều hòa
Về phương trình điều hòa, ta có các công thức Lý 12 chi tiết như sau:
• Li độ: Ta có công thức \(x=A\cos(\omega t+\varphi)\) \(x_{max}=A\)
• Vận tốc: Ta có công thức \(v=-\omega A\sin(\omega t+\varphi)\) Dao động \(v_{max}=\omega A\)
• Gia tốc: Ta có công thức \(a=-\omega^2A\cos(\omega t+\varphi)\) \(a_{max}=\omega^2A\)
\(a=-\omega^2x\)
1.2. Chu kỳ
Trong chu kỳ, ta có công thức Lý 12 như sau: \(T=\frac{2\pi}{\omega}\) (đơn vị là s)
a. Công thức Lý 12 con lắc lò xo: \(T=2\pi\sqrt \frac{m}{k}\)
Trong đó:
+ m là khối lượng quả năng có đơn vị là kg
+ k là độ cứng lò xo (N/m)
b. Công thức Lý 12 con lắc đơn: \(T=2\pi\sqrt \frac{l}{g}\)
Trong đó:
+ l là ký hiệu chiều dài con lắc đơn (m)
+ g là ký hiệu gia tốc rơi tự do (\(m/s^2\))
1.3. Tần số
Ta có công thức Lý 12 tính tần số như sau: \(f=\frac{1}{T}\) (đơn vị là Hz)
1.4. Tần số góc
Ta có công thức tính như sau: \(\omega=2\pi f\) (Rad/s)
a. Công thức tính con lắc lò xo của tần số góc: \(\omega=\sqrt \frac{k}{m}\)
b. Công thức tính con lắc đơn của tần số góc: \(\omega=\sqrt \frac{g}{l}\)
c. Công thức tính lò xo treo thẳng đứng của tần số góc như sau:
\(T=2\pi \sqrt \frac{\Delta l}{g}\)
Trong đó: \(\Delta l\) là ký hiệu độ biến dạng do quả nặng gây ra
d. Công thức tính lực đàn hồi của tần số góc
Ta có các công thức tính như sau:
• \(F_{max}=k(\Delta l+A)\)
• \(F_{min}=k(\Delta l-A)\) trong điều kiện \(\Delta l >A\)
\(F_{min}=0\) trong điều kiện \(\Delta l\leq A\)
e. Công thức tính lực kéo về (hay lực phục hồi) như sau F = -kx
f. Công thức độc lập với thời gian
\(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}\)
1.5. Năng lượng
Về năng lượng, ta có công thức Lý 12 tính con lắc lò xo như sau:
a. Công thức tính thế năng: \(W_t=\frac{1}{2}kx^2\) (đơn vị là J)
b. Công thức tính động năng: \(W_d=\frac{1}{2}mv^2\) (J)
Trong đó:
+ m là ký hiệu của khối lượng của vật (đơn vị đo là kg)
+ v là vận tốc của vật (đơn vị đo là m/s)
c. Cơ năng
Ta có công thức tính cơ năng như sau:
\(W=W_t+W_d=\frac{1}{2}m\omega^2A^2\)
\(=\frac{1}{2}kA^2=W_{tmax}=W_{dmax}\) (đơn vị là J)
Trong đó ta có các công thức nhỏ:
• Công thức tính \(W_{tmax}=\frac{1}{2}kx_{max}^2\) (\(W_{tmax}\) là ký hiệu của thế năng cực đại)
• Công thức tính \(W_{dmax}=\frac{1}{2}mv_{max}^2\) (\(W_{dmax}\) là ký hiệu của Động năng cực đại)
d. Con lắc đơn
Về con lắc đơn, ta có các công thức Lý 12 bao gồm:
• Công thức thế năng của con lắc đơn: \(W_t=mgl(1-\cos \alpha)\)
Trong đó: \(\alpha\) là ký hiệu góc lệch dây treo và phương thẳng đứng
• Công thức tính động năng của con lắc đơn: \(W_d=\frac{1}{2}mv^2=mgl(\cos \alpha-\cos \alpha_0)\)
Trong đó: \(\alpha_0\) là ký hiệu của góc lệch lớn nhất
• Công thức tính cơ năng của con lắc đơn như sau:
\(W=\frac{1}{2}mv^2+mgl(1-\cos \alpha)=\frac{1}{2}m\omega^2S_0^2\)
Trong đó: biên độ cực đại \(S_0=\alpha_0 l\)
1.6. Tổng hợp dao động
a. Ta có công thức tính tổng hợp dao động như sau:
• \(x_1=A_1\cos(\omega t+\varphi_1)\)
• \(x_2=A_2\cos(\omega t+\varphi_2)\)
b. Công thức tính biên độ dao động tổng hợp: (A)
• \(A^2=A_1^2+A_2^2+2A_1A_2\cos(\varphi_2-\varphi_1)\)
c. Công thức tính pha ban đầu của dao động tổng hợp: (\(\varphi\))
• \(tg\varphi=\frac{A_1\sin\varphi_1+A_2\sin\varphi_2}{A_1\cos\varphi_1+A_2\cos\varphi_2}\)
d. Công thức tính độ lệch pha 2 dạo động như sau: \(\Delta \varphi=\varphi_2-\varphi_1\)
Trong đó:
+ \(\Delta \varphi=2n\pi\) là hai dao động cùng pha: \(A=A_1+A_2\)
+ \(\Delta \varphi=(2n+1)\pi\) là hai dao động ngược pha \(A=|A_1-A_2|\)
+ \(\Delta \varphi=\pm(2n+1)\pi/2\) là hai dao động vuông pha: \(A=\sqrt {A_1^2+A_2^2}\)
+ Tổng quát: \(|A_1-A_2|\leq A\leq A_1+A_2\)
Những công thức Lý 12 chi tiết và đầy đủ trong dao động cơ để bạn áp dụng vào làm các bài tập liên quan trọng môn Vật lý lớp 12 tốt nhất.
2. Công thức về sóng cơ
Trong sóng cơ, bạn cần biết những công thức Lý 12 tính nhanh bao gồm: bước sóng, hai điểm cách, giao thoa sóng… Cụ thể như sau:
2.1. Công thức tính bước sóng
Ta có công thức: \(\lambda=vT=\frac{v}{f}\) (đơn vị là m)
Trong đó:
+ v là ký hiệu của vận tốc sóng (đơn vị là m/s)
+ T là ký hiệu của chu kỳ sóng (đơn vị là s)
+ f là ký hiệu của tần số sóng (đơn vị là Hz)
2.2. Công thức Lý 12 tính biểu thức sóng
• Tại nguồn: \(u=a\sin \omega t\)
• Tại một điểm cách nguồn một đoạn x, ta có công thức như sau:
\(u_M=a_M\cos(\omega t-\frac{2\pi x}{\lambda})\)
2.3. Công thức Lý 12 tính hai điểm cách nhau một đoạn d
Ta có các công thức sau đây:
a. \(d=k\lambda\) (trong đó: d là ký hiệu hai dao động cùng pha)
b. \(d=(k+\frac{1}{2})\lambda\) (trong đó: d là ký hiệu dòng điện ngược pha)
2.4. Công thức Lý 12 tính giao thoa sóng
a. Tại M là cực đại, ta có công thức như sau: \(d_2-d_1=k\lambda\)
b. Tại M là cực tiểu, ta có công thức như sau: \(d_2-d_1=(k+\frac{1}{2})\lambda\)
Trong đó:
+ \(d_1\) là ký hiệu khoảng cách từ nguồn 1 đến M
+ \(d_2\) là ký hiệu khoảng cách từ nguồn 2 đến M
2.5. Công thức Lý 12 tính sóng dừng
a. Khi hai đầu là hai nút, ta có công thức tính sóng dừng như sau: \(l=k\frac{\lambda}{2}\)
Trong đó:
+ k = 1,2,3…
+ k là ký hiệu của số bụng
+ k + 1 là ký hiệu của số nút
b. Công thức tính đầu nút, đầu bụng của sóng dừng như sau: \(l=(2k+1)\frac{\lambda}{4}\)
Trong đó:
+ k là ký hiệu của số bó nguyên
+ k + 1 là ký hiệu của số nút.
Về sóng cơ, bạn cần nhớ những công thức Lý 12 chi tiết ở trên để áp dụng vào làm giải bài tập lý nhanh nhé.
3. Các công thức về dòng điện xoay chiều
Về dòng điện xoay chiều, bạn cần nhớ các công thức Lý 12 như biểu thức, của giá trị hiệu dụng, của mạch R-L-C, của máy phát điện, máy biến thế. Cụ thể như sau:
3.1. Biểu thức
Trong biểu thức, bạn cần nhớ các công thức như sau:
a. Suất điện động được tính theo công thức sau: \(e=E_0\cos(\omega t+\varphi_e)\) khi \(E_0=NBS\omega\)
Trong đó:
+ + là ký hiệu của Sđđ cực đại (đơn vị là V)
+ N là ký hiệu của số vòng dây
+ B là ký hiệu của cảm ứng từ (đơn vị là Tesla ký hiệu là T)
+ S là ký hiệu của diện tích vòng dây (đơn vị là \(m^2\))
+ \(\omega\) là ký hiệu của tốc độ góc (đơn vị là rad/s)
b. Công thức tính hiệu điện thế như sau: \(u=U_0\cos(\omega t+\varphi_u)\)
Trong đó:
+ u là ký hiệu của điện áp tức thời (đơn vị là V)
+ \(U_0\) là ký hiệu của điện áp cực đại (đơn vị là V)
+ \(\omega\) là ký hiệu của tốc độ góc (rad/s)
c. Công thức tính dòng điện như sau: \(i=I_0\cos(\omega t+\varphi_i)\)
Trong đó:
+ i là ký hiệu cường độ dòng điện tức thời ( đơn vị là A)
+ \(I_0\) là ký hiệu cường độ dòng điện cực đại (đơn vị là A)
3.2. Giá trị hiệu dụng sẽ tính theo các công thức Lý 12 sau:
\(I=\frac{I_0}{\sqrt2}\)
\(U=\frac{U_0}{\sqrt2}\)
\(E=\frac{E_0}{\sqrt2}\)
3.3. Công thức Lý 12 tính mạch R-L-C
a. Định luật Ôm: ta có công thức tính như sau: I = U/Z
Trong đó:
• Công thức tính tổng trở: \(Z=\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}\) (\(\Omega\))
• Công thức tính cảm kháng: \(Z_L=L\omega=L2\pi f\) (\(\Omega\))
Trong đó, L là ký hiệu độ tự cảm của cuộn dây (Henri ký hiệu là H)
• Công thức tính dung kháng: \(Z_C=\frac{1}{C\omega}=\frac{1}{C2\pi f}\) (\(\Omega\))
Trong đó: C là ký hiệu điện dung của tụ điện (Fara: F)
b. Điện áp hiệu dụng được tính theo công thức sau: \(U=\sqrt{U_R^2+(U_L-U_C)^2}\)
Trong đó:
+ \(U_R=I.R\) (ký hiệu \(U_R\) là điện áp hai đầu điện trở
+ \(U_L=I.Z_L\) (ký hiệu \(U_L\) là điện áp 2 đầu cuộn dây
+ \(U_C=I.Z_C\) (\(U_C\) là ký hiệu của hai đầu tụ điện.
c. Công thức tính độ lệch pha giữa u và I như sau:
\(tg \varphi=\frac{Z_L-Z_C}{R}=\frac{U_L-U_C}{U_R}\)
\(\varphi=\varphi_u-\varphi_i\)
Trong đó:
• \(Z_L>Z_C \Leftrightarrow \varphi_u>\varphi_i\Rightarrow\varphi>0\) : u sớm hơn i
• \(Z_L < Z_C \Leftrightarrow \varphi_u > \varphi_i \Rightarrow \varphi > 0\) : u trễ so với i
• \(Z_L=Z_C \Leftrightarrow \varphi_u=\varphi_i\Rightarrow\varphi=0\) : u cùng pha
d. Công thức tính mạch cộng hưởng như sau: \(I=I_{max}\) với điều kiện \(Z_L=Z_C\) (\(LC\omega^2=1\))
+ \(Z_{min}=R\Rightarrow I_{max}=\frac{U}{R}\)
+ \(\varphi=0\Leftrightarrow\) u cùng pha với i
+ \(\cos \varphi_{max}=1\Leftrightarrow P_{max}=UI\)
e. Công thức tính công suất như sau: \(P=UI\cos\varphi\) hoặc \(P=RI^2\) (đơn vị W)
Trong đó công thức tính hệ số công suất như sau: \(\cos \varphi=\frac{U_R}{U}=\frac{R}{Z}\) (\(\cos \varphi \leq 1\))
3.4. Máy phát điện
a. Công thức tính suất động điện như sau: \(e=E_0\sin \omega t\)
b. Công thức tính tần số như sau: f = n.p
Trong đó:
+ n là ký hiệu của số vòng quay/giây
+ p là ký hiệu của số cặp cực nam châm
c. Công thức tính dòng điện 3 pha như sau: \(U_d=\sqrt3.U_p\)
Trong đó:
+ \(U_d\) là ký hiệu điện áp giữa 2 dây pha
+ \(U_p\) là ký hiệu điện áp giữa dây pha và dây trung hòa
3.5. Máy biến thế
a. Ta có công thức tính như sau: \(\frac{U_1}{U_2}=\frac{N_1}{N_2}=\frac{I_2}{I_1}\)
• Với điều kiện \(N_1>N_2\) ta có \(U_1>U_2\): là máy hạ thế
• Với điều kiện \(N_1 ta có \(U_1: là máy tăng thế
Trong đó:
+ \(U_1\), \(N_1\), \(I_1\) là điện áp, số vòng, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp
+ \(U_2\), \(N_2\), \(I_2\) là điện áp, số vòng, cường độ dòng điện cuộn thứ cấp.
b. Công suất hao phí trên đường dây sẽ tính theo công thức sau:
\(\Delta P=P^2\frac{R}{U^2}\) (đơn vị là W)
Trong đó:
+ P là công suất của nguồn (đơn vị là W)
+ R là điện trở của đường dây (đơn vị là \(\Omega\))
+ U là điện áp hai đầu đường dây (đơn vị là V)
Trên đây là các công thức Lý 12 tính nhanh về dòng điện xoay chiều để các bạn học sinh áp dụng vào làm bài tập thuận tiện hơn.
4. Công thức về sóng điện từ
Trong nội dung về sóng điện từ cũng có rất nhiều công thức Lý 12 khác nhau mà bạn cần nhớ dưới đây.
4.1. Mạch dao động
a. Công thức tần số góc của dao động
\(\omega=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
b. Công thức tính chu kỳ riêng như sau: \(T=2\pi\sqrt{LC}\)
Trong đó:
+ L là ký hiệu của độ tự cảm cuộn dây (đơn vị H)
+ C là ký hiệu của điện dung của tụ điện (đơn vị là F)
c. Công thức tính tần số riêng như sau: \(f=\frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\)
d. Công thức tính bước sóng mạch thu được như sau: \(\lambda=\frac{c}{f}=2\pi c\sqrt{LC}\)
Trong đó: \(c=3.10^8\) (đơn vị là m/s): là ký hiệu của vận tốc ánh sáng trong chân không
4.2. Công thức Lý 12 tính năng lượng của mạch dao động
Ta có:
a. Công thức tính năng lượng từ trường như sau: \(W_t=\frac{1}{2}Li^2\)
b. Công thức tính năng lượng điện trường như sau: \(W_t=\frac{1}{2}Cu^2\)
c. Công thức tính năng lượng điện từ như sau:
\(W=W_t+W_d\)
\(W=W_{0d}=W_{0t}=\frac{CU_0^2}{2}\)\(=\frac{LI_0^2}{2}=\frac{Q_0^2}{2C}\)
Trong đó:
• \(W_{0d}\) là ký hiệu năng lượng điện cực (đơn vị là J)
• \(W_{0t}\) là ký hiệu năng lượng từ cực đại (đơn vị là J)
• \(U_0\) là ký hiệu điện áp cực đại giữa hai bản của tụ
• \(Q_0\) là ký hiệu điện tích cực đại của tụ điện (đơn vị là C)
• \(I_0\) là ký hiệu cường độ dòng điện cực đại
Bạn hãy nắm chắc những công thức này về sóng điện từ để giải những bài tập trong nội dung này nhé.
5. Hạt nhân nguyên tử
Về nội dung hạt nhân nguyên tử, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
5.1. Hạt nhân nguyên tử
a. Ký hiệu các hạt
• Hạt \(\alpha\) (\(^4_2He\))
• Hạt \(\beta^+\) (\(^0_{+1}e\))
• Hạt \(\beta^-\) (\(^0_{-1}e\))
• Hạt \(\gamma\) (\(\varepsilon\))
• Hạt nơ trôn (\(^1_0n\))
• Hạt proton (\(^1_1H\))
• Đơtơri (\(^2_1H\))
• Triti (\(^3_1H\))
b. Khối lượng Mol như sau \(N_A=6,02.10^{23}\) nguyên tử -> m = A (đơn vị g)
5.2. Hệ thức Anhxtanh
Ta có công thức \(E=mc^2\)
Trong đó:
+ Năng lượng nghỉ là \(E_0=m_0.c^2\)
+ Động năng của vật: \(E-E_0=(m-m_0)c^2\)
5.3. Công thức tính độ hụt khối
Ta tính theo công thức như sau: \(\Delta m=Zm_p+(A-Z)m_n-m_x\)
5.4. Công thức tính năng lượng liên kết
Đây chính là năng lượng tỏa ra khi hình thành hạt nhân được tính như sau như sau: \(W_{lk}=\Delta mc^2\)
Công thức tính năng lượng liên kết riêng: \(\varepsilon=\frac{W_{lk}}{A}\)
5.5. Công thức phản ứng hạt nhân
Ta sẽ tính như sau: \(A+B\to C+D\)
Trong đó:
• \(M_0\) là tổng khối lượng các hạt trước phản ứng
• M là ký hiệu tổng khối lượng các hạt sau phản ứng
• Khi \(M_0\) > M sẽ là phản ứng tỏa năng lượng được tính theo công thức: \(W_{tỏa}=W=(M_0-M).c^2>0\)
• Khi \(M_0\) < M là phản ứng thu năng lượng được tính theo công thức: \(W_{thu}=|W|=-W<0\)
5.6. Định luật phóng xạ
Ta sẽ có công thức như sau:
\(N=N_0e^{-\lambda t}=\frac{N_0}{2^\frac{t}{T}}\) Và \(m=m_0e^{-\lambda t}=\frac{m_0}{2^{}\frac{t}{T}}\)
Trong đó:
+ \(N_0\), \(m_0\) là ký hiệu số hạt nhân, khối lượng ban đầu chất phóng xạ.
+ N, m là ký hiệu số hạt nhân, khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t
Chu ký bán rã như sau: \(T=\frac{ln2}{\lambda}=\frac{0,693}{\lambda}\) (s)
Hằng số phóng xạ như sau: \(\lambda\) = ln2/T = 0,693/T (đơn vị là m)
5.7. Các dạng phóng xạ
a. Công thức phóng xạ \(\alpha\): (\(^4_2He\))
\(^A_ZX\to^4_2He+^{A-4}_{Z-2}Y\)
Viết gọn: \(^A_ZX^\alpha_\to \)\(^{A-4}_{Z-2}Y\)
b. Phóng xạ …: có công thức như sau ….
c. Công thức phóng xạ…: ta có …
5.8. Công thức Lý 12 tính độ phóng xạ
Chúng ta sẽ tính như sau: \(H=H_0e^{-\lambda t}\) (đơn vị là Bq)
Trong đó:
+ H0 = …. là ký hiệu độ phóng xạ ban đầu
+ H = … là ký hiệu độ phóng xạ sau thời gian t
(trong đó: ….)
+ Số hạt nhân bị phân rã được tính như sau: … = N0 – N
Ghi chú:
+ Đơn vị năng lượng là J ; MeV. Trong đó, 1MeV = 1.6.10-13J (1MeV = 106eV
+ Đơn vị khối lượng là Kg ; u ; MeV/c2
1u = 931MeV/2 = 1,66058.10-27 kg
Vậy là bạn đã có đầy đủ các công thức về hạt nhân nguyên tử để áp dụng vào làm bài những bài tập liên quan đến nội dung kiến thức này.
Tóm lại tất cả những công thức Llý 12 đầy đủ ở trên hy vọng sẽ hỗ trợ bạn tốt hơn trong quá trình học và làm bài thi môn vật lý cuối năm và thi đại học.
>> Đọc thêm:
- Chuyên đề dòng điện trong các môi trường
- Những lí thuyết cơ bản nhất về sóng cơ người học cần biết
- Động lực học chất điểm và những lưu ý quan trọng cần nhớ!
MỤC LỤC
- 1.
- 2. Công thức dao động cơ
- 2.1. Phương trình điều hòa
- 2.2. Chu kỳ
- 2.3. Tần số
- 2.4. Tần số góc
- 2.5. Năng lượng
- 2.6. Tổng hợp dao động
- 3. Công thức về sóng cơ
- 3.1. Công thức tính bước sóng
- 3.2. Công thức Lý 12 tính biểu thức sóng
- 3.3. Công thức Lý 12 tính hai điểm cách nhau một đoạn d
- 3.4. Công thức Lý 12 tính giao thoa sóng
- 3.5. Công thức Lý 12 tính sóng dừng
- 4. Các công thức về dòng điện xoay chiều
- 4.1. Biểu thức
- 4.2. Giá trị hiệu dụng sẽ tính theo các công thức Lý 12 sau:
- 4.3. Công thức Lý 12 tính mạch R-L-C
- 4.4. Máy phát điện
- 4.5. Máy biến thế
- 5. Công thức về sóng điện từ
- 5.1. Mạch dao động
- 5.2. Công thức Lý 12 tính năng lượng của mạch dao động
- 6. Hạt nhân nguyên tử
- 6.1. Hạt nhân nguyên tử
- 6.2. Hệ thức Anhxtanh
- 6.3. Công thức tính độ hụt khối
- 6.4. Công thức tính năng lượng liên kết
- 6.5. Công thức phản ứng hạt nhân
- 6.6. Định luật phóng xạ
- 6.7. Các dạng phóng xạ
- 6.8. Công thức Lý 12 tính độ phóng xạ
Chia sẻ
Thích
Bình luận
Chia sẻ
Chia sẻ lên trang cá nhân (Của bạn) Chia sẻ lên trang cá nhân (Bạn bè) Gửi bằng Chat.vieclam123.vn Gửi lên nhóm Chat.vieclam123.vn Khác Facebook Twitter Linked In Xem các bình luận trước Mới nhất Cũ nhấtNhững người đã chia sẻ tin này
+ Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn MinhChia sẻ lên trang cá nhân của bạn bè
+Tất cả bạn bè
Chia sẻ lên trang cá nhân
+Hà Thị Ngọc Linh
Hà Thị Ngọc Linh 2
cùng với Lê Thị Thu 3, Lê Thị Thu 4 và 1 người khácBạn bè
Thêm vào bài viết
Hủy ĐăngGửi bằng vieclam123.vn/chat
+ Tất cả191
129
121
10
9
Xem thêm5
4
+Tạo bài viết
+Công khai
Thêm ảnh/video/tệp
Thêm cuộc thăm dò ý kiến Thêm lựa chọn Cho phép mọi người chọn nhiều câu trả lời Cho phép mọi người thêm lựa chọnThêm vào bài viết
ĐăngChế độ
Ai có thể xem bài viết của bạn?
Bài viết của bạn sẽ hiển thị ở Bảng tin, trang cá nhân và kết quả tìm kiếm.Công khai
Bạn bè
Bạn bè ngoại trừ...
Bạn bè; Ngoại trừ:
Chỉ mình tôi
Bạn bè cụ thể
Hiển thị với một số bạn bè
Hủy LưuBạn bè ngoại trừ
Bạn bè
Những bạn không nhìn thấy bài viết
Hủy LưuBạn bè cụ thể
Bạn bè
Những bạn sẽ nhìn thấy bài viết
Hủy LưuGắn thẻ người khác
+ XongBạn bè
Tìm kiếm vị trí
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh
Cảm xúc/Hoạt động
+ Cảm xúc Hoạt độngĐáng yêu
Tức giận
Được yêu
Nóng
Hạnh phúc
Lạnh
Hài lòng
Chỉ có một mình
Giận dỗi
Buồn
Thất vọng
Sung sướng
Mệt mỏi
Điên
Tồi tệ
Hào hứng
No bụng
Bực mình
Ốm yếu
Biết ơn
Tuyệt vời
Thật phong cách
Thú vị
Thư giãn
Đói bụng
Cô đơn
Tích cực
Ổn
Tò mò
Khờ khạo
Điên
Buồn ngủ
Chúc mừng tình bạn
Chúc mừng tốt nghiệp
Chúc mừng sinh nhật
Chúc mừng giáng sinh
Chúc mừng sinh nhật tôi
Chúc mừng đính hôn
Chúc mừng năm mới
Hòa bình
Chúc mừng ngày đặc biệt
ngày của người yêu
Chúc mừng thành công
ngày của mẹ
Chúc mừng chiến thắng
Chúc mừng chủ nhật
Quốc tế phụ nữ
Halloween
BÀI VIẾT LIÊN QUAN Timeline kế hoạch truyền thông sự kiện mà bạn không nên bỏ lỡ Tổng quan về kế hoạch truyền thông sự kiện. Tổng quan về timeline truyền thông sự kiện. Tìm hiểu các giai đoạn trong timeline truyền thông sự kiện. Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể và một số quy định Mẫu đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. Nội dung đơn đề nghị thanh toán tiền bảo hiểm thân thể. ARC là gì? ARC được dùng phổ biến ở những lĩnh vực nào? ARC là gì? Vốn là một thuật ngữ mang nhiều nghĩa, vậy nên bạn cần tìm hiểu rõ về thuật ngữ này để có cách sử dụng hiệu quả trong từng hoàn cảnh khác nhau. Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh đúng chuẩn và chi tiết nhất Mẫu biên bản xác minh được sử dụng để làm những gì? Làm thế nào viết mẫu biên bản xác minh cho đúng chuẩn? Hướng dẫn viết mẫu biên bản xác minh. X Đang nghe...Từ khóa » Phi Trong Vật Lý 12
-
Trọn Bộ Công Thức Vật Lý 12 Ôn Thi THPT Quốc Gia Chọn Lọc
-
✓ CÔNG THỨC VẬT LÝ 12 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Tổng Hợp Công Thức Vật Lí Lớp 12 - SlideShare
-
[PDF] Cẩm Nang Tổng Hợp Kiến Thức Vật Lý 12 - LTĐH
-
Tóm Tắt Công Thức Vật Lí Lớp 12
-
Top 15 Cách Xác định Phi Trong Vật Lý
-
Bảng Tra Cứu Các Kí Tự Vật Lí 12
-
Vật Lý Học – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cơ Bản - Công Thức Giải Nhanh Vật Lý Phần Dao động Cơ | Tăng Giáp
-
Hằng Số Vật Lý – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đại Cương Về Sóng Cơ - Vật Lý Lớp 12 - Baitap123
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 3 Hay Nhất - TopLoigiai