Tổng Hợp Các Phương Trình Hóa Học Cho Học Sinh Lớp 10 Cần Ghi Nhớ
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Điều quan trọng là phải có trí nhớ vững vàng, viết đúng và thành thạo các phương trình hóa học. Thành thạo không chỉ có nghĩa là biết cách viết, cân bằng, vận dụng mà còn phải ghi nhớ tỉ lệ số mol của các chất liên quan, sử dụng nhanh chóng, chính xác và hiệu quả các mối quan hệ định lượng và định tính trong phương trình hóa học để giải các bài toán thực tế một cách thích hợp.
Vậy làm thế nào để ghi nhớ những phương trình hóa học?
1. Ý tưởng chung
Từ tư duy sinh động, trực quan đến trừu tượng, phương trình hóa học là sự mô tả trung thực và bản chất các hiện tượng thí nghiệm hóa học, đồng thời chúng là sự khái quát và tóm tắt của các thí nghiệm.
Vì vậy, việc ghi nhớ các phương trình phản ứng hóa học liên quan dựa vào các thí nghiệm hóa học là hiệu quả nhất.
Ví dụ, trong điều kiện đun nóng và sử dụng chất xúc tác (MnO₂), KClO₃ được sử dụng để phân hủy tạo ra oxy. Chỉ cần chúng ta cẩn thận quan sát và vận hành thí nghiệm này, và thực tế là các tinh thể trắng và bột đen được trộn lẫn và đun nóng để tạo ra khí xuất hiện trong não của chúng ta, chúng ta sẽ không quên phương trình phản ứng hóa học này.
2. Luật pháp
Phản ứng hóa học không phải là bất thường, có thể chia phản ứng hóa học thành phản ứng oxi hóa khử và phản ứng không oxi hóa khử.
Các phản ứng không oxy hóa khử, đặc biệt là quy luật phản ứng tổng hợp, được tóm tắt trong bốn điểm chính của các khóa học tự chọn. Quy luật của phản ứng oxi hóa-khử cần được tóm tắt với sự trợ giúp của một số dữ liệu.
Ví dụ, FeCl3 là chất oxi hóa mạnh, còn Cu không phải là chất khử quá yếu, theo nguyên tắc phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra trước giữa chất oxi hóa mạnh hơn và chất khử mạnh hơn, hai chất có thể phản ứng
2FeCl₃ + Cu = CuCl₂ + 2FeCl₂
Ngược lại, CuCl₂ và FeCl₂ là chất oxi hóa, khử yếu hơn nên không phản ứng được.
3. Phương pháp chính
Do tính chất mâu thuẫn đặc biệt, một số phản ứng dường như không diễn ra theo quy luật chung, và phương trình này đòi hỏi sự ghi nhớ đặc biệt.
Ví dụ, là một oxit có tính axit, silic đioxit có thể phản ứng với axit flohiđric.
Phương trình phản ứng là SiO₂ + 4HF = SiF₄ + 2H₂O.
Ngoài ra, phản ứng giữa dung dịch CuSO₄ và dung dịch Na₂CO₃ không tạo ra đồng hiđroxit mà tạo ra đồng cacbonat có tính bazơ:
2Cu²⁺ + 2CO₃²¯ + H₂O = Cu₂ (OH) ₂CO₃ ↓ + CO₂ ↑
Đối với những phản ứng đặc biệt hơn như thế này, chúng ta nên tập trung vào trí nhớ.
4. Phương pháp Marshalling
Marshalling có thể làm nổi bật phần đó và là một hình thức diễn đạt có chủ đề rõ ràng và phù hợp. Cả hai bổ sung cho nhau và đạt được cùng một kết quả.
Ví dụ, một bộ phương trình của nhôm hoặc hợp chất của nhôm và natri hiđroxit là:
①2Al + 2NaOH + 2H₂O = 2NaAlO₂ + 3H₂ ↑;
②Al₂O₃ + 2NaOH = 2NaAlO₂ + H₂O;
③Al (OH) ₃ + NaOH = NaAlO₂ + 2H₂O.
5. Phương pháp tương phản
Hai phản ứng tương tự có thể được so sánh và phân tích trước, và sau đó trí nhớ có thể được củng cố.
Ví dụ, so sánh axit nitric đặc và axit nitric loãng, các phương trình có thể giúp ghi nhớ phản ứng của đồng với axit nitric đặc hoặc axit nitric loãng là:
3Cu + 8HNO₃ (loãng) = 3Cu (NO₃) ₂ + 4H₂O + 2NO ↑ và Cu + 4HNO3 (đặc) = Cu (NO₃) ₂ + 2H₂O + 2NO₂ ↑
Một ví dụ khác là so sánh “dư”, Na₂CO₃ + HCl = NaHCO₃ + NaCl (Na₂CO₃xử lý); các chất khác nhau quá mức, phương trình tương ứng là khác nhau, chẳng hạn như Na₂CO₃ + 2HCl = 2NaCl + H₂O + CO₂ ↑ (HCl dư).
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)
- Cân bằng phản ứng C + KClO3 | KCl + CO2 (và phương trình KNO3 + S + C)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + ZnS | H2S + ZnSO4 (và phương trình H2S + NaOH)
- Tổng hợp các phương trình hóa học cho học sinh lớp 8 cần ghi nhớ
- Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
- Cân bằng C2H5OH + CH3COOH ( phương trình c2h5oh + ch3cooh là phản ứng gì, hiện tượng ra sao)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Công thức hóa C2H3COOC2H5 (Etyl acrylat) là chất gì – Chất hóa học (ứng dụng, tính chất như thế nào)
- Cân bằng phản ứng NaOH + FeCl3 | NaCl + Fe(OH)3 | Phương trình hóa học ( tính chất của Fe(OH)3)
- Cân bằng phản ứng Fe + O2 – Cân bằng phương trình hóa học ( tính chất FeO)
- Hướng dẫn cân bằng Al + H2SO4 | Al2(SO4)3 + H2 (Cân bằng phương trình hóa học, và tính chất của H2SO4)
- Cân bằng C2H5OH + CH3COOH ( phương trình c2h5oh + ch3cooh là phản ứng gì, hiện tượng ra sao)
- Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
- Tổng hợp các phương trình hóa học cho học sinh lớp 8 cần ghi nhớ
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + ZnS | H2S + ZnSO4 (và phương trình H2S + NaOH)
- Cân bằng phản ứng C + KClO3 | KCl + CO2 (và phương trình KNO3 + S + C)
- Cân bằng phản ứng HCl + Na2CO3 – Cân bằng phương trình hóa học (tính chất của Na2CO3)
- Cân bằng Al + HCl | AlCl3 + H2 (Cân bằng phương trình hóa học, tính chất của AlCl3)
- Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + CO2 | CaCO3 + H2O (và phương trình co2+ca(oh)2=ca(hco3)2)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 | FeCl3 ( cùng phương trình FeCl2 ra FeCl3 và ngược lại )
- Cân bằng phản ứng Al + CuCl2 | AlCl3 + Cu (và phản ứng CuCl2 + Zn)
- Cân bằng phản ứng H2O + NaAlO2 + CO2 ra gì (và phản ứng NaAlO2 + NH3)
- Cân bằng phản ứng H2O + HCl + NaAlO2 | Al(OH)3 + NaCl (và phản ứng HCl +Al(OH)3)
- Cân bằng phản ứng H2O + NH3 + FeCl3 | NH4Cl + Fe(OH)3 (và phương trình ZnSO4 + NH3 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Fe + CuCl2 | Cu + FeCl2 (và phương trình Fe + CuSO4)
- Cân bằng phản ứng Mg + SiO2 | Si + MgO (và phương trình Na2CO3 + SiO2)
- Cân bằng phản ứng CuO HCl = H2O CuCl2 (và phương trình pt ion của cuo + hcl )
- Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O | HCl + O2 (và phương trình Cl2 + H2O + H2S)
- Cân bằng Al(OH)3 + NaOH = H2O + NaAlO2 (và phương trình Al(OH)3 + KOH)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 = FeCl3 (và phương trình AgNO3 + FeCl3)
- Cân bằng NaOH + NH4NO3 = NaNO3+H2O+NH3 (và phương trình NaNO3 + NH3 + HCl)
- Cân bằng FeS2 + HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O (và pt FeS2 + HNO3 = Fe2(SO4)3 + SO2 + NO2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng H2O + SO3 = H2SO4 (và phương trình H2O + P2O5 = H3PO4)
- Cân bằng phản ứng Fe + AgNO3 = Fe(NO3)2 + Ag (và phương trình AgNO3 + FeCl2 )
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng Cu(NO3)2 + Fe = Cu + Fe(NO3)2 (và phương trình Fe + Pb(NO3)2 = Fe(NO3)2 + Pb)
- Cân bằng phản ứng Na + Cl2 = NaCl (và phương trình Cl2 + NH3 = N2H4 + NH4Cl)
Từ khóa » Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 10
-
Mẹo Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 10, Từ Điển ...
-
Bài Tập Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Về Halogen - Kiến Guru
-
Phương Trình Hóa Học Lớp 10 - CungHocVui
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 10
-
Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Chi Tiết Nhất
-
Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 10
-
Hóa Học Lớp 10 – Phương Pháp Giải Bài Tập Theo Phương Trình Phản ...
-
Cách Lập Phương Trình Hóa Học Lớp 10 - Thả Rông
-
Viết Phương Trình Hóa Học Của Các Phản ứng Theo Sơ đồ Sau Lớp 10
-
Cách Hoàn Thành Phương Trình Hóa Học Về Halogen Hay, Chi Tiết
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Oxi Hóa Khử Từ A Đến Z - Marathon
-
Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 10 - Mobitool
-
Cách Viết Phương Trình Hóa Học Lớp 10
-
Tài Liệu Về " Các Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Hk2 " 1 Kết Quả - 123doc