Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Cho Văn Phòng
Có thể bạn quan tâm
Ngày Đăng: 22/10/2020
Có thể nói Excel là một trong các công cụ không thể thiếu đối với người dùng văn phòng, Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Vậy với bài viết này chúng ta sẽ tổng hợp lại các hàm excel thường dùng cho văn phòng.Tổng hợp các hàm cơ bản trong Excel cho văn phòng
1. Hàm tính tổng SUM
Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới học Excel cũng cần phải biết đến. Giả sử, bạn muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển đến ô B3 và gõ cụm từ "=SUM" vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên.
Tiếp theo, hãy nhấn phím Ctrl cùng với thao tác nhấn chuột chọn vào ô A2 và B2 rồi cuối cùng là nhấn phím Enter. Kết quả tổng của hai con số trong hai ô A2 và B2 mà bạn vừa chọn sẽ xuất hiện tức thì trong ô B3. Bạn có thể sử dụng hàm SUM để tính tổng của hai hay nhiều ô, chỉ với thao tác chọn thêm những ô cần thiết vào trong nội dung của hàm.
2. Hàm SUMIF
Tính tổng các ô trong một vùng thỏa mãn một điều kiện cho trước.
– Cú pháp: =SUMIF(range, criteria, sum_range)
– Các tham số:
+ Range : Vùng tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Nếu ô rỗng hoặc chứa text sẽ được bỏ qua khi tính tổng.
+ Criteria : Điều kiện tính tổng (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …
+ Sum_range : Là vùng để tính tổng. Nếu để trống thì sum_range = range.
Ví dụ:
Lưu ý:
• Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm những dấu ? hoặc * thì các bạn gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *. Ví dụ, để biểu diễn điều kiện “các ô có 4 ký tự và có chứa dấu ? ở vị trí cuối cùng” như sau: ???~?
• Khi điều kiện để tính tổng là text (ký tự), SUMIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
3. Hàm tính tổng SUMIF có điều kiện
Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ, lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).
Để tính tổng các ô dựa trên một tiêu chí (ví dụ, green), hãy sử dụng hàm SUMIF với 3 đối số (đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng).
4. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
Hàm =AVERAGE làm đúng chức năng như tên gọi của nó là đưa ra con số có giá trị trung bình trong những số được chọn. Ví dụ, bạn muốn tính giá trị trung bình từ ô A10 đến ô J10, chỉ cần gõ =AVERAGE(A10:J10) rồi nhấn Enter.
Kết quả đưa ra trong ô K10 là con số có giá trị trung bình giữa các ô từ A10 đến J10. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng con trỏ chuột kéo thả và đánh dấu chọn vùng dữ liệu hoặc có thể đồng thời nhấn phím Ctrl rồi nhấn chuột vào từng ô riêng rẽ trong trường hợp nếu các ô không nằm kế cận nhau.
Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS, để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.
5. Hàm COUNT
Đếm số ô chứa số trong tập các đối số.
– Cú pháp: =COUNT(value1, value2, …)
– Các tham số: các đối số dùng để đếm.
– Ví dụ:
Lưu ý
• Đối với phiên bản Office 2003 trở về trước, số các đối số giới hạn là 30. Từ phiên bản 2007 trở về sau, Microsoft nâng giới hạn này lên 255 đối số.
• Các đối số để đếm bao gồm số, ngày tháng còn các giá trị lỗi, ô trống, text không chuyển đổi thành số sẽ được bỏ qua.
6. Hàm COUNTIF
Đếm số các giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
– Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
– Các tham số:
+ Range: Tập hợp các ô để đếm. Tập hợp này có thể là số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua.
+ Criteria: Điều kiện đếm (có thể ở dạng số, biểu thức hoặc text). Ví dụ: 907, “907”, “<=907”, “*ee*”, …
Ví dụ:
Lưu ý:
• Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm những dấu ? hoặc * thì các bạn gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *. Ví dụ, để biểu diễn điều kiện “các ô có 4 ký tự và có chứa dấu ? ở vị trí cuối cùng” như sau: ???~?
• Khi điều kiện để đếm là text (ký tự), COUNTIF không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
7. Hàm LEFT
Để lấy những ký tự bên trái của một chuỗi sử dụng hàm LEFT. Công thức =LEFT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)
8. Hàm RIGHT
Dùng hàm RIGHT khi cần lấy những ký tự từ phía bên phải của chuỗi. Công thức =RIGHT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)
9. Hàm MID
Dùng để lấy các ký tự bắt đầu từ đâu (tính từ trái sang). Công thức =MID(ô chứ chuỗi cần lấy, vị trí lấy, số ký tự cần lấy). Trong ví dụ này ta lấy 3 ký tự, bắt đầu từ ký tự thứ 5.
10. Hàm DAY, MONTH, YEAR
Trả về số nguyên lần lượt tương ứng với ngày, tháng, năm của giá trị ngày tháng.
– Cú pháp: =DAY(serial_number)
=MONTH(serial_number)
=YEAR(serial_number)
– Các tham số: serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một giá trị số chỉ giá trị ngày tháng.
– Ví dụ: Nếu hôm nay là ngày 14/07/2017, thì khi bạn gõ =DAY(TODAY()) → 14; =MONTH(TODAY()) → 7; =YEAR(TODAY()) → 2017.
Ngày Cập Nhật: 20/10/2023
Nguồn: SGC - Tác Giả: Thanh
Tags: các hàm excel cơ bản thường dùng trong văn phòng các hàm trong excel các hàm cơ bản trong excel hàm thông dụng trong excel 2010Từ khóa » Các Loại Hàm Tính Tổng Trong Excel
-
Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Thường được Sử Dụng
-
Các Cách Tính Tổng Trong Excel, Nhiều Cách Lạ Và Hay
-
Phân Biệt Các Hàm SUM, SUMIF, SUMIFS Và DSUM
-
Hàm SUM,SUMPRODUCT,SUBTOTAL Trong Excel.
-
Sử Dụng Hàm SUM để Tính Tổng Các Số Trong Một Phạm Vi
-
Tính Tổng Giá Trị Dựa Trên Nhiều điều Kiện - Microsoft Support
-
6 Cách Tính Tổng Trong Excel Và Ví Dụ Cụ Thể
-
Tổng Hợp Các Hàm Tính Tổng Có điều Kiện Trong Excel - Tinhocmos
-
Phân Biệt 4 Hàm Tính Tổng Trong Excel: SUM, SUMIF, SUMIFS Và ...
-
5 Cách Tính Tổng Trong Excel Nhanh Nhất, đơn Giản, Ai Cũng Làm được
-
Tự Học Excel Bài 03 Các Hàm Tính Tổng SUM SUMIF SUMIFs 7/2022
-
Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm SUBTOTAL Trong Excel Vào Công ...
-
Đây Là Những Hàm Cơ Bản Nhất Trong Excel Mà Bạn Cần Nắm Rõ
-
Các Hàm Tính Tổng (SUM) Trong Excel - Freetuts