Tổng Hợp Cấu Trúc đảo Ngữ Câu điều Kiện & Bài Tập Vận Dụng
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện thường dùng để nhấn mạnh ý nghĩa hành động, tăng tính biểu cảm cho câu văn. Đây cũng là điểm ngữ pháp quan trọng, xuất hiện trong các bài thi trung học phổ thông, TOEIC lẫn IELTS.
Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu kiến thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1, 2, 3, từ đó vận dụng để giao tiếp và giải bài tập thật tốt nhé.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop!Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
1. Khái niệm
Đảo ngữ là phương thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của hành động hoặc gia tăng tính biểu cảm cho lời nói. Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề “if” (if clause) sẽ được thay đổi, mệnh đề chính (main clause) được giữ nguyên.
→ “If” sẽ được loại bỏ và thay thế bằng các trợ động từ khác, cụ thể:
- Trong câu điều kiện loại 1: “If” → “Should”
- Trong câu điều kiện loại 2: “If” → “Were”
- Trong câu điều kiện loại 3: “If” → “Had”
Ví dụ:
Câu điều kiện | Đảo ngữ câu điều kiện | Dịch nghĩa |
---|---|---|
If it is not rainy tomorrow, I will go camping at Bai But with my best friends. | Should it not be rainy tomorrow, I will go camping at Bai But with my best friends. | Nếu ngày mai trời không mưa, tôi sẽ đi cắm trại với mấy người bạn thân ở Bãi Bụt. |
If I were you, I’d finish the report by Monday | Were I you, I’d finish the report by Monday. | Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo trước thứ 2. |
If I had slept earlier last night, I wouldn’t have been so tired this morning. | Had I slept earlier last night, I would not have been so tired this morning | Nếu tối qua tôi ngủ sớm, sáng nay tôi đã không mệt mỏi như vậy rồi. |
2. Chức năng
Đảo ngữ câu điều kiện có 3 chức năng chính là:
- Nhấn mạnh mệnh đề điều kiện (if clause).
- Phù hợp với văn phong học thuật, tăng sự trang trọng.
- Làm gọn mệnh đề điều kiện và câu điều kiện.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 | |
---|---|---|
Cấu trúc với động từ To be | If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + will/may/shall/can + V1 | Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will/may/shall/can + V1 |
Ví dụ | If you are regularly late to work, you will be reprimanded in this month’s meeting.→ Nếu bạn thường xuyên đi làm trễ, bạn sẽ bị khiển trách trong cuộc họp tháng này. | Should you be regularly late to work, you will be reprimanded in this month’s meeting. |
Cấu trúc với động từ | If + S1 + (don’t/doesn’t) + V(s,es), S2 + will/may/shall/can + V1 | Should + S1 + (not)+ V1, S2 + will/may/shall/can + V1 |
Ví dụ | If you don’t like this shirt, I’ll give it to someone else.→ Nếu bạn không thích chiếc áo này, tôi sẽ tặng nó cho người khác. | Should you not like this shirt, I’ll give it to someone else. |
Lưu ý:
- Trợ động từ “should” trong câu đảo ngữ không mang nghĩa là “nên”, không thay đổi nghĩa của mệnh đề “if”.
- Nếu mệnh đề “if” gốc không có “should” → Mượn trợ động từ “should”, đảo ngữ câu điều kiện theo cấu trúc trên.
- Nếu mệnh đề gốc đã có “should” -> Chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.
Ví dụ:
Ví dụ:If you should need this book, please let me know.= Should you need this book, please let me know.→ Nếu bạn cần cuốn sách này, hãy cho tôi biết.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 sẽ làm cho giả thiết trở nên nhẹ nhàng hơn, thường dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tinh tế.
Câu điều kiện loại 2 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 | |
---|---|---|
Cấu trúc với động từ To be | If + S1 + were (not) + Adj/N, S2 + would/could/might (not) + V1 | Were + S1+ (not) + be + Adj/N, S2 + would/could/might (not) + V1 |
Ví dụ | If I were you, I would not waste money on shoes. → Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không lãng phí tiền vào giày dép đâu. | Were I you, I would not waste money on shoes. |
Cấu trúc với động từ | If + S1 + V2, S2 + would/could/should (not) + V1 *V2: V quá khứ (cột 2) | Were + S1 + to V, S2 + would/could/should (not) + V1 |
Ví dụ | How would you solve it if you caused an inconvenient incident for a customer?→ Bạn sẽ giải quyết thế nào nếu như bạn gây ra một sự cố bất tiện cho khách hàng? | Were you to cause an inconvenient incident for a customer, how would you solve it? |
Lưu ý: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2 chỉ sử dụng “were”, không dùng “was” ở bất kể ngôi đại từ gì.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 | |
---|---|---|
Cấu trúc với động từ To be | If + S1 + had (not) been + Adj/N, S2 + would/could/might have (not) + V3*V3: V quá khứ phân từ (Cột 3) | Had + S1+ (not) been + Adj/N, S2 +would/could/might have (not) + V3 |
Ví dụ | If Tama had not been late tonight, all of us would have had a perfect party.→ Nếu Tama không tới muộn thì chúng ta đã có một bữa tiệc hoàn hảo hơn rồi. | Had Tama not been late tonight, all of us would have had a perfect party. |
Cấu trúc với động từ | If + S1 + had (not) + V3, S2 + would/could/should have (not) + V3 | Had + S1 + (not) V3, S2 + would/could/should have (not) + V3 |
Ví dụ | If she hadn’t been overthinking the whole week, she would have reached her mindfulness. → Nếu cô ấy không suy nghĩ quá nhiều cả tuần qua, cô ấy đã có thể tĩnh tâm hơn. | Had she not been overthinking the whole week, she would have reached her mindfulness. |
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Đối với loại câu điều kiện hỗn hợp này, mệnh đề if thuộc loại 3 và mệnh đề chính thuộc loại 2.
Câu điều kiện hỗn hợp | Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp | |
---|---|---|
Cấu trúc với động từ | If + S1 + had (not) + V3, S2 + would/could/should + V1 | Had + S1 + (not) V3, S2 + would/could/should (not) + V1 |
Ví dụ | If Chloe had accepted the proposal, she would be in Milan now enjoying her honeymoon trip.→ Chloe mà chấp nhận lời cầu hôn đó thì giờ này cô ấy đang hưởng tuần trăng mật ở Milan rồi. | Had Chloe accepted the proposal, she would be in Milan now enjoying her honeymoon trip. |
>>> Có thể bạn quan tâm:
- Cấu trúc câu điều kiện đặc biệt
- Câu bị động thì hiện tại đơn
Lưu ý cần nắm về đảo ngữ mệnh đề IF
Khi chưa đảo ngữ, mệnh đề “if” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, sau khi đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề “if” phải đứng trước mệnh đề chính.
Ví dụ:
Chưa đảo ngữ | Đã đảo ngữ |
---|---|
If you are the last person to leave the meeting room, you must turn off the lights and close the door carefully.= You must turn off the lights and close the door carefully if you are the last person to leave the meeting room. | Should you be the last person to leave the meeting room, you must turn off the lights and close the door carefully.→ Nếu bạn là người cuối cùng rời khỏi phòng họp, bạn phải tắt đèn và đóng cửa cẩn thận. |
>>Xem thêm:
- Cấu trúc câu tường thuật
- Cấu trúc câu bị động
- Cấu trúc mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập về đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng Anh (có đáp án)
Đề bài: Viết lại câu theo cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện
1. If I have a lot of money, I will buy lots of nice clothes.
2. If you try to work, you will soon be a member of the company.
3. If I were you, I would tell your mom the truth.
4. If our house were bigger, we could live comfortably.
5. If he hadn’t gone shopping, he wouldn’t have spent a lot of money.
6. Our boss would be happy if I had successfully signed the contract.
7. If I were you, I would have lent Mica some money that morning.
8. If my younger brother had slept enough 8 hours last night, he would feel better now.
9. If that student had reviewed the lesson carefully yesterday, she could do the exam confidently now.
Đáp án chi tiết:
1. Should I have a lot of money, I will buy lots of nice clothes.
2. Should you try to work, you will soon be a member of the company.
3.Were I you, I would tell your mom the truth.
4. Were our house bigger, we could live comfortably.
5.Had he not gone shopping, he wouldn’t have spent a lot of money.
6. Had I signed the contract successfully, our boss would be happy.
7. Were I you, I would have lent Mica some money that morning.
8. Had my younger brother slept enough 8 hours last night, he would feel better now.
9. Had that student reviewed the lesson carefully yesterday, she could do the exam confidently now.
Bên cạnh những bài tập trên, bạn hãy luyện tập thêm cùng App ELSA Speak để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Qua 7.000+ bài học, 192 chủ đề thông dụng, bạn sẽ được cải thiện kỹ năng nghe, ngữ điệu, cách nhấn âm,…
Điểm đặc biệt của ứng dụng ELSA Speak là công nghệ A.I. nhận diện giọng nói độc quyền, chấm điểm và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được hướng dẫn tỉ mỉ, từ khẩu hình miệng, cách nhả hơi, đặt lưỡi,…
Với ELSA Speak, việc học tiếng Anh giao tiếp của bạn sẽ đơn giản, hiệu quả hơn rất nhiều. Hệ thống sẽ phát triển lộ trình học phù hợp với năng lực cá nhân, thông qua bài kiểm tra năng lực đầu vào.
Để tiếng Anh không trở thành rào cản, hãy đăng ký ELSA Pro ngay hôm nay.
Từ khóa » Cấu Trúc đảo Ngữ Câu điều Kiện Loại 1 2
-
Cấu Trúc đảo Ngữ Câu điều Kiện Loại 1 2 3 - IIE Việt Nam
-
Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Câu điều Kiện
-
Tìm Hiểu Về đảo Ngữ Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh - Yola
-
Tổng Hợp Cách đảo Ngữ Câu điền Kiện: Cấu Trúc Và Bài Tập - TalkFirst
-
TẤT TẦN TẬT VỀ ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH
-
Đảo Ngữ Câu điều Kiện - Cấu Trúc Và Bài Tập Cần Nắm Vững
-
Câu Điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3, Hỗn Hợp, Đảo Ngữ - [ĐẦY ĐỦ NHẤT]
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Và Các Dạng đảo Ngữ Của If
-
Đảo Ngữ Câu điều Kiện: Lý Thuyết Và Bài Tập Vận Dụng Có đáp án
-
Một Số Kiến Thức Nâng Cao Về Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về đảo Ngữ Trong Câu điều Kiện - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Đảo Ngữ Câu điều Kiện | Định Nghĩa, Công Thức & Bài Tập - VerbaLearn
-
Cấu Trúc đảo Ngữ Câu điều Kiện Loại 1 2 3 - Xuân Mai Complex
-
Tổng Hợp Những Kiến Thức Cấu Trúc đảo Ngữ Câu điều Kiện