Tổng Hợp Các Phương Pháp Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ Trong ...

Nội dung chính

  • 1. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
  • 2. Phương pháp làm bài loại rút gọn mệnh đề quan hệ
  • 3. Bài tập

Chúng ta đều biết mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp rất hay gặp trong các kì thi, đặc biệt nếu bạn đang ôn thi TOEIC thì mệnh đề quan hệ không còn xa lạ gì. Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về bài Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) – Cách dùng và bài tập. Hôm nay tienganhcaptoc.vn sẽ giới thiệu thêm cho các bạn cách rút gọn mệnh đề quan hệ. Hãy cùng theo dõi nhé!

Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn

1. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Mục đích của việc rút gọn hay giản lược mệnh đề quan hệ nhằm giúp câu ngắn gọn, rõ nghĩa và lược bỏ đi một số thành phần phụ không cần thiết. Sau đây là những cách rút gọn mệnh đề quan hệ mà bạn nên biết:

1.1. Lược bỏ đại từ quan hệ

Trường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ

Chỉ lược bỏ đại từ quan hệ

Có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM… khi nólàm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ). Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó.

Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.

Example:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Here is the laptop which I bought.

=> Here is the laptop I bought.

Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be

Example:

The man who is standing there is handsome.

=>The man standing there is handsome.

The president made a speech for the famous man who visited him.

=>The president made a speech for the famous man visiting him.

Mr. Jackson, who is a professor, is traveling in the Mideast this year.

=>Mr. Jackson, a professor, is traveling in the Mideast this year.

Một số trường hợp không được lược bỏ mệnh đề quan hệ

  • Trước đại từ quan hệ có dấu phẩy

Example:

This is my book, which I bought 2 years ago.

Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được

  • Trước đại từ quan hệ có giới từ

Example:

This is the house in which I live.

Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được.

  • Khi mệnh đề quan hệ làm chủ ngữ

This is the man who lives near my house.

Who là chủ ngữ (của động từ lives) nên không thể bỏ nó được. 

Xem thêm bài viết đang được quan tâm:

  • Kinh nghiệm học tiếng anh: 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết
  • IELTS General là gì? – Giải đáp mọi thắc mắc
  • 7 tiêu chí lựa chọn trung tâm luyện thi IELTS chất lượng

1.2. Rút gọn bằng cách dùng V-ed

  • Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho MĐ đó

Example:

The books which were written by Nam Cao are interesting.

=> The books written by Nam Cao are interesting.

The students who were punished by teacher are lazy.

=>The students punished by the teacher are lazy.

  • Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ tobe

Example:

The book which is written by Mr.A is interesting.

=>The book written by Mr.A is interesting.

1.3. Rút gọn bằng to V

  • Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho có các từ sau đây first, last, only, second… có thể bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ/to be, và động từ được chuyển thành dạng nguyên thể.
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Example:

John is the last person who enters the room.

=> John is the last person to enter the room.

He is the only man who can solve this problem.

=> He is the only man to solve this problem.

  • Động từ have/had

Example:

I have many things that I must do.

=> I have many things to do.

  • Đầu câu là Here (tobe), there (tobe)

Example:

There are six letters which have to be written today.

=> There are six letters to be written today.

GHI NHỚ

Trong phần to V này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf

We have some picture books that children can read.

=> We have some picture books for children to read.

Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone… thì có thể không cần ghi ra.

Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

=>Studying abroad is the wonderful (for us) to think about.

Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu (đây là lỗi dễ sai nhất)

We have a peg on which we can hang our coat.

=> We have a peg to hang our coat on.

1.4. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:

S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

Cách làm:

Bỏ who, which và be

Example:

Football, which is a popular sport, is very good for health.

=> Football, a popular sport, is very good for health.

We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.

=> We visited Barcelona, a city in northern Spain.

1.5. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ

Công thức 1: BỎ who, which… to be -> GIỮ NGUYÊN tính từ phía sau

  • Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…

Example:

There must be something that is wrong.

=> There must be something wrong.

  • Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên

Example:

My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

=> My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đưa tính từ LÊN TRƯỚC danh từ

Example:

My grandmother, who is sick, never goes out of the house.

=> My sick grandmother never goes out of the house.

I buy a hat which is very beautiful and fashionable.

=> I buy a very beautiful and fashionable hat.

Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi.

Example:

I met a man who was very good at both English and French.

=> I met a man being very good at both English and French.

Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay nhiều tính từ – danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không – có dấu phẩy hay không.

2. Phương pháp làm bài loại rút gọn mệnh đề quan hệ

Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.

Bước 1

Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chỗ nào

Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT…

Bước 2

Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.

Example:

This is the first man who was arrested by police yesterday.

Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành:

This is the first man arrested by police yesterday. (Sai)

Nhưng đáp án đúng phải là:

This is the first man to be arrested by police yesterday. (Đúng)

Vậy thì cách thức nào để không bị sai?

Thứ tự thực hiện giảm từ mệnh đề xuống cụm từ

1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không? Nếu có áp dụng công thức ở mục 1.4.

2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước who, which… có các dấu hiệu first, only…v.v không, nếu có thì áp dụng công thức ở mục 1.3 (to inf) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb).

3. Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ING hay P.P.

3. Bài tập

Lý thuyết đã xong, hãy bắt tay vào rút gọn một số mệnh đề quan hệ dưới đây để củng cố kiến thức nha các bạn:

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

  1. The man who is standing there is a clown.
  2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
  5. The student don’t know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
  8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
  9. All students don’t hand in their papers will fail in the exam.
  10. I saw many houses that were destroyed by the storm.
  11. The street which leads to the school is very wide.
  12. The system which is used here is very successful.
  13. John, who teaches my son, is my neighbor.
  14. 14 Trains which leave from this station take an hour to get to London.
  15. The candidates who are sitting for the exam are all from Vietnam.
  16. We are driving on the road which was built in 1980.
  17. Customers who complain about the service should see the manager.
  18. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
  19. My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
  20. The vegetable which are sold in this shop are grown without chemicals.

Đáp án bài tập

  1. The man standing there is a clown.
  2. The envelop lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
  4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
  5. The student don’t know how to do exercise given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.
  8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
  9. All students not handing in their papers will fail in the exam.
  10. I saw many houses destroyed by the storm.
  11. The street leading to the school is very wide.
  12. The system used here is very successful.
  13. John, teaching my son, is my neighbor.
  14. Trains leaving from this station take an hour to get to London.
  15. The candidates sitting for the exam are all from Vietnam.
  16. We are driving on the road built in 1980.
  17. Customers complaining about the service should see the manager.
  18. The city destroyed during the war has now been rebuilt.
  19. My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
  20. The vegetables sold in this shop are grown without chemicals.

Trên đây là tổng hợp các phương pháp rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và các bài tập kèm theo. Hy vọng những kiến thức mà tienganhcaptoc.vn cung cấp có thể giúp các bạn chinh phục được cấu trúc ngữ pháp này.

Hãy theo dõi những bài viết mới nhất từ tienganhcaptoc.vn để cập nhật kiến thức tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Từ khóa » Công Thức Cách Rút Gọn Mệnh đề Quan Hệ