Tổng Hợp Các Lệnh Lập Trình Tính Toán Trên MATLAB - Triệu Phong Blog
Có thể bạn quan tâm
Table of contents Home share Tổng hợp các lệnh lập trình tính toán trên MATLAB Tổng hợp các lệnh lập trình tính toán trên MATLAB tháng 3 21, 2020 tháng 6 08, 2021 1
Trong quá trình giải bài tập mùa dịch Covid-19 mình có tổng hợp lại một số lệnh lập trình đại số giúp các thao tác biến đổi, xử lí phương trình và ma trận nhẹ nhàng hơn. Bài này sẽ liên tục được cập nhật khi mình tìm thêm các lệnh mới. Đầu tiên mình bắt đầu với các biến: 1. Một số biến mặc định: (biến không cần gán giá trị) ans: lưu kết quả tính toán cuối cùng pi: số Π = 3.14... i hoặc j: biến số phức eps: số epsilon inf: vô cực (infinity) NaN: vô định (not a number) nargin/nargout: số đối số input/output của hàm realmin: số thực dương nhỏ nhất realmax: số thực dương lớn nhất e: nhân luỹ thừa của 10 (5e2 = 5*102) 2. Một số lệnh: clc: xoá màn hình clear x: xoá biến x clear x y z: xoá các biến x, y, z clear: xoá tất cả các biến đã khai báo gcd(a,b): tìm ước số chung lớn nhất lcm(a,b): tìm bội số chung lớn nhất mod(a,b): tìm số dư primes(a): tìm các số nguyên tố đứng trước a isprime(a): xác định a có phải là số nguyên tố hay không
5. Phân tích thành nhân tử: (ngược lại của lệnh 4) >> factor(expr) 6. Rút gọn biểu thức: >> simplify(expr) >> simple(expr) 7. Giải phương trình: >> solve(eqns) Với eqns là phương trình f(x)=0 nào đó, f(x) được khai báo từ trước. Kết quả cho ra biểu thức nghiệm nếu các hệ số chưa được gán giá trị, ví dụ: >> syms a b c x >> f=a*x^2+b*x+c >> solve(f)
Mặc định lệnh solve sẽ tìm x, nếu muốn tìm hệ số khác như hệ số b, ta dùng lệnh: >> solve(f,b) Đối với các phương trình f(x)≠0, ta chuyển vế để đưa về dạng f(x)=0 hoặc dùng các lệnh: >> syms x real >> solve('x^2+2*x=1') hoặc >> syms x real >> solve(x^2+2*x==1) 8. Giải hệ phương trình:>> solve(eqn1,eqn2,eqn3)Với eqn1, eqn2, eqn3 là các phương trình được nhập vào từ trước, ví dụ:
Lưu ý: các phương trình eqn1, eqn2, eqn3 buộc phải nhập theo cú pháp này và kết thúc mỗi phương trình bằng dấu chấm phẩy. Kết quả được lưu vào biến s (s lúc này đóng vai trò như một mảng), để xem kết quả ta lần lượt gọi các biến:>> s.a>> s.b>> s.cNếu không gán kết quả cho biến s thì mặc định các kết quả lưu vào biến ans, khi đó ta xem kết quả bằng cách gọi các biến:>> ans.a>> ans.b>> ans.c 9. Tìm giới hạn hàm số:>> limit(f,x,point)Với point là điểm mà tại đó cần tính giới hạn hàm số, ví dụ: Giới hạn tại x=0, ta dùng lệnh:>> limit(f,x,0) hoặc >> limit(f) Giới hạn tại x=a, ta dùng lệnh:>> limit(f,x,a) hoặc >> limit(f,a) Giới hạn tại vô cùng:>> limit(f,x,inf) 10. Tính đạo hàm một biến: >> diff(f(x))11. Khai triển Taylor: >> taylor(f,'Order',m) Ví dụ: Khai triển y=sin(2x).cos(x) tới bậc 15 tại x=0 >> approx=taylor(sin(2*x)*cos(x),'Order',15)
2. Các ma trận có sẵn:
9. Xoá:
11. Ma trận chuyển vị: >> A' (Còn nữa) share
Triệu Phong Blogger tự do Xem bình luận (1)
Trong quá trình giải bài tập mùa dịch Covid-19 mình có tổng hợp lại một số lệnh lập trình đại số giúp các thao tác biến đổi, xử lí phương trình và ma trận nhẹ nhàng hơn. Bài này sẽ liên tục được cập nhật khi mình tìm thêm các lệnh mới. Đầu tiên mình bắt đầu với các biến: 1. Một số biến mặc định: (biến không cần gán giá trị) ans: lưu kết quả tính toán cuối cùng pi: số Π = 3.14... i hoặc j: biến số phức eps: số epsilon inf: vô cực (infinity) NaN: vô định (not a number) nargin/nargout: số đối số input/output của hàm realmin: số thực dương nhỏ nhất realmax: số thực dương lớn nhất e: nhân luỹ thừa của 10 (5e2 = 5*102) 2. Một số lệnh: clc: xoá màn hình clear x: xoá biến x clear x y z: xoá các biến x, y, z clear: xoá tất cả các biến đã khai báo gcd(a,b): tìm ước số chung lớn nhất lcm(a,b): tìm bội số chung lớn nhất mod(a,b): tìm số dư primes(a): tìm các số nguyên tố đứng trước a isprime(a): xác định a có phải là số nguyên tố hay không I. PHƯƠNG TRÌNH:
3. Tính toán biểu thức dạng chuỗi:
- Tính tổng:
- Tính tích:
5. Phân tích thành nhân tử: (ngược lại của lệnh 4) >> factor(expr) 6. Rút gọn biểu thức: >> simplify(expr) >> simple(expr) 7. Giải phương trình: >> solve(eqns) Với eqns là phương trình f(x)=0 nào đó, f(x) được khai báo từ trước. Kết quả cho ra biểu thức nghiệm nếu các hệ số chưa được gán giá trị, ví dụ: >> syms a b c x >> f=a*x^2+b*x+c >> solve(f)
Mặc định lệnh solve sẽ tìm x, nếu muốn tìm hệ số khác như hệ số b, ta dùng lệnh: >> solve(f,b) Đối với các phương trình f(x)≠0, ta chuyển vế để đưa về dạng f(x)=0 hoặc dùng các lệnh: >> syms x real >> solve('x^2+2*x=1') hoặc >> syms x real >> solve(x^2+2*x==1) 8. Giải hệ phương trình:>> solve(eqn1,eqn2,eqn3)Với eqn1, eqn2, eqn3 là các phương trình được nhập vào từ trước, ví dụ:
Lưu ý: các phương trình eqn1, eqn2, eqn3 buộc phải nhập theo cú pháp này và kết thúc mỗi phương trình bằng dấu chấm phẩy. Kết quả được lưu vào biến s (s lúc này đóng vai trò như một mảng), để xem kết quả ta lần lượt gọi các biến:>> s.a>> s.b>> s.cNếu không gán kết quả cho biến s thì mặc định các kết quả lưu vào biến ans, khi đó ta xem kết quả bằng cách gọi các biến:>> ans.a>> ans.b>> ans.c 9. Tìm giới hạn hàm số:>> limit(f,x,point)Với point là điểm mà tại đó cần tính giới hạn hàm số, ví dụ: Giới hạn tại x=0, ta dùng lệnh:>> limit(f,x,0) hoặc >> limit(f) Giới hạn tại x=a, ta dùng lệnh:>> limit(f,x,a) hoặc >> limit(f,a) Giới hạn tại vô cùng:>> limit(f,x,inf) 10. Tính đạo hàm một biến: >> diff(f(x))11. Khai triển Taylor: >> taylor(f,'Order',m) Ví dụ: Khai triển y=sin(2x).cos(x) tới bậc 15 tại x=0 >> approx=taylor(sin(2*x)*cos(x),'Order',15) II. MA TRẬN
1. Nhập ma trận:- Ma trận nằm trong cặp dấu []
- Dấu ; kết thúc một hàng
- Các phần từ trên cùng một hàng cách nhau bằng khoảng trắng
2. Các ma trận có sẵn: - Ma trận 0:
- Ma trận 1:
- Ma trận đơn vị:
- Ma trận đường chéo:
- Ma phương:
- Ma trận số thực ngẫu nhiên từ 0 đến 1, nhân với hệ số để được ma trận số nguyên:
- Thêm cột:
- Thêm hàng:
9. Xoá:
- Xoá dòng:
- Xoá cột:
11. Ma trận chuyển vị: >> A' (Còn nữa) share - Telegram
- Tumblr
- Line
- Get link
Triệu Phong Blogger tự do Xem bình luận (1) 1 nhận xét
bài viết nổi bật
Mình đã hack giả lập app chạy bộ Uprace như thế nào?
share tutorial tháng 12 10, 2022 0
Đây là cách tôi nhận 45$ mỗi tháng từ MMO
tutorial tháng 11 25, 2019 0
Kèo nhận 20$ mỗi tháng từ KEYBASE
tutorial tháng 9 24, 2019 2Từ khóa » Giải Phương Trình Ma Trận Bằng Matlab
-
MATLAB - GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PT BẰNG MA TRẬN
-
Bài 3: Giải Phương Trình Và Bài Toán Xấp Xỉ Trong Matlab
-
Sử Dụng Matlab Trong đại Số Tuyến Tính
-
Giải Phương Trình Siêu Việt Bằng Matlab - 123doc
-
Giải Phương Trình Siêu Việt Bằng Matlab - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] TÀI LIỆU THỰC HÀNH LABORATORY - .vn
-
Ma Trận Trong Matlab - PDFCOFFEE.COM
-
[PDF] Lập Trình MATLAB Nhóm Môn Học: Bộ Môn: Toán Tô Văn Ban Khoa
-
Code Matlab đại Số Tuyến Tính
-
[PDF] Chương 1: Matlab Cơ Bản - VNU-UET
-
[PDF] MA TRẬN TRONG MATLAB - PDFCOFFEE.COM
-
[PDF] Giới Thiệu - Phạm Việt Tùng
-
175 Thuc-hanh-matlab-[dh-khoa-hoc-tu-nhien-hcm] - SlideShare
landisicard lúc 03:21 4 tháng 3, 2022 Lucky 15 Casino and Hotel in Highland, Texas - MapYRFind out more 성남 출장샵 about the Lucky 15 Casino and Hotel in Highland, Texas 제천 출장안마 including restaurant reviews, photos, 부산광역 출장마사지 videos and 나주 출장샵 more at MapyR. 논산 출장샵 Trả lời