Tổng Hợp: Chuyên đề Các Bài Toán Về UCLN Và BCNN - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.25 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>1
<b>CHUYÊN ĐỀ: ƢCLN, BCNN</b>
<b>BÀI 1: CÁC TÍNH CHẤT VÀ BÀI TỐN CƠ BẢN VỀ ƢCLN VÀ BCNN</b>
<b>A.CÁC KÝ HIỆU</b>
1.Ước và Bội của một số nguyên
Với
a, b
Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta cịn nói a là bội của b và b là ước của a.2.Nhận xét
-Nếu a = b.q thì ta nói a chia cho b được q và viết a : b q.
-Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 khơng phải là ước của bất kì số ngun nào. -Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
3.Liên hệ phép chia có dư với phép chia hết.
Nếu số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b được số dư là k thì số (a – k) ⋮ b 4.Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC (a, b, c). 5.Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Bội chung của các số a, b, c được kí hiệu là: BC (a, b, c). 6.Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhất
-Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
-Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó.
<b>B.CÁC TÍNH CHẤT</b>- (
<i>a</i>
,1)
1;
<i>a</i>
,1
<i>a </i>
-Nếu
<i>a b </i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>b</i>
;
<i>a</i>
,
<i>b</i>
<i>a </i>
-Nếu a, b nguyên tố cùng nhau
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
1;
<i>a</i>
,
<i>b</i>
<i>a</i>
.
<i>b </i>
-
<i>UC</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>U </i>
(
<i>ucln</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
));
<i>BC</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>B</i>
(
<i>bcnn</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
))
- Nếu (
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>d</i>
;
<i>a </i>
<i>dm </i>
(
<i>m</i>
,
<i>n</i>
)
1;
<i>vd </i>
: (10,15)
5;
10
2.5
(2,3)
1
<i>b </i>
<i>dn </i>
<sub></sub>
15
3.5
- Nếu
<i>a</i>
,
<i>b</i>
<i>c</i>
;
<i>c </i>
<i>am </i>
(
<i>m</i>
,
<i>n</i>
)
1;
<i>vd </i>
:
10,15
30;
30
10.3
(2,3)
1
<i>c </i>
<i>bn </i>
-
<i>ab </i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
).
<i>a</i>
,
<i>b</i>
<b>B. BÀI TẬP</b>
</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>2
<b>Bài 1: </b>Các mệnh đề sau đúng hay sai. Hãy chứng minh a.Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp thì nguyên tố cùng nhau
<i>b.</i>
2
<i>n </i>
5;3
<i>n </i>
7
nguyên tố cùng nhau với<i>n</i>
<i>N </i>
<sub></sub>
<i>b </i>
5
<i>n </i>
1
<i>d </i>
<i>d </i>
11(
<i>thoa</i>
.
<i>man</i>
)
<b>Bài 2: </b>Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng = 162 và ƯCLN của chúng bằng 18
<b>Bài 3: </b>Cho
<i>a </i>
4
<i>n </i>
3;
<i>b </i>
5
<i>n </i>
1(
<i>n</i>
<i>N</i>
), biết rằng a, b không nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯCLN (a,b)<b>Lời giải</b>
a. Gọi hai số tự nhiên lẻ liên tiếp là: 2n + 1 và 2n + 3 (
<i>n</i>
<i>N </i>
)Đặt
<i>d </i>
(2
<i>n </i>
1;2
<i>n </i>
3)
<sub>2</sub>
2
<i><sub>n </sub></i>
<i>n </i>
<sub></sub>
<sub> 3 </sub>
1
<i>d</i>
<i><sub>d </sub></i>
(2
<i>n </i>
3)
(2
<i>n </i>
1)
2
<i>d </i>
<i>d </i>
1
<i>d </i>
2
Vì 2n + 1 và 2n + 3 là các số lẻ nên d là số lẻ
<i>d </i>
1
b. Đặt
<i>d </i>
(2
<i>n </i>
5;3
<i>n </i>
7)
2
<i>n </i>
5
<i>d </i>
<i>n </i>
2
<i>d </i>
2
<i>n </i>
4
<i>d </i>
1
<i>d </i>
<i>d </i>
1
<i>dpcm </i>
3
<i>n </i>
7
<i>d </i>
<sub></sub>
2
<i>n </i>
5
<i>d </i>
<b>Lời giải</b>
Gọi hai số ần tìm là a và b. Giả sử
<i>a </i>
<i>b </i>
Ta có:
<i>a </i>
<i>b </i>
162;(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
18
Đặt
<i>a </i>
18
<i>m </i>
(
<i>m</i>
,
<i>n</i>
)
1
<i>b </i>
18
<i>n </i>
<i>m </i>
<i>n </i>
Từ
<i>a </i>
<i>b </i>
162
18(
<i>m </i>
<i>n</i>
)
162
<i>m </i>
<i>n </i>
9
Lập bảng:m 1 2 3 4
n 8 7 6 5
a 18 36 loai 72
b 144 126 90
Do ( m, n ) = 1
Kết luận: Các số cần tìm là: (18,144);(36,126);(72,90)
Đặt (
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>d </i>
<i>d </i>
1
<b>Lời giải</b>
<i>a </i>
4
<i>n </i>
3
<i>d </i>
5(4
<i>n </i>
3)
4(5
<i>n </i>
1)
<i>d </i>
11
<i>d </i>
<i>d </i>
1(
<i>loai</i>
)
</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>3
<b>Bài 4: </b>Cho hai số tự nhiên lớn hơn 100, biết ƯCLN của hai số đó là 45 và số lớn là 270. Hãy tìm số nhỏ?
<b>Bài 5: </b>Tìm hai số nhỏ hơn 200, biết hiệu của chúng bằng 90 và ƯCLN là 15
<b>Bài 6: </b>Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 432 và ƯCLN bằng 6
<b>Bài 7: </b>Cho (
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
1;
<i>a </i>
<i>b</i>
.
<i>CMR </i>
:
<i>a </i>
<i>b</i>
;
<i>a </i>
100;(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
45;
<i>b </i>
270
<b>Lời giải</b>
Đặt
<i>a </i>
<i><sub>b </sub></i>
45
<sub> 45.6</sub>
<i>m</i>
<i><sub>m </sub></i>
(
<i>m</i>
<sub> 6 </sub>
,6)
1
<i><sub>m </sub></i>
<i>m </i>
<sub> 5(</sub>
<i><sub>tm</sub></i>
1(
<sub>) </sub>
<i>loai</i>
)
<i>a </i>
5.45
225
<b>Lời giải</b>Gọi hai số cần tìm là a, b (
<i>a</i>
,
<i>b </i>
<i>N</i>
;
<i>a</i>
,
<i>b </i>
200)
Ta có:<i>a </i>
<i>b </i>
90;(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
15
Đặt
<i>a </i>
15
<i>m</i>
(
<i>m</i>
,
<i>n</i>
)
1
(
<i>m</i>
,
<i>n</i>
)
1
15(
<i>m </i>
<i>n</i>
)
90
<i>m </i>
<i>n </i>
6
Lại có:
<i>a</i>
,
<i>b </i>
200
15
<i>m </i>
200
<i>m </i>
13
15
<i>n </i>
200
<i>n </i>
13
m n a b
13 7 195 105
11 5 65 75
7 1 85 15
Vậy: (
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
(195,105);(65,75);(85,15)
<b>Lời giải</b>
<i>ab </i>
432;(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
6(
<i>a </i>
<i>b</i>
)
<i>mn </i>
12
Đặt
<i>a </i>
6
<i>m</i>
;
<i>b </i>
6
<i>n </i>
(
<i>m</i>
,
<i>n</i>
)
1
<i><sub>m </sub></i>
<sub></sub>
<i><sub>n </sub></i>
m n a b
1 12 6 72
3 4 18 24
Vậy (
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
(6,72);(18,24)
</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>4
<b>Lời giải</b>
a. (
<i>a</i>
,
<i>a </i>
<i>b</i>
)
1
b. (<i>b</i>
,
<i>a </i>
<i>b</i>
)
1
c. (<i>ab</i>
,
<i>a </i>
<i>b</i>
)
1
d.(
<i>a</i>
2,
<i>a </i>
<i>b</i>
)
1
<i>a </i>
<i>b d </i>
<i>c </i>
0
<b>Bài 8: </b>Biết rằng
<i>abc </i>
là bội chung của<i>ab</i>
;
<i>ac</i>
;
<i>bc</i>
.
<i>CMR </i>
:
a.
<i>abc </i>
là bội của<i>bc </i>
b.<i>abc </i>
là bội của 11a. Đặt
(
<i>a</i>
,
<i>a </i>
<i>b</i>
)
<i>d </i>
(
<i>d </i>
<i>N</i>
*)
<i>a d </i>
<i>b d </i>
<i>d </i>
<i>UC</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>d </i>
<i>U </i>
(
<i>UC</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
))
1
<i>d </i>
<i>d </i>
1
c.
(
<i>ab</i>
,
<i>a </i>
<i>b</i>
)
<i>d </i>
Giả sử
<i>d </i>
1.
Gọi p là số ước nguyên tố của d ( 1 số tự nhiên khác 1 bào giờ cũng tồn tại ít nhất một ước nguyên tố )
<i>d </i>
Ta có:
<i>ab </i>
Vậy
<i>d </i>
1
(
<i>ab</i>
;
<i>a </i>
<i>b</i>
)
1
<i>a</i>
2<i>b d </i>
<sub></sub>
<i>a</i>
2<i>b p </i>
<i>a</i>
2
<i>p </i>
<i>a p </i>
<i>b p </i>
<i>d.</i>
<i>a </i>
<i>b d </i>
<i>a </i>
<i>b p </i>
<i>b p </i>
<i>a p </i>
<i>a </i>
<i>b p </i>
a.
<i>abc </i>
:
<i>ab </i>
10
<i>ab </i>
<i>c ab </i>
<i>c ab </i>
<i>c </i>
0
( do c có một chữ số,
<i>ab </i>
có hai chữ số ) -
<i>abc ac </i>
(100
<i>a </i>
10
<i>b</i>
)
Đặt
<i>b </i>
<i>ak</i>
(
<i>k </i>
<i>N</i>
*)
-
<b>Lời giải</b>
<i>abc ba </i>
<i>c </i> 0;<i>b </i><i>ak </i>100<i>a </i>10<i>b </i>(10<i>b </i><i>a</i>) 99<i>a </i>10<i>b </i><i>a </i> 99<i>a </i>10<i>ak </i><i>a </i> 99 10<i>k </i>1 10<i>k </i>1 11 <i>k </i>1 <i>a </i><i>b</i>; <i>c </i> 0 Vì
<i>b.</i> <i>abc </i><i>aa</i>0 110<i>a </i>11 <i>dpcm </i>
<i>ab d </i>
<i>a </i>
<i>b d </i>
<i>p </i>
<i>ab p </i>
<i>a </i>
<i>b p </i>
<i>p </i>
<sub></sub>
<i>a b </i>
<i>b p </i>
<i>p </i>
<i>UC</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
)
<i>p </i>
<i>U </i>
(
<i>ucln</i>
(
<i>a</i>
,
<i>b</i>
))
1
<i>p </i>
<i>p </i>
1(
<i>vo</i>
.
<i>ly</i>
)
<i>b p </i>
<i>a p </i>
10
<i>a </i>
<i>b a </i>
</div><span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>5
<b>Lời giải</b>
<b>Bài 9: </b>Tìm hai số tự nhiên a và b, biết: <i>BCNN</i>(<i>a</i>,<i>b</i>) 300;<i>UCLN</i>(<i>a</i>,<i>b</i>) 15
<b>Bài 10: </b>Tìm hai số tự nhiên a và b, biết tích của chúng là 2940 và BCNN của chúng bằng 210
<b>Bài 11: </b>Biết rằng
<i>a</i>,<i>b</i>
.(<i>a</i>,<i>b</i>) <i>ab </i>a.
<i>a</i>,<i>b</i>
600;(<i>a</i>,<i>b</i>) nhỏ hơn 10 lần (a ,b). Số thứ nhất là 120, tìm số thứ hai b.(a, b) = 12, [ a, b] lớn gấp 6 lần (a, b). Số thứ nhất là 24, tìm số thứ haic.Tổng cuả hai số bằng 60, tổng giữa UCLN và BCNN của chúng là 84. Tìm hai số đó Ta có: <i>ab </i> 300.15 4500(1)
Giả sử <i>a </i><i>b</i>;<i>UCLN</i>(<i>a</i>,<i>b</i>) 15
<i>a </i> 15<i>m</i> (<i>m</i>, <i>n</i>) 1 <i>mn </i> 20
Đặt
<i>b </i> 15<i>n </i><i>m </i><i>n </i> <sub>;(1) </sub><sub> 15</sub><i><sub>m</sub></i><sub>.15</sub><i><sub>n </sub></i><sub> 4500 </sub><sub></sub><i>m </i><i>n</i>Ta có bảng:
m n a b
1 20 15 300
4 5 60 75
Đặt (<i>a</i>,<i>b</i>) <i>d</i>; <i>gia</i>.<i>su</i>.<i>a </i> <i>b </i>
<i>a </i><i>dm</i> (<i>m</i>, <i>n</i>) 1
Đặt
<i>b </i><i>dn </i><i>m </i><i>n </i>
<b>Lời giải</b>
2 <i>ab </i> <i>d </i>
2
<i>mn </i>
Ta có: <i>ab </i><i>dm</i>.<i>dn </i><i>d mn</i>;
<i>a</i>,<i>b</i>
<i>dmn </i>(<i>a</i>,<i>b</i>) <i>d </i>
Theo đầu bài
<i>a</i>,<i>b</i>
210 <i>dmn </i> 210; <i>d </i> <i>ab </i> 2940 14 <i>mn </i>210 15Ta có bảng:
<i>a</i>,<i>b</i>
210 14m n a b
1 15 14 210
3 5 42 70
</div><span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6><i>Website:tailieumontoan.com</i>
<b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
a. Ta có: (<i>a</i>,<i>b</i>) 600 :10 60;(<i>a</i>,<i>b</i>).
<i>a</i>,<i>b</i>
<i>ab </i> 60.60 120.<i>b </i><i>b </i> 300b. Số thứ hai là 36
<b>Bài 1: </b>Tìm hai số nguyên dương a, b biết a + b = 128 và ƯCLN(a, b) = 16. c. Gọi hai số phải tìm là: a và b
(<i>m</i>, <i>n</i>) 1 (<i>a</i>,<i>b</i>) <i>d</i>, đặt <i>a </i><i>dm</i>;<i>b </i><i>dn </i>
<i>ab </i> <i>d </i>2 .<i>m</i>.<i>n </i>
; <i>a</i>,<i>b </i> <i>dmn </i>
<i>m</i>, <i>n </i><i>N </i>*
Có: <i>d </i> <i>dmn </i> 4 <i>d</i>(<i>mn </i>1) 4(1)
Vì tổng của hai bằng 60 nên <i>d</i>(<i>m </i><i>n</i>) 60(2)
(<i>a</i>,<i>b</i>) <i>d </i>
Từ (1)(2) 1, 2,3, 4,6,12 <i>d </i><i>d </i> 12(<i>thoa</i>.<i>man</i>) <i>m </i> 2;<i>n </i> 3 <i>a </i> 24;<i>b </i> 36
Hoặc <i>m </i> 3;<i>n </i> 2 <i>a </i> 36;<i>b </i> 24 <b>BÀI TẬP TƢƠNG TỰ</b>
<b>Lời giải</b>Giả sử a ≤ b.
Ta có ƯCLN(a, b) = 16
=> a = 16m ; b = 16n với m, n thuộc Z+ <sub>; ƯCLN(m, n) = 1 ; m ≤ n. </sub>
Ta có: a + b = 128 => 16(m + n) = 128 => m + n = 8 Vì ƯCLN(m, n) = 1 nên:
Trường hợp 1có: m = 1, n = 7 => a = 16, b = 112 Trường hợp 2 có: m = 3, n = 5 => a = 48, b = 80
<b>Lời giải</b>Giả sử a ≤ b.
Do ƯCLN (a, b) = 6 => a = 6m ; b = 6n với m, n thuộc Z+ <sub>; ƯCLN (m, n) = 1 ; m ≤ n. </sub>
Ta có ab = 6m.6n = 36mn => ab = 216 => mn = 6 Vì ƯCLN (m, n) = 1 nên:
Trường hợp 1 có: m = 1, n = 6 => a = 6, b = 36 Trường hợp 2 có: m = 2, n = 3 => a = 12, b = 18.
<b>Lời giải</b>
ƯCLN(a, b) = 5 => a = 5m ; b = 5n với m, n thuộc Z+ <sub>; ƯCLN(m, n) = 1. </sub>
<i>a </i> <i>m </i> <i>m </i> 13
Ta có: 2, 6 , mà ƯCLN(m, n) = 1
<i>b </i> <i>n </i> <i>n </i> 5
<i>b </i><i>a </i>
</div><span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>7
=> m = 13 và n = 5 => a = 65 và b = 25.
<b>Bài 4: </b>Tìm a, b biết a + b = 42 và BCNN (a, b) = 72.
<b>Bài 5: </b>Tìm a, b biết a - b = 7, BCNN (a, b) = 140.
<b>Bài 7: </b>Tìm a, b biết a/b = 4/5 và BCNN (a, b) = 140. <b>Lời giải</b>
Gọi d = ƯCLN(a, b) => a = md ; b = nd với m, n thuộc Z+ <sub>; ƯCLN(m, n) = 1. </sub>
Không mất tính tổng quát, giả sử a ≤ b => m ≤ n. Do đó : a + b = d(m + n) = 42 (1)
BCNN (a, b) = mnd = 72 (2)
=> d là ước chung của 42 và 72 => d thuộc {1 ; 2 ; 3 ; 6}. Lần lượt thay các giá trị của d vào (1) và (2) để tính m, n
=> Chỉ có trường hợp d = 6 => m + n = 7 và mn = 12 => m = 3 và n = 4 (thỏa mãn các điều kiện của m, n).
Vậy d = 6 và a = 3.6 = 18 , b = 4.6 = 24
<b>Lời giải</b>
Gọi d = ƯCLN(a, b) => a = md ; b = nd với m, n thuộc Z+ <sub>; ƯCLN(m, n) = 1. </sub>
Do đó : a - b = d(m - n) = 7 (1’) BCNN (a, b) = mnd = 140 (2’)
=> d là ước chung của 7 và 140 => d thuộc {1 ; 7}.
Thay lần lượt các giá trị của d vào (1’) và (2’) để tính m, n ta được kết quả duy nhất : d = 7 => m - n = 1 và mn = 20 => m = 5, n = 4 (thỏa mãn điều kiện ƯCLN(m, n) = 1) Vậy d = 7 và a = 5.7 = 35 ; b = 4.7 = 28 .
<b>Lời giải </b>Ta có ƯCLN(a, b) = ab/BCNN (a, b) = 180/60 = 3. Tìm được (a, b) = 3
Kết quả : a = 3, b = 60 hoặc a = 12, b = 15.
<b>Lời giải</b>
Đặt ƯCLN(a, b) = d. Vì , a/b = 4/5 , mặt khác ƯCLN(4, 5) = 1 nên a = 4d, b = 5d. Lưu ý BCNN(a, b) = 4.5.d = 20d = 140 => d = 7 => a = 28 ; b = 35.
<b>Lời giải</b>Giả sử a ≤ b.
</div><span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>8
Do (a, b) = 6 => a = 6m ; b = 6n với m, n thuộc Z+ <sub>; ƯCLN(m, n) = 1 ; m ≤ n. </sub>
Vì vậy : ab = 6m.6n = 36mn => ab = 216 => mn = 6
<b>Bài 10: </b>Tìm hai số a,b biết bội chung nhỏ nhất của a; b là 420, ƯCLN(a;b) = 21 và a + 21 = b Vì ƯCLN(m, n) = 1 nên:
Trường hợp 1 có m = 1, n = 6 => a = 6, b = 36 Trường hợp 2 có m = 2, n = 3 => a = 12, b = 18.
<b>Lời giải</b>
+ Vì ƯCLN(a, b) = 15, nên ắt tồn tại các số tự nhiên m và n khác 0, sao cho: a = 15m; b = 15n (1)
và ƯCLN(m, n) = 1 (2)
+ Vì BCNN(a, b) = 300, nên theo trên, ta suy ra :
BCNN
15m; 15n
300
15.20
BCNN
m; n
20
(3)
+ Vì a + 15 = b, nên theo trên, ta suy ra :
15m
15
15n
15.
m
1
15n
m
1
n
(4)
Trong các trường hợp thoả mãn các điều kiện (2) và (3), thì chỉ có trường hợp : m = 4, n = 5 là thoả mãn điều kiện (4).
Vậy với m = 4, n = 5, ta được các số phải tìm là : a = 15 . 4 = 60; b = 15 . 5 = 75
<b>Lời giải</b>
+ Vì ƯCLN(a, b) = 21, nên tồn tại các số tự nhiên m và n khác 0, sao cho: a = 21m; b = 21n (1)
và ƯCLN(m, n) = 1 (2)
+ Vì BCNN(a, b) = 420, nên theo trên, ta suy ra:
BCNN
21m; 21n
420
21.20
BCNN
m; n
20
(3)
+ Vì a + 21 = b, nên theo trên, ta suy ra:
21m
21
21n
21.
m
1
21n
m
1
n
(4)
Trong các trường hợp thoả mãn các điều kiện (2) và (3), thì chỉ có Trường hợp: m = 4, n = 5 hoặc m = 2, n = 3 là thoả mãn điều kiện (4). Vậy với m = 4, n = 5 hoặc m = 2, n = 3 ta được các số phải tìm là: a = 21.4 = 84; b = 21.5 = 105
</div><span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9><i>Website:tailieumontoan.com</i>
<b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC
9
<b>Bài 11: </b>Tìm hai số tự nhiên biết: Hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 28 và các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
2<i>n</i><sub></sub>
b. (3<i>n </i> 3;4<i>n </i> 9) 1 <b>Bài 1: </b>Cho <i>n </i><i>N</i>*.<i>CMR </i>:
a. (<i>n </i> 3;2<i>n </i> 5) 1
<b>Bài 2: </b>Cho a, b là số tự nhiên lẻ, <i>b </i><i>N</i>.<i>CMR </i>: (<i>a</i>, <i>ab </i>128) 1 <b>Lời giải</b>
Gọi hai số phải tìm là a và b ( a, b N* <sub>, a > b) </sub>
Ta có: ƯCLN(a, b) = 28 nên a = 28k và b = 28q . Trong đó k, qN*<sub>và k, q nguyên tố cùng </sub>
nhau.
Ta có : a - b = 84 k - q = 3
Theo bài ra: 300 ≤ b < a ≤ 440 10 < q < k <16.
Chọn hai số có hiệu bằng 3 trong khoảng từ 11 đến 15 là 11 và 14; 12 và 15. Chỉ có 11 và 14 là hai số nguyên tố cùng nhau => q = 11và k = 14.
Ta có : a = 28. 11 = 308 ; b = 28. 14 = 392 Vậy hai số phải tìm là 308 và 392.
<b>BÀI 2: CHỨNG MINH HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU</b><b>A.</b> <b>Bài toán và phƣơng pháp giải</b>
<b>Bài toán: </b>Chứng minh hai số a, b nguyên tố cùng nhau: ( a, b) = 1 <b>Phƣơng pháp giải: </b>Giả sử d = ( a, b)
-Cách 1: Chỉ ra d = 1 -Cách 2:
+) Giả sử <i>d </i> 1(<i>d </i> 2) ( phương pháp phản chứng ) +) Gọi p là ước nguyên tố của d
+) Chỉ ra rằng p = 1 ( vô lý) +) Kết luận: d = 1
<b>B.</b> <b>Bài tập</b>
<b>Lời giải</b>
* <i>n </i> 3 <i>d </i> 2<i>n </i> 6 <i>d </i>
a. Gọi (<i>n </i> 3;2<i>n </i> 5) <i>d</i>(<i>d </i><i>N </i>) <sub></sub>
2<i>n </i> 5 <i>d </i> 5 <i>d </i> <i>d </i>1
4(3<i>n </i> 7)
b. (3<i>n </i> 3; 4<i>n </i> 9) <i>d </i>
3(4<i>n </i> 9)
<b>Lời giải</b><i>d </i>
7
</div><span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>10
<i>d </i> (<i>a</i>, <i>ab </i>128) <i>d </i>lẻ <i>a d </i>
<i>ab </i>128 <i>d </i>
128 <i>d </i>
27 <i>d </i><sub></sub>2 <i>d </i>
<i>d </i>: <i>le </i>
<sub></sub><i>d </i>: <i>le </i><i>d </i> 1
<b>Bài 5: </b>Cho <i>n </i><i>N</i>*
. Tìm ƯCLN của 2n – 1 và 9n + 4
<b>Bài 6: </b>Tìm ƯC LN ( 1 + 2 + 3 + <.+ n, 2n + 1) với <i>n </i><i>N</i>, <i>n </i> 2 <b>Lời giải</b>
+) Theo đầu bài ta có: 17<i>n</i>2 1 6 17<i>n</i>2 1 2 17<i>n</i>2 1 chẵn <i>n </i>lẻ <i>n </i> / 2 (<i>n</i>, 2) 1
+) Vì 17<i>n</i>21 6 17<i>n</i>2 1 3 <i>n </i>( nếu <i>n </i>
/ 3 (<i>n</i>,3) 1
13<i>a </i> 4<i>b </i>
Gọi <i>d </i> (13<i>a </i> 4<i>b</i>,15<i>a </i> 7<i>b</i>)
15<i>a </i> 7<i>b </i>
<b>Lời giải</b>
-Nếu (<i>d</i>,31) 1 <i>d </i>31 ( vì 31 có hai ước là 1 và chính nó, mà
(1, <i>d</i>) 1 <i>d </i>31) 31<i>UC</i>(13<i>a </i> 4<i>b</i>;15<i>a </i> 7<i>b</i>)
- Nếu (<i>d</i>,31) 1 (3) <i>a </i>
<i>d </i><i>UC</i>(<i>a</i>,<i>b</i>) 1 <i>d </i> 1
<b>Lời giải</b>Gọi
<i>d </i> (2<i>n </i>1,9<i>n </i> 4)(<i>d </i><i>N </i>*) 2<i>n </i>1 <i>d </i>(1) <sub> 2(9</sub><i><sub>n </sub></i><sub>4) </sub><sub>9(2 </sub><i><sub>n </sub></i><sub>1) </sub> <i><sub>d </sub></i><sub>17 </sub>
<i>d </i><i>d </i>1
-Nếu
9<i>n </i> 4 <i>d </i>(2) <sub></sub><i>d </i>17
<i>d </i> 17 (9<i>n </i> 4) 4(2<i>n </i>1) <i>n </i> 8 17 <i>n </i>17 9<i>k</i>(<i>k </i><i>N</i>) 9<i>n </i> 4 9(17<i>k </i> 9) 4 9.17<i>k </i>85 17 2<i>n </i>1 2(17<i>k </i> 9) 1 2.17<i>k </i>17 17
Vậy nếu n có dạng 17k + 9 ( <i>k </i><i>N </i>) thì ƯCLN ( 2n – 1, 9n + 4) = 17 <b>Lời giải</b>
<i>n</i>(<i>n </i>1) <i>n</i>(<i>n </i>1) <i>n</i>(<i>n </i>1) <i>d </i>
( , 2<i>n </i>1) <i>d </i> 2
2 2<i>n </i>1 <i>d </i>
2<i>n </i>1 <i>d </i>
<b>Bài 4: </b>Cho hai số a, b nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng 13a + 4b và 15a + 7b hoặc ngyên tố cùng nhau hoặc có 1 ước chung là 31
<b>Bài 3: </b>Chứng tỏ rằng nếu 17<i>n</i>21 6(<i>n </i><i>N</i>*) thì (<i>n</i>, 2) 1;(<i>m</i>,3) 1
3 17<i>n</i>2 3 17<i>n</i>21 3 <i>loai </i><i>n </i>/ 3)
<i>d </i>(1)
91<i>a </i> 28<i>b d </i>31<i>a d</i>(3)
<i>d </i>(2) <sub></sub><sub>6 </sub>0<i>a </i> 28<i>b d </i>
</div><span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>11
Giả sử d > 1, p là ước nguyên tố của d
<i>n</i>(<i>n </i>1) <i>d </i> <sub></sub><i>n p </i> <i>n </i>1 <i>p </i> (<i>n </i>1) <i>n </i> 1 <i>p </i>1 <i>p</i>(<i>vo</i>.<i>ly</i>) <i>d </i> 1
<i>n </i>1 <i>p </i> <i>n p </i>
<i><sub>k </sub></i><sub>19 </sub>
<i>k </i>19 <i>k </i> 19<i>q </i>19<i>a </i><i>dk </i><i>d</i>.19.<i>q </i><i>a </i><i>dq </i><i>a d </i> 2<i>b d </i><i>b d </i><i>d </i><i>UC</i>(<i>a</i>, <i>b</i>) 1 <i>d </i>1
5<i>b d </i>
<b>Bài 8:</b>
a) Chứng minh rằng: (<i>a</i>,<i>b</i>) 1 và a, b khác tính chẵn lẻ thì (<i>am</i><i>bn</i>, <i>am</i><i>bn</i>) 1<i>m</i>, <i>n </i><i>N</i>*và <i>am </i><i>bn </i> 0
b. (20172015 20162014, 20172015 20162014 ) 1
<b>Bài 1: </b>Chứng minh rằng 2 số n + 1 và 3n + 4 (n N) là hai số nguyên tố cùng nhau
<b>Lời giải</b>
<i>d </i> (11<i>a </i> 2<i>b</i>,18<i>a </i> 5<i>b</i>) ta chứng minh <sub></sub><i>d </i> 1
<i>d </i> 19 5(11<i>a </i> 2<i>b</i>) 2(18<i>a </i> 5<i>b</i>) 19<i>a </i>
Đặt 19<i>a </i><i>dk</i>(<i>k </i><i>N </i>*) <i>d</i>.<i>k </i>19 <i>d </i>19 <i>dpcm </i>
-Nếu
<i>am </i><i>bn</i>
a) <i>d </i> (<i>am </i><i>bn </i>, <i>am </i><i>bn </i>)
<i>am </i><i>bn</i>
<b>Lời giải</b>
. Vì a, b khác tính chẵn lẻ nên d lẻ
<i>am</i>
<sub></sub><i>bn </i>
Giả sử d > 1 <i>d </i> có ít nhất một ước số là số ngun tố, giả sử ước nguyên tố đó là p
<i>am p </i>
<i>n </i>
<i>b p </i>
<i>a p </i>
<i>b p </i> <i>p </i><i>UC</i>(<i>a</i>,<i>b</i>); <i>ma </i>: (<i>a</i>,<i>b</i>) 1 1 <i>p </i><i>p </i> 1 <i>vo</i>.<i>ly </i>
Vậy <i>d </i> 1 <i>d </i> 1 <i>dpcm </i>
b. <i>a </i> 2017;<i>b </i> 2016;<i>m </i> 2015;<i>n </i> 2014 <b>BÀI TẬP TƢƠNG TỰ</b>
<b>Lời giải</b>
<b>Bài 7: </b>Cho hai số nguyên tố cùng nhau a và b. Chứng tỏ rằng 11a + 2b và 18a + 5b hoặc là số nguyên tố cùng nhau hoặc có 1 ước chung là 19
<i>d </i>
<i>d </i> 2<i>am d </i><i>d </i> 2<i>bn d </i>
<i>d </i><i>d </i>
</div><span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>12
Gọi d = ƯCLN (n + 1; 3n + 4) <i>d </i><i>N </i>* , nên ta có: <i>n </i>1 <i>d </i> 3<i>n </i> 3 <i>d </i>3<i>n </i> 4 <i>d </i> <sub></sub>3<i>n </i> 4 <i>d </i>1 <i>d </i>
2
21<i>n </i> 4
42<i>n </i> 8 <i>d </i>
<b>Bài 2: </b>Chứng minh rằng 2n + 1 và 2n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau
<b>Bài 4: </b>Tìm UC của 2n + 1 và 3n + 1 với n N
<b>Bài 5: </b>Tìm ƯCLN của 9n + 24 và 3n + 4
Vậy hai số: n + 1 và 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau với (n N)
<b>Lời giải</b>Gọi d = ƯCLN (2n + 1; 2n + 3) <i>d </i><i>N</i>*
2<i>n </i>1 <i>d </i>
Khi đó ta có:
2<i>n </i> 3 <i>d </i>
2<i>n </i> 3
2<i>n </i>1
<i>d </i> 2 <i>d </i><i>d </i><i>U </i>
2
1; 2
Mà ta lại có 2n + 1 d mà 2n + 1 là số lẻ nên d = 2 (loại), do đó d = 1 Vậy hai số 2n + 1 và 2n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau
<b>Lời giải</b>Gọi d = ƯCLN (14n + 3; 21n + 4) <i>d </i><i>N</i>*
14<i>n </i> 3 <i>d </i>
Khi đó ta có:
21<i>n </i> 4 <i>d</i>
3
14<i>n </i> 3
<i>d </i>
42<i>n </i> 9 <i>d </i>
<i>d </i> =>
42<i>n </i> 9
42<i>n </i> 8
Vậy hai số 14n + 3 và 21n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d = ƯCLN( 2n + 1, 3n+1) <i>d </i><i>N</i>*Khi đó ta có :
<b>Lời giải</b>
2<i>n </i>1 <i>d </i> <sub> </sub>3
2<i>n </i>1
<i>d </i> 6<i>n </i> 3 <i>d </i>
6<i>n </i> 4
6<i>n </i> 3
<i>d </i> 1 <i>d </i> <i>d </i><i>U </i>
1
1; 1
3<i>n </i> 2 <i>d </i> <sub></sub>2
3<i>n </i> 2
<i>d </i> 6<i>n </i> 4 <i>d </i>Do đó ƯC( 2n + 1; 3n + 1) là ước của d, hay là ước của 1 Vì ước của 1 hay ước của -1 có chung 1 tập hợp
Vậy ƯC ( 2n + 1; 3n + 1) = U (1) = { 1; -1)
<b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN( 9n + 24; 3n + 4) = d <i>d </i><i>N</i>*
Khi đó ta có: 9<i>n </i> 24 <i>d </i>9<i>n </i> 24 <i>d </i>
9<i>n </i> 24
9<i>n </i>12
<i>d </i> 123<i>n </i> 4 <i>d </i> <sub></sub>9<i>n </i>12 <i>d </i>
=> <i>d </i><i>U </i>
12
1;2;3;4;6;12
Do 3n + 4 d, mà 3n + 4 không chia hết cho 3, nên d = 3, 6, 13 (loại)
<b>Bài 3: </b>Chứng minh rằng 14n + 3 và 21n + 4 (n N ) là hai số nguyên tố cùng nhau
<i>d </i> 1 <i>d </i>
</div><span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13><i>Website:tailieumontoan.com</i>
<b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC
13
Do đó d = 1; 2; 4
Để d = 2 thì n phải chẵn
7
5<i>n </i> 7
<i>d </i>
b) 2n + 3 và 4n + 8 a) 7n + 10 và 5n + 7
<b>Bài 6: </b>Chứng minh rằng với mọi n N thì các số sau ngyên tố cùng nhau
<b>Bài 7: </b>Cho 2 số 3n + 1 và 5n + 4 là hai số không nguyên tố cùng nhau. Tìm UCLN (3n + 1; 5n + 4)
Để d = 4 thì n phải chia hết cho 4 Để d = 1 thì là số lẻ,
Vậy với n = 4k + 2 ( k N ) thì ƯCLN (9n + 24; 3n + 4) = 2 Với n = 4k ( k N ) thì ƯCLN (9n + 24; 3n + 4) = 4
Với n = 2k + 1 với (k N ) thì ƯCLN (9n + 24; 3n + 4) = 1
<b>Lời giải</b>
a)Gọi d = ƯCLN (7n + 10; 5n + 7) <i>d </i><i>N</i>*
7<i>n </i>10 <i>d </i>
Khi dó ta có:
5<i>n </i> 7 <i>d </i>
5
7<i>n </i>10
<i>d </i>
35<i>n </i> 50 <i>d </i>
35<i>n </i> 49 <i>d </i>
35<i>n </i> 50
35<i>n </i> 49
Do đó d = 1
Vậy hai số 7n + 10 và 5n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau b)Gọi d=UCLN(2n+3 ; 4n+8) <i>d </i><i>N</i>*
Khi đó ta có: 2<i>n </i> 3 <i>d </i>2
2<i>n </i> 3
<i>d </i>4<i>n </i> 6 <i>d </i>
4<i>n </i> 8
4<i>n </i> 6
<i>d </i> 2 <i>d </i><i>d </i>
1; 2
4<i>n </i> 8 <i>d </i> 4<i>n </i> 8 <i>d </i> 4<i>n </i> 8 <i>d </i>Vì 2n + 3 d, mà 2n + 3 là 1 số lẻ nên d = 2 (loại)
Khi đó d = 1, Vậy hai số 2n + 3 và 4n + 8 là hai số nguyên tố cùng nhau
<b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN (3n + 1; 5n + 4) = d => 7 d => d = 7 hoặc d = 1 Mà d # 1 nên d = 7
<b>Lời giải</b>
Gọi x là số chia, a là thương, ta có: 145 = a.x + 12 (x > 12) => 145 - 12 = 133 = a.x => x là Ư(133)
Lại có 133 = 7. 19 => x
U(133) =
1;7;19;133
mà x > 12 => x = 19 hoặc 133 -Nếu-Nếu
<i>x </i> 19 <i>thuong</i>. 7
<i>x </i>133 <i>thuong</i>. 1(<i>loai</i>)
<b>Bài 8: </b>Tìm số chia và thương của 1 phép chia, có số bị chia là 145, số dư là 12 biết rằng thương khác 1
</div><span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>14
<b>Lời giải</b>
Gọi d = ƯCLN (11a + 2b; 18a + 5b) nên 11<i>a </i> 2<i>b d </i> 18(11<i>a </i> 2<i>b</i>) <i>d </i>
18<i>a </i> 5<i>b d </i> <sub></sub>11(18<i>a </i> 5<i>b</i>) <i>d </i>19<i>b d </i>
<b>Bài 9: </b>Cho ƯCLN(a, b) = 1, tìm ƯCLN (11a + 2b; 18a + 5b)
<i><sub>d </sub></i><sub></sub><sub> 19 </sub>
<sub></sub>
<b>Bài 11: </b>Cho m là số tự nhiên lẻ, n là số tự nhiên. CMR: m và m.n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Và 5(11<i>a </i> 2<i>b</i>) 2(18<i>a </i> 5<i>b</i>) <i>d </i>19<i>a d </i>
<i>d </i> 1
<b>Lời giải</b>
a) Gọi d = ƯCLN (21n + 5; 14n + 3) <i>d </i><i>N</i>*
14<i>n </i> 3 <i>d </i> 3
14<i>n </i> 3
<i>d </i>Khi đó ta có:
42<i>n </i> 9 <i>d </i>
=>
42<i>n </i> 9
42<i>n </i> 8
21<i>n </i> 4 <i>d </i> <sub></sub><sub>2</sub>
<sub>21</sub><i><sub>n </sub></i> 4
<i><sub>d </sub></i> 42<i>n </i> 8 <i>d </i>Vậy ƯCLN (21n; 14n + 3) = 1
b) Gọi ƯCLN (18n + 2, 30n + 3) <i>d </i><i>N</i>*
18<i>n </i> 2
Khi đó ta có:
30<i>n </i> 3
Vậy ƯCLN (18n + 2, 30n + 3) = 1
c) Gọi d = ƯCLN (24n + 7, 18n + 5) <i>d </i><i>N</i>*
24<i>n </i> 7 <i>d </i>
Khi đó ta có: 3
24<i>n </i> 7
<i>d </i> 72<i>n </i> 21 <i>d </i> 1 <i>d </i>=> d=118<i>n </i> 5 <i>d </i> <sub></sub>4
18<i>n </i> 5
<i>d </i> 72<i>n </i> 20 <i>d </i>Vậy ƯCLN (21n, 14n + 3) = 1
<b>Lời giải</b>
Giả sử m và (m.n + 4) cùng chia hết cho số tự nhiên d, khi đó ta có:
<i>m d </i>
<i>m</i>.<i>n </i> 4 <i>d </i> <i>mm</i>..<i>n n d </i> 4 <i>d </i> 4 <i>d </i><i>d </i>
2; 4;1
, do m d và m lẻ => d = 2 hoặc d = 4 loại
Vậy d = 1
Khi đó m và m.n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
<b>Bài 12: </b>Cho (a,b) = 1. Chứng tỏ rằng (8a + 3) và (5b + 1) là nguyên tố cùng nhau <b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN( 8a + 3; 5b + 1) = d <i>d </i><i>N</i>*
c) 24n + 7 và 18n + 5 b) 18n + 2 và 30n + 3
a) 21n + 5 và 14n + 3
<b>Bài 10: </b>Cho n là số tự nhiên, Tìm ƯCLN của
<i>d </i> 1 <i>d </i>
<i>d </i><sub> </sub>5
18<i>n </i> 2
<i>d </i><sub> </sub>90<i>n </i>10 <i>d </i><sub> 1 </sub><i>d</i><i>d </i> <sub></sub>3
30<i>n </i> 3
<i>d </i> <sub></sub>90<i>n </i> 9 <i>d </i></div><span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>15
8<i>a </i> 3<i>b d </i>
5(8<i>a </i> 3<i>b</i>) <i>d </i> 40<i>a </i>15<i>b d </i> 7<i>b d</i>
5<i>a </i> <i>b d </i> 8(5<i>a </i> <i>b</i>) <i>d </i> 40<i>a </i> 8<i>b d </i>
và
8<i>a </i> 3<i>b d </i>
8<i>a </i> 3<i>b d </i>
3
5<i>a </i><i>b</i>
<i>d </i><sub></sub>15<i>a </i> 3<i>b d </i>
15<i>a </i> 3<i>b</i>
8<i>a </i> 3<i>b</i>
<i>d </i> 7<i>a d </i>
<i>a </i><i>b d </i>
<b>Bài 13: </b>Biết (a, b) = 95. Tìm (a + b, a - b)
<b>Bài 15: </b>Tìm n để: 18n + 3 và 21n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. Vì (a, b) =1 nên d = 1 hoặc d = 7
<b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN( a+ b, a - b) = d <i>d </i><i>N</i>*
<i>a </i><i>b </i>
<i>a </i><i>b </i> d Ư(2) hoặc dƯ(b) và <i>a </i><i>b d </i> 2<i>a d </i>dU (2) hoặc dƯ(a)
mà ƯCLN( a, b) = 95, nên d = 95 hoặc d = 2 Vậy ƯCLN (a + b; a - b) = 2 hoặc 95
<b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN( 9n + 24; 3n + 4) = d, Khi đó ta có:
9<i>n </i> 24 <i>d </i>
9<i>n </i> 24 <i>d </i>
9<i>n </i> 24
9<i>n </i>12
<i>d </i> 123<i>n </i> 4 <i>d </i> <sub></sub>9<i>n </i>12 <i>d </i>
=> <i>d </i><i>U </i>
12
1;2;3;4;6;12
Do 3n + 4 d, mà 3n + 4 không chia hết cho 3, nên d = 3, 6, 13 (loại) Do đó d = 1; 2; 4
Để d = 2 thì n phải chẵn
Để d = 4 thì n phải chia hết cho 4 Để d = 1 thì n là số lẻ,
Vậy để 9n + 24 và 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau thì n lẻ
<b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN (18n + 3, 21n + 7) = d <i>d </i><i>N</i>*
18<i>n </i> 3 <i>d </i>
Khi đó ta có: 7
18<i>n </i> 3
<i>d </i>
126<i>n </i> 42
126<i>n </i> 21
21<i>n </i> 7 <i>d </i> <sub></sub>6
21<i>n </i> 7
<i>d </i><i>d </i><i>U </i>
21
1; 3; 7; 21
<b>Bài 14: </b>Tìm n để 9n + 24 và 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau (n
N) <i>d </i><i>d </i>
2<i>b d </i>
<i>d </i>
<i>d </i> 21 <i>d </i>
</div><span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>16
Do 21n + 7 d, mà 21n + 7 không chia hết cho 3, nên d = 1 hoặc d = 7 Để hai số 18n+3 và 21n+7 là hai số nguyen tố thì d khác 7 hay
18n+3 7 =>18n+3-21 7=>18n-18 7=>18( n-1) 7=>n-1 7=>n-1 7k=>n 7k+1
<i>d </i>
4<i>n </i> 3 <i>d </i>
4<i>n </i> 6
<i>d </i> <sub></sub>4<i>n </i> 6 <i>d </i>
<b>Bài 16: </b>Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau
Vậy n 7k +1 với k là số tự nhiên thì 18n+3 và 21n+7 là hai số nguyên tố
a. 4n + 3 và 2n + 3 b. 7n + 13 và 2n + 4
c. 9n + 24 và 3n + 4 d. 18n + 3 và 21n + 7
<b>Lời giải</b>
a)Gọi ƯCLN( 4n + 3, 2n + 3) = d <i>d </i><i>N</i>*
4<i>n </i> 3
2<i>n </i> 3
4<i>n </i> 3
<i>d </i> 3 <i>d </i> <i>d </i>
1;3
Để 4n + 3 và 2n + 3 là hai số nguyê tố cùng nhau thì d khác 3 hay
2<i>n </i> 3 3 2<i>n </i> 3 <i>n </i> 3 <i>n </i> 3<i>k</i>(<i>k </i> <i>N</i>)
Vậy <i>n </i> 3<i>k</i>(<i>k </i><i>N</i>) thì 4n + 3 và 2n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau b, Gọi ƯCLN( 4n + 3, 2n + 3) = d <i>d </i><i>N</i>*
4<i>n </i> 3
2<i>n </i> 3
4<i>n </i> 3
<i>d </i> 3 <i>d </i> <i>d </i>
1;3
Để 4n + 3 và 2n + 3 là hai số nguyê tố cùng nhau thì d khác 3 hay
2<i>n </i> 3 3 2<i>n </i> 3 <i>n </i> 3 <i>n </i> 3<i>k</i>(<i>k </i> <i>N</i>)
Vậy <i>n </i> 3<i>k</i>(<i>k </i><i>N</i>) thì 4n + 3 và 2n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau
9<i>n </i> 24 <i>d </i>
c, Gọi <i>d </i><i>UCLN </i>9<i>n </i> 24;3<i>n </i> 4
3<i>n </i> 4 <i>d </i> 12 <i>d </i><i>d </i>
1; 2; 3; 4; 6; 12
Nếu <i>d </i>
2; 4; 6; 12
9<i>n </i> 24 chẵn và, 3<i>n </i> 4 chẵn => <i>d </i>
2; 4; 6; 12
loại Nếu <i>d </i>3 3<i>n </i> 4 3 Vô lý => d = 3(loại)Nếu d = 1=> 9<i>n </i> 24,3<i>n </i> 4
Vậy n lẻ
là số lẻ => 9n + 24 lẻ=> n lẻ và 3n + 4 lẻ => n lẻ
<b>Lời giải</b>
Gọi d = UCLN( 11m + 5n, 9m + 4n) <i>d </i><i>N</i>*
11<i>m </i> 5<i>n d </i>
Khi đó ta có :
9<i>m </i> 4<i>n d </i>
9
11<i>m </i> 5<i>n</i>
<i>d </i>11
9<i>m </i> 4<i>n</i>
<i>d </i> 99<i>m </i> 45<i>n d </i>
99<i>m </i> 44<i>n d </i> <i>n d </i> (1)
<b>Bài 17: </b>Cho m,n là hai số tự nhiên, Gọi A là tập hợp các ước số chung của m và n, B là tập hợp các ước số chung của 11<i>m </i> 5<i>n </i>và 9<i>m </i> 4<i>n </i>, CMR: A = B
<i>d </i>
4<i>n </i> 3 <i>d </i>
4<i>n </i> 6
</div><span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>17
Tương tự ta có : 11<i>m </i> 5<i>n d </i>9<i>m </i> 4<i>n d </i>
4
11<i>m </i> 5<i>n</i>
<i>d </i>5
9<i>m </i> 4<i>n</i>
<i>d </i> 44<i>m </i> 20<i>n d </i>
45<i>m </i> 20<i>n d </i>
<i>m d </i> (2)
<i>d </i> 2
<b>Bài 18: </b>Cho n là số tự nhiên, Tìm ƯCLN và BCNN của: n và n + 2
<b>Bài 19: </b>Cho 2 số 3n + 1 và 5n + 4 là hai số khơng ngun tố cùng nhau, tìm ƯCLN (3n + 1; 5n + 4)
Từ (1) và (2) ta có : d<i>UC</i>(<i>m</i>; <i>n</i>) <i>d </i><i>U </i>(<i>A</i>)
và BU(d) = U(A), Vậy A = B
<b>Lời giải</b>
Gọi d = ƯCLN (n; n+2) => <i>d </i><i>N</i>*
2
<i>n d </i> 2 <i>d </i><i>d </i> 1
Để d = 2 thì n 2 => n chẵn, d = 1 thì n lẻ Ta có: ƯCLN (a; b). BCNN (a, b) = a.b TH1: Nếu d = 1 thì BCNN (n ;n+2) =n(n+2)
<i>n </i>
<i>n </i> 2
TH2: Nếu d = 2 thì BCNN( n; n+2) =
2
<b>Lời giải</b>
Gọi ƯCLN (3n + 1, 5n + 4) = d <i>d </i><i>N</i>*
3<i>n </i>1 <i>d </i> <sub> </sub>5
3<i>n </i>1
<i>d </i> 15<i>n </i> 5 <i>d </i>
15<i>n </i>12
15<i>n </i> 5
<i>d </i> 7 <i>d </i> <i>d </i> 1
5<i>n </i> 4 <i>d </i> <sub></sub>3
5<i>n </i> 4
<i>d </i> 15<i>n </i>12 <i>d </i> <sub></sub><i>d </i> 7Vì 3n + 1 và 5n + 4 là hai số không nguyên tố cùng nhau nên ƯCLN của chúng là 7 Vậy ƯCLN( 3n + 1, 5n + 4) = 7
<b>BÀI 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP TÌM ƢCLN, BCNN</b><b>A. Lý thuyết</b>
<i>n d </i>
<i>n </i> 2 <i>d </i>
</div><span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>18
1. Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Muốn tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số ta làm như sau
1287 2
3 .11.13
2 4 2
<b>Bài 2: </b>Tìm ƯCLN, BCNN của các số sau a)
793016,308,3136
b)
1323,19845,1287,315
<b>Bài 3: </b>Tìm ƯCLN của ( 58005, 2835) bằng thuật tốn Euclide
-Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố với số mũ tương ứng -Bước 2: Tìm các thừa số chung và riêng
-Bước 3: ƯCLN là tích các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất BCNN là tích của các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất 2. Thuật tốn EUCLIDE để tìm ƯCLN
Muốn tìm ƯCLN của a và B ( giả sử <i>a </i><i>b</i>)
-Bước 1: Chia a cho b có số dư là r -Bước 2:
+) Nếu r = o thì ( a, b) = b
+) Nếu
<i>r </i>
0
tat hay thế a bởi b, b bởi r và thực hiện phép chia trong bước 1:
<i>a</i>,<i>b</i>
<i>ab </i>
(<i>a</i>,<i>b</i>)
<b>Lời giải</b>
<i>a </i> 24 23.3;<i>b </i> 70 2.5.7;<i>c </i> 112 24.7;(<i>a</i>,<i>b</i>) 2;(<i>a</i>,<i>b</i>, <i>c</i>) 2;
<i>a</i>,<i>b</i>
23.35.7 840;
<i>a</i>,<i>b</i>,<i>c</i>
24.3.5.7 1680<i>UCLN</i>(<i>a</i>,<i>b</i>,<i>c</i>) 2;<i>UCLN</i>(<i>a</i>,<i>b</i>) 2 <i>UCLN</i>(<i>UCLC</i>(<i>a</i>,<i>b</i>),<i>c</i>) <i>UCLN</i>(2,112) 2
<i>BCNN</i>(<i>a</i>,<i>b</i>,<i>c</i>) 1680; <i>BCNN</i>(<i>BCNC</i>(<i>a</i>,<i>b</i>),<i>c</i>) <i>BCNN</i>(840,112) 1680
<b>Lời giải</b>
793016 23.73.172
a. 308 22.7.11 3136 26.721323 33.72
<i>UCLN </i> 22.7 28; <i>BCNN </i> 26.73.11 172
19845 34.5.72
b. <i>UCLN </i> 3 9; <i>BCNN </i> 3 .5.7 .11.13
315 32.5.7
<b>Lời giải</b>
</div><span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>19
Có:
58005 20.2835 1305 (58005, 2835) (2835,1305);2835 2.1305 225;1305 5.225 180
225
1.180
45;180
4.45
<i>UCLN </i>
45
<b>Bài 5: </b>Biết số A gồm 2015 chữ số 2 và B gồm 8 chữ số 2. Hãy tìm ƯCLN ( A, B)
<b>Bài 6: </b>Số X gồm 2002 chữ số 9, Y gồm 9 chữ số 9. Tìm ƯCLN ( X, Y) <b>Lời giải</b>
a) 36 b) 115 c) 26
<b>Lời giải</b>
<i>A </i> 22...2 2015
Vì
Ta có: 2.2...2 2.2...20 2 (2.2...2, 2.2...2) (2.2 ... 2, 2) 2 ( <i>A</i>, <i>B</i>) 2
8 7 8 7 7
<b>Lời giải</b>
Có: 2002 222.9 4; <i>X </i>
9999; <i>X </i><i>BS</i>(<i>Y </i>) 9999(1) 4
<i>Y </i> 9999....9 9999....90 9 <i>Y </i> <i>BS</i>(9999) 9(2);9999 <i>BS</i>(9)(3)
9 8 1
Từ (1)(2)(3) <i>UCLN</i>( <i>X </i>,<i>Y </i>) 9
<b>Bài 4: BÀI TỐN QUY VỀ TÌM ƢCLN, BCNN</b><b>Bài 4: </b>Bằng thuật tốn Euclide, hãy tìm ƯCLN của các số sau
a)
252, 4068
b)345,13225
c)286,10530
2.2...20....0 2.2...2 2008 7 7.<i>chu</i>.<i>so</i>.2
2.2...20....0 2.2...2 (<i>A</i>, <i>B</i>) (2.2...2, 2.2 ... 2)
2008 7 8 8 7
</div><span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>20
<b>Bài 1: </b>Một trường tổ chức cho khoảng 700 và 800 học sinh đi tham quan. Tính số học sinh biết rằng nếu xếp 40 người hoặc 50 người lên xe ô tô thì vừa đủ
373
23 350 <i>n </i>
<i>n </i><i>U </i>(25)
<b>Bài 4: </b>Một trường học có số lượng học sinh không quá 100o. Khi xếp hàng 20, 25, 30 thì đều dư 15. Nhưng khi xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường?
<b>Lời giải</b>
Gọi số học sinh của trường là: n ( <i>n </i><i>N</i>* ) Theo bài ta có:
700
<i>n </i>
800
Vì <i>n </i>45;<i>n </i>40 <i>n </i><i>BC</i>(40, 45) <i>n </i><i>B</i>(<i>BCNN</i>(40, 45))
Ta có: 40 23.5;45 32.5
<i>BCNN </i>(40, 45) 23.32.5 360 <i>n </i><i>B</i>(360)
700 <i>n </i> 800 <i>n </i> 700(<i>hoc</i>.sinh)
<b>Lời giải</b>
Theo đầu bài ta có:
239 14 225 <i>n</i>
<i>n </i><i>UC</i>(225,350) <i>n </i><i>U </i>(<i>UCLN </i>(225,350)); 225 32.52 ;350 2.52.7
<i>UCLN</i>(225,350) 25 <i>n </i><i>UC</i>(25)
Vì 373 chia cho n dư 23 <i>n </i> 23
<i>n </i> 25
<b>Lời giải</b>
Gọi số trứng trong rổ là n ( <i>n </i><i>N</i>* )
Ta có: 150 <i>n </i> 200(1);(<i>n </i>1) 10,12,15 (<i>n </i>1) <i>BC</i>(10,12,15) <i>n </i>1<i>B</i>(60)
Theo (1)
149
<i>n </i>
1
199
<i>n </i>
1
180
<i>n </i>
181
<b>Lời giải</b>
Gọi số học sinh của trường là: n ( <i>n </i><i>N</i>* ) Theo bài rat a có:
Lại có:
<i>n </i>
1000
<i>n </i>15 20, 25,30;<i>n </i>41;<i>n </i>15<i>BC</i>(20, 25,30) <i>B</i>(<i>BCNN</i>(20, 25,30) 300 <i>n </i>15<i>B</i>(300) <b>Bài 3: </b>Người ta đếm só trứng trog một rổ. Nếu đếm theo từng chục cũng như theo tá hoặc theo từng 15 quả thì lần nào cũng dư 1 quả. Tính số trúng trong rổ, biết rằng số trứng đó lớn hơn 150 và nhỏ hơn 200 quả
</div><span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>21
Mà
Mà <i>n </i>15 1000 15 985 <i>n </i>1
300, 600,900
<i>n </i>
315, 615,915
<i>n </i>41
<i>n </i> 615
<b>Bài 6: </b>Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho a chia cho 5 dư 4, a chia cho 9 dư 7
<b>Bài 7: </b>Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho 11 dư 6, chia cho 4 dư 1, chia cho 19 dư 11
của a, b. Chứng minh rằng: <i>a </i><i>b </i><i>d </i>2
là số tự nhiên. Gọi d là ƯCLN <i>b </i>1
<i>a </i>
<i>a </i>1
<i>b </i><b>Bài 8: </b>Cho a, b là các số tự nhiên khác 0 sao cho <b>Lời giải</b>
Gọi số tự nhiên cần tìm là: a (
<i>a </i>
<i>N </i>
)Theo bài ta có: <i>a </i> 12<i>k </i>1 18<i>q </i>17 2.3.<i>p </i> 9(<i>k</i>, <i>p</i>, <i>q </i><i>N</i>)
Ta tìm số b sao cho: <i>a </i><i>b </i>
Nhận thấy:
<i>a </i> 37 12<i>k </i> 48 12;<i>a </i> 37 18<i>q </i> 54 18;<i>a </i> 37 23<i>p </i> 46 23 <i>a </i> 37 <i>BC</i>(12,18, 23)
Vì a nhỏ nhất
<i>a </i> 37 <i>BCNN</i>(12,18, 23);12 22.3;18 2.32 ;23 23 <i>BCNN </i>(12,18, 23) 22.32.23 828
<i>a </i>
828
37
791
<b>Lời giải</b><i>a </i> 5<i>m </i> 4;<i>a </i> 9<i>n </i> 7;<i>a </i>11 5<i>m </i>15 9<i>n </i>18 <i>a </i>11<i>BC</i>(5,9) <i>a </i>11 45 <i>a </i> 34
5 9
<b>Lời giải</b>
<i>b </i> 11<i>n </i> 6;<i>b </i> 4<i>m </i>1;<i>b </i> 19<i>k </i>11 <i>b </i> 27 11, 4,19 <i>b </i> 27 <i>BCNN</i>(11, 4,19) 836 <i>b </i> 809
<b>Lời giải</b>
<i>d </i> (<i>a</i>,<i>b</i>), đặt
<i>a </i>1 <i>b </i>1 <i>a</i>2 <i>b</i>2 <i>a </i><i>b </i> <i>a</i>2 <i>b</i>2 <i>a </i><i>b ab </i>
<i>a </i><i>dm</i>,<i>b </i><i>dn</i>; <i>N </i> <i>a</i>2 <i>b</i>2 <i>a </i><i>b </i><i>a</i>2 <i>d </i>2<i>m</i>2
<i>b </i> <i>a </i> <i>ab </i>
<i>d </i>2
<i>ab </i><i>d </i>2 .<i>m</i>.<i>n d </i>2
<i>b</i>2 <i>d </i>2<i>n</i>2 <i>a </i><i>b d </i>
2 <sub></sub>
<i>a </i><i>b </i><i>d </i>2 <i>dpcm </i><i>d </i>2
<b>Bài 5: </b>Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số đó cho 12, 18, 23 thì số dưu lần lượt là 11, 17, 9
12,18, 23
</div><span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>22
<b>Bài 9: </b>Một số tự nhiên chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4. Nếu đem số đó chia cho 91 thì dư bao nhiêu?
<b>Bài 10: </b>Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 355 cho a ta được số dư là 13 và khi chia 836 cho a có số dư là 8
<b>Bài 11: </b>Một số chia cho 7 dư 3, chia cho 17 dư 12, chia cho 23 dư 7 . Hỏi số đó chia cho 2737 dư bao nhiêu?
<b>Bài 12: </b>Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số, sao cho chia nó cho 8 thì dư 7 và chia nó cho 31 thì dư 28.
<b>Lời giải</b>Gọi số đó là a
Vì a chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4
<i>a </i> 9 mà ƯCLN(7,13) = 1 nên <i>a </i> 9
a+9=91k a = 91k - 9 = 91k - 91+ 82 = 91(k - 1) + 82 (kN) Vậy a chia cho 91 dư 82.
<b>Lời giải</b>
Theo đề khi chia 355 cho a ta được số dư là 13 nên ta có
355
<i>a</i>
.
<i>m </i>
13
với <i>m </i><i>N </i>* và<i>a </i>
13
hay<i>a</i>
.
<i>m </i>
342
18.19
(1) và khi chia 836 cho a ta được số dư là 8 => Ta có836
<i>a</i>
.
<i>n </i>
8
<i>a</i>
.
<i>n </i>
828
18.46
với <i>n </i><i>N </i>* (2).Từ (1) và (2) suy ra
<i>a </i>
18
là số tự nhiên cần tìm.<b>Lời giải</b>
Gọi số đã cho là A. Theo bài ra ta có: A = 7.a + 3 = 17.b + 12 = 23.c + 7 Mặt khác: A + 39 = 7.a + 3 + 39 = 17.b + 12 + 39 = 23.c + 7 + 39
= 7.(a + 6) = 17.(b + 3) = 23.(c + 2)
Như vậy A+39 đồng thời chia hết cho 7,17 và 23.
Nhưng Ư CLN(7,17,23) = 1 => (A + 39) 7.17.23 nên (A+39) 2737 => A+39 = 2737.k
=> A = 2737.k - 39 = 2737.(k-1) + 2698
Do 2698 < 2737 nên 2698 là số dư của phép chia số A cho 2737
<b>Lời giải</b>
Gọi số cần tìm là a ( a N,100 a 999 )
Vì a chia cho 8 thì dư 7 và chia cho 31 thì dư 28 nên:
a 7 8
a 7 8 8 a 1 8 a 1 64 8 a 65 8
a 28 31 <sub></sub>a 28 31 31 <sub></sub>a 3 31 <sub></sub>a 3 62 31 <sub></sub>a 65 31
</div><span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>23
Vì (8, 31) = 1 nên a + 65 (8.31) hay a + 65 248 a = 248k – 65 (k N*<sub>). </sub>
Vì a là số có 3 chữ số lớn nhất nên k = 4, khi đó a = 248.4 – 65 = 927.
17 17
<b>Bài 13: </b>Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số biết rằng số đó chia cho 4,6,7 đều dư 3.
<b>Bài 15: </b>Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho: a chia cho 5 thì dư 3, a chia cho 7 thì dư 4. Vậy số cần tìm là 927
<b>Lời giải</b>
ọi số cần tìm là a . điều kiện
a
N,a
100
Vì a chia cho 4, 6, 7 đều dư 3
a
3
Mà a nhỏ nhất => a – 3 nhỏ nhất => a- 3 = BCNN(4,6,7) Mà ƯCLN(4, 6, 7) = 1 => BCNN(4,6,7) = 4.7.6 = 168 Vậy số cần tìm là 171.
a
3
168
a
171
<b>Lời giải</b>
Gọi số cần tìm là a ta có: (a - 6) 11 ; (a - 1) 4 ; (a - 11) 19.
=> (a - 6 + 33) 11 ; (a - 1 + 28) 4 ; (a - 11 +38 ) 19.
=> (a +27) 11 ; (a +27) 4 ; (a +27) 19.
Mà a nhỏ nhất => a + 27 nhỏ nhất => a + 27 = BCNN(11, 4, 9)
Do ƯCLN (4 ; 11 ; 19) = 1 => BCNN(11, 4, 9) = 11.4.9 = 396
=> a + 27 = 396
=> a = 369
<b>Lời giải</b>
Ta có: a = 5q + 3 ; a = 7p + 4
Xét a +17 = 5q + 20 = 7p + 21 => <i>a </i> chia hết cho cả 5 và 7 => <i>a </i> bội chung của 5 và 7.
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất nên a +17 = BCNN(5,7) = 35 => a = 18
<b>Bài 16: </b>Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng số đó khi chia cho 3, cho 4, cho 5, cho 6 đều dư là 2, cịn chia cho 7 thì dư 3.
<b>Lời giải</b>
Gọi số tự nhiên đó là a, ta có a – 2 = BC(3; 4; 5; 6). Mà BC( 3; 4; 5; 6) = 60; 120; 180; 240; <
Nên a nhận các giá trị 62; 122; 182; 242 <.
Mặt khác a là số nhỏ nhất chia cho 7 thì dư 3 tức là (a – 3) là số nhỏ nhất chia hết cho 7 chia cho 19 dư 11.
<b>Bài 14: </b>Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho 11 dư 6, chia cho 4 dư 1và
</div><span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TỐN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>24
=> a = 122 (vì a = 62 thì 62 – 3 = 59 không chia hét cho 7)
<b>Bài 17: </b>Học sinh khối 6 khi xếp hàng; nếu xếp hàng 10, hàng 12, hàng15 đều dư 3 học sinh. Nhưng khi xếp hàng 11 thì vùa đủ. Biết số học sinh khối 6 chưa đến 400 học sinh.Tính số học sinh khối 6?
<b>Bài 18: </b>Một người bán năm giỏ xoài và cam. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại quả với số lượng là: 65 kg; 71 kg; 58 kg; 72 kg; 93 kg. Sau khi bán một giỏ cam thì số lượng xồi cịn lại gấp ba lần số lượng cam còn lại. Hãy cho biết giỏ nào đựng cam, giỏ nào đựng xoài?
<b>Lời giải</b>
Gọi số học sinh khối 6 là a (3 < a < 400)
Vì khi xếp hàng 10,hàng 12, hàng 15 đều dư 3
<i>a </i> 3
<i>a </i> 3<i>BC</i>(10,12,15) ta có BCNN(10,12,15) = 60
<i>a </i> 3
60;120;180; 240;300;360; 420; ...
<i>a </i>
63;123;183; 243;303;363; 423;...
mà <i>a </i>11; <i>a </i> 400 a = 363
Vậy số học sinh khối 6 là 363 học sinh.
<b>Lời giải</b>
Tổng số xoài và cam lúc đầu: 65+ 71+ 58+ 72+ 93 = 359 (kg)
Vì số xồi cịn lại gấp ba lần số cam cịn lại nên tổng số xồi và cam còn lại là số chia hết cho 4, mà 359 chia cho 4 dư 3 nên giỏ cam bán đi có khối lượng chia cho 4 dư 3.
Trong các số 65; 71; 58; 72; 93 chỉ có 71 chia cho 4 dư 3 . Vậy giỏ cam bán đi là giỏ 71 kg.
Số xồi và cam cịn lại : 359 - 71= 288 (kg) Số cam còn lại : 288:4 = 72(kg)
Vậy: các giỏ cam là giỏ đựng 71 kg ; 72 kg . các giỏ xoài là giỏ đựng 65 kg ; 58 kg; 93 kg.
<b>Lời giải</b>
Gọi số giấy mỗi lớp thu được là x (kg) thì (x - 26) 11 và (x - 25) 10 Do đó (x - 15) BC (10; 11) và 200 < x < 300
<b>Bài 19: </b>Hai lớp 6A; 6B cùng thu nhặt một số giấy vụn bằng nhau. Lớp 6A có 1 bạn thu được 26 kg cịn lại mỗi bạn thu được 11kg. Lớp 6B có 1 bạn thu được 25 kg còn lại mỗi bạn thu được 10kg. Tính số học sinh mỗi lớp biết rằng số giấy mỗi lớp thu được trong khoảng 200kg đến 300kg.
</div><span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25><b>Sưu tầm </b> TÀI LIỆU TOÁN HỌC<i>Website:tailieumontoan.com</i>25
=> x - 15 = 220 => x = 235
Số HS lớp 6A là (235 - 26) : 11 + 1 = 20 HS
<b>Bài 20: </b>Số học sinh khối 6 của một trờng cha đến 400 bạn, biết khi xếp hàng 10; 12; 15 đều dư 3 nhưng nếu xếp hàng 11 thì khơng dư. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Số HS lớp 6B là (235 - 25) : 10 + 1 = 22 HS
<b>Lời giải</b>
Gọi số học sinh là a (a Z*) Ta có a - 3 BC(10; 12; 15) a - 3 = 60k (k N*) a = 60k + 3
k
1
2
3
4
5
6
7
a
63
123
183
243
303
363
423
Ta xem với giá trị nào
của k thì a < 400 và a 11
Trong các giá trị trên, chỉ có a = 363 < 400 và a 11 Vậy số học sinh cần tìm là 363 học sinh.
<b>Lời giải</b>
Gọi số người của đơn vị bộ đội là x (xN) x : 20 dư 15 x – 15 20
x : 25 dư 15 x – 15 25 x : 30 dư 15 x – 15 30 Suy ra x – 15 là BC(20, 25, 35)
Ta có 20 = 22<sub>. 5; 25 = 5</sub>2 <sub>; 30 = 2. 3. 5 => BCNN(20, 25, 30) = 2</sub>2<sub>. 5</sub>2<sub>. 3 = 300 </sub>
BC(20, 25, 35) = 300k (kN)
x – 15 = 300k x = 300k + 15 mà x < 1000 nên 300k + 15 < 1000 300k < 985 k < 3
60 (kN) => k = 1; 2; 3
Chỉ có k = 2 thì x = 300k + 15 = 615 41 Vậy đơn vị bộ đội có 615 người
<b>Bài 21: </b>Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, hoặc 25 người, hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người thì vừa đủ (khơng có hàng nào thiếu, khơng có ai ở ngồi hàng). Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000?
</div><span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div><!--links-->Từ khóa » Bài Tập Về Bcnn Và Ucln
-
MỘT SỐ DẠNG BÀI UCLN VÀ BCNN
-
Toán Lớp 6 Ước Và Bội - ƯCLN Và BCNN
-
Tìm ƯCLN Và BCNN Toán Lớp 6 Nâng Cao - Luyện Thi Nhanh
-
Các Bài Toán Về UCLN Và BCNN
-
Chuyên đề ước Chung Lớn Nhất Và ước Chung Nhỏ Nhất - Toán 6
-
Một Dạng Toán Về ƯCLN Và BCNN - Số Học 6
-
Chuyên đề: Ứớc Chung Lớn Nhất Bội Chung Nhỏ Nhất - Thư Viện Đề Thi
-
Dạng Bài Tập TOÁN 6 Về ƯỚC CHUNG Và BỘI CHUNG. - Pphoc
-
[PDF] CHUYÊN ĐỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ ƯCLN VÀ BCNN
-
Các Bài Toán Về UCLN Và BCNN
-
Một Số Bài Toán Nâng Cao Về UCLN Và BCNN Trong Toán Lớp 6
-
Ước Chung Lớn Nhất, Bội Chung Nhỏ Nhất Và Bài Tập Vận Dụng
-
BÀI TẬP VỀ CHIA HẾT, UCLN VÀ BCNN - Tài Liệu Text - 123doc
-
Cách Giải Bài Toán Dạng: Tìm ước Chung Lớn Nhất, Bội ...