Tổng Hợp Cách Dùng Never - Ever, Already, Yet Trong Tiếng Anh

Nội dung chính

  • I. Cách dùng Never – Ever trong tiếng Anh
  • II. Cách dùng Already trong tiếng Anh
  • III. Cách dùng Yet trong tiếng anh

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, người học rất dễ bị nhầm lẫn giữa những từ như: Never, Ever, Already, Yet. Đặc biệt là khi chúng ta sử dụng thì hoàn thành. Đây là một số từ quan trọng được dùng để nắm bắt cũng như nhận biết thì hiện tại hoàn thành, nhưng về ý nghĩa và cách sử dụng thì chúng lại gây không ít hạn chế cho một số bạn nào học ngoại ngữ.

Hôm nay, Tienganhcaptoc sẽ share và hướng dẫn những bạn cách dùng để bạn nắm rõ hơn về cách dùng Never – Ever, already, yet trong tiếng Anh nhé!

Tổng hợp cách dùng Never - Ever, already, yet trong tiếng anh
Tổng hợp cách dùng Never – Ever, already, yet trong tiếng Anh

I. Cách dùng Never – Ever trong tiếng Anh

Cách dùng Never - Ever trong tiếng Anh
Cách dùng Never – Ever trong tiếng Anh

1.1 Ever

Cách sử dụng 1: EVER có nghĩa là “có khi nào”, “có từng”, “có lúc nào”

  • Have you ever eaten dog? (Bạn có từng ăn thịt chó chưa?)
  • Nếu có nói Yes, I have.
  • Nếu chưa : No, I haven’t. Không cần lặp lại EVER)
  • If you’re ever in Ho Chi Minh city, give me a call. (Nếu có khi nào bạn đến TP Hồ Chí Minh, hãy gọi điện cho tôi.)

Cách sử dụng 2: EVER có tức là “từ trước tới nay”, sử dụng sau so sánh nhât để nhấn mạnh so sánh nhất, so sánh hơn

  • He is my best friend ever (Anh ấy là bạn tốt nhất của tôi từ trước đến nay)
  • It’s raining harder than ever (Trời đang mưa to hơn bất kỳ lúc nào trước giờ)

Cách sử dụng 3: EVER có tức là “luôn”, “mãi”, “ngày càng” sử dụng dưới câu mang tính trang trọng.

  • She married a prince, and they lived together happily ever after. (Cô ấy cưới một hoàng tử và họ đã sống với nhau hạnh phúc mãi mãi về sau)
  • The ever-changing nature of the world makes people uncomfortable. (Bản chất luôn luôn thay đổi của toàn cầu làm con người thấy khó chịu.)

Cách sử dụng 4: Sử dụng dưới thành ngữ cố định, cần phải học thuộc lòng:

  • hardly ever = hầu như không bao giờ
  • if ever = nếu có chăng
  • I see them very seldom, if ever = Nếu có chăng thì tôi cũng rất hiếm khi gặp họ)
  • never ever = nhấn mạnh hơn cho never (có thể lặp lại ever nhiều lần)
  • All somebody =ever does is + V nguyên mẫu. = Ai đó suốt ngày chỉ biết làm gì đó.
  • All somebody All he ever does is complain = Nó suốt ngày chỉ biết than phiền.
  • Ever since (nhấn mạnh hơn cho Since) = Kể tính từ lúc nào đó cho đến nay
  • I was bitten by a dog once and I’ve been afraid of them ever since. = Tôi bị chó cắn một lần và từ khi đó tôi cứ sợ chó.

Cách sử dụng 5: EVER thêm vào sau WHAT, WHO, WHERE, WHEN, HOW sử dụng để nhấn mạnh nội dung cho một số từ này

  • WHATEVER : bất luôn gì
  • Whatever you do, don’t tell anybody about my secrets (Bạn làm gì làm cũng đừng nói người nào nghe bí mật của tôi.)
  • WHOEVER : bất luôn người nào
  • Whoever meets her will like her. (Bất luôn người nào gặp cô ấy cũng sẽ thích cô ấy.)
  • WHEREVER : bất luôn nơi đâu
  • Wherever you go, be there (Bất luôn bạn tại đâu, hãy quy tụ tâm trí vào nơi đó.)
  • WHENEVER : bất luôn khi nào
  • Whenever I miss her, I send her a message. (Bất luôn khi nào tôi nhớ cô ấy, tôi gửi cho ấy một tin nhắn)
  • HOWEVER : bất luôn như thế nào, bất luôn cỡ nào
  • However hard it is, I will try to master English. (Dù khó cỡ nào tôi cũng sẽ cố làm chủ tiếng Anh.)

Các bạn có thể xem thêm các chủ điểm ngữ pháp liên quan:

Cách dùng without, except và except for trong tiếng anh Tổng hợp Cách dùng cấu trúc Not only but also đảo ngữ trong tiếng anh Phân biệt cách sử dụng kind of và sort of trong tiếng anh

1.2 Never

Mặt khác, never đã bao hàm sẵn nghĩa phủ định cần phải nó sẽ tọa lạc dưới một số câu có cấu trúc khẳng định. Never cũng là một trạng ngữ, và nó có tức là not ever hay not at any time (chưa từng).

I have never seen such a beautiful sky.

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Tôi chưa từng thấy một bầu trời đẹp đến vậy.

Một điểm khác nhau nữa đó là bạn có thể sử dụng never như một câu giải đáp ngắn gọn, còn ever thì không sử dụng thế được. Ví dụ:

A: You copied my work.

Bạn sao chép tác phẩm của tôi đấy ư?

B: Me? Never!

Tôi ư? Chưng từng nhé!

II. Cách dùng Already trong tiếng Anh

Already (đã…rồi) được sử dụng để nói về các việc đã xảy ra hay đã hoàn thành. Thông thường, điều đó xảy ra sớm hơn dự kiến.

Already thường tọa lạc tại giữa hoặc cuối câu, có thể đứng trước hoặc sau động từ.

E.g.

  • I’ve eaten already. (Tôi đã ăn rồi.)
  • She’s already done it. (Cô ấy đã làm nó rồi.)

Already được hiểu rằng hành động đã chấm dứt, đã hoàn thành.

Ex: She’ve already been to England once times, last August

Cô ấy đã đến Anh một lần vào tháng 8 vừa rồi

  • Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ.

Ex: Has John already gone home? John đã về nhà chưa?

He’s finished her homework already. Anh ấy làm xong bài tập rồi.

  • Trong câu hiện nay hoàn tất, cấu trúc câu có bỏ “already” phải là: subject + have/has + already + past participle

Ex: My family have already discussed about the problems happened recently

(Gia đình tôi đã thảo luận về một số vấn đề đã xảy ra gần đây)

III. Cách dùng Yet trong tiếng anh

Chúng ta thường dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành, hay dùng yet dưới các câu phủ định và dưới những câu hỏi. Yet cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra và Yet thường sẽ đứng tại cuối câu.

Ex:

  • She’s hungry. Is dinner ready yet ?
  • Cô ây đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa?
  • It’s 10 o’clock and Mary hasn’t got up yet .
  • ->Đã 10 giờ mà Mary vẫn chưa dậy.

Tienganhcaptoc đã chia sẻ xong cách dùng Never – Ever, already, yet trong tiếng Anh. Bạn đừng quên việc linh động dùng chúng để cách diễn đạt của mình trở cần phải phong phú hơn nhé. Chúc bạn thành công.

tienganhcaptoc.vn

Từ khóa » Cách Dùng Ever Been