Tổng Hợp Công Thức Hóa Học Lớp 8 Chi Tiết Nhất - GiaiNgo

Chương trình hóa học lớp 8 xoay quanh kiến thức về chất, nguyên tử, phương trình hóa học,… Bài viết này của GiaiNgo sẽ giúp bạn tổng hợp các công thức hóa học lớp 8 đầy đủ nhất!

Công thức Hóa học lớp 8 cần nhớ

Công thức tính số Mol

Ta có các công thức tính số Mol như sau:

Cong thuc nong do mol 1

Trong đó:

  • m: khối lượng (đơn vị: gam).

  • M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).

Cong thuc nong do mol 2

Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở điều kiện chuẩn.

Trong đó:

  • V: thể tích khí ở điều kiện chuẩn (đơn vị: lít).

Cong thuc nong do mol 3

Công thức này áp dụng cho chất khí.

Trong đó:

  • P: áp suất (đơn vị: atm)
  • V: thể tích (đơn vị: lít)
  • R: hằng số (R = 0,082)
  • T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273)

Cong thuc nong do mol 4

Trong đó:

  • CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít).
  • Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít).

Cong thuc nong do mol 5

Trong đó:

  • N: số nguyên tử hoặc phân tử.
  • NA: số avogadro (NA = 6,02.1023).

Cong thuc tinh so Mol

Công thức tính nồng độ dung dịch

Ta có các công thức tính nồng độ dung dịch/nồng độ mol của dung dịch như sau:

Cong thuc tinh nong do dung dich 1

Trong đó:

  • n: số mol chất tan (đơn vị: mol).
  • V: thể tích dung dịch (đơn vị: lít).

Cong thuc tinh nong do dung dich 2

Trong đó:

  • D: khối lượng riêng (đơn vị: g/ml)
  • C%: nồng độ phần trăm (đơn vị: C%)
  • M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol)

Công thức tính tỉ khối

  • Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:

Cong thuc ti khoi 1

  • Công thức tính tỉ khối của khí A với không khí:

Cong thuc tinh ti khoi 2

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng.
  • MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).

Cong thuc tinh ti khoi

Công thức tính thể tích

  • Thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

V= n x 22,4

  • Thể tích của chất rắn và chất lỏng:

Cong thuc tinh the tich

  • Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn:

Cong thuc the tich

Trong đó:

  • P: áp suất (atm)
  • R: hằng số (22,4:273)
  • T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)

Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất

Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B:

Tinh thanh phan phan tram

Trong đó:

  • mhh; mA; mB lần lượt là khối lượng hỗn hợp, khối lượng chất A, khối lượng chất B (đơn vị: gam).

Tính nồng độ phần trăm

Công thức tính nồng độ phần trăm là một trong những công thức hóa học lớp 8 bạn cần ghi nhớ. Theo đó, ta tính nồng độ phần trăm các chất theo công thức sau:

Nong do phan tram

Trong đó:

  • mct là khối lượng chất tan.
  • mdd là khối lượng dung dịch.

Tinh nong do phan tram

Trong đó:

  • CM: nồng độ mol (mol/lít)
  • D: khối lượng riêng (g/ml)
  • M: khối lượng mol (g/mol)

Tinh nong do phan tram

Độ tan

Công thức tính độ tan như sau:

Tinh do tan

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan.

Cách tính nguyên tử khối

Nguyên tử khối của A được tính bằng công thức sau:

Nguyen tu khoi cua A

Trong đó:

  • mA là khối lượng nguyên tử A (đơn vị gam).
  • 1 đvC = 1u = 1,6605.10-27kg  = 1,6605.10-24 gam.

Ví dụ:

Vi-du-tinh-nguyen-tu-khoi

Cach tinh nguyen tu khoi

Định luật bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mA + mB = mC + mD

Trong đó:

mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A,B,C,D.

Tính hiệu suất phản ứng

Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:

H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%

Dựa vào 1 trong các chất tạo thành

H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%

Xem thêm: Tính chất của oxi chương trình lớp 8 – Bài tập minh họa

Các dạng bài tập Hóa học cơ bản lớp 8 – SBT, SGK

Để nắm vững các công thức hóa học lớp 8, mời bạn cùng GiaiNgo ôn luyện các dạng bài tập cơ bản trong SBT và SGK nhé!

Công thức Hóa học và tính theo công thức Hóa học

1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Các bước để xác định hóa trị như sau:

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B.

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: Xac dinh hoa tri

= Hóa trị của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản → x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

2. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1:

  • Tìm khối lượng mol của hợp chất.
  • Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng.
  • Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Cách 2: Xét công thức hóa học: AxByCz

Cach 2%C có thể được tính theo công thức như sau: %C = 100% – (%A + %B)

3. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất:

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Cong thuc

4. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố

a. Bài tập tổng quát:

Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b

Hay cong thuc

. Tìm công thức của hợp chất.

b. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y → x, y).

Phuong phap giai

→ Công thức hóa học

Cong thuc hoa hoc va tinh theo cong thuc hoa hoc

Phương trình Hóa học & tính theo phương trình Hóa học

1. Phương trình hóa học

a. Cân bằng phương trình hóa học

a) CuO + H2 → Cu + H2O

b) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + HCl → ZnCl2 + H2

d) Al + O2 → Al2O3

e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

h) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O

i) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

k) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Lời giải chi tiết:

a) CuO + H2 → Cu + H2O

b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

d) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

e) 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

f) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

g) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3 H2O

h) 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

i) BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

k) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

b. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

3) Kẽm + axit clohiđric → kẽm clorua + hidro

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

Lời giải chi tiết:

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2P + 5O2 → P2O5

2) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O

3) Kẽm + axit clohiđric → kẽm clorua + hidro

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

CaCO3+ 2HCl  → CaCl2 + H2O + CO2

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

c. Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1) CaO + HCl → ? + H2

2) P + ? → P2O5

3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

Lời giải chi tiết:

1) CaO + 2HCl → CaCl2+ H2

2) 4P + 5O2 → 2P2O5

3) Na2O + H2O → 2NaOH

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

6) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

7) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

Lời giải chi tiết:

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + 2y HCl→ x FeCl2y/x+ y H2O

3) 2FexOy + (6x – 2y) H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x – 2y) SO2+ (6x – 2y) H2O

4) 2FexOy + (6x – 2y) H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x – 2y) SO2 + (6x – 2y) H2O

5) (5x – 2y) M + (6nx – 2ny) HNO3 → (5x – 2y)M(NO3)n + nNxOy + (3nx – ny)H2O

6) FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

Phuong trinh hoa hoc

2. Tính theo phương trình hóa học

Để làm tốt dạng bài này, bạn cần ghi nhớ các công thức hóa học lớp 8 sau đây:

Tinh theo phuong trinh hoa hoc

Trong đó:

  • n: số mol của chất (mol)
  • m: khối lượng (gam)
  • M: Khối lượng mol (gam/mol)

Cong thuc lam bai

Trong đó:

  • V: thể tích chất (điều kiện chuẩn) (lít)

3. Bài toán về lượng chất dư

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB → cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

Bai toan ve luong chat du

→ A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

→ Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

→ Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

Ví dụ: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Cong thuc

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ:

Xet ti le

→ Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

Cong thuc

Dung dịch và nồng độ dung dịch

1. Các công thức cần ghi nhớ

a. Độ tan

Cong thuc

b. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)

Cong thuc

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan (gam)
  • mdd: khối lượng dung dịch (gam)

Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Lời giải chi tiết:

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

Cong thuc

c. Nồng độ mol dung dịch (CM)

Cong thuc

Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Lời giải chi tiết:

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

d. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), mdd (khối lượng dung dịch) và Vdd (thể tích dung dịch):

Cong thuc

Dung dich va nong do dung dich

Dưới đây là một số dạng bài tập cơ bản. Mời bạn tham khảo nhé!

Dạng 1: Bài tập về độ tan

Bài tập 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?

Lời giải:

Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa.

100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3.

SKNO3 = (100.60)/190 = 31,58.

Bài tập 2: Ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho?

Lời giải:

20oC: 100g nước hòa tan tối đa 11,1g K2SO4.

Vậy 80 gam nước hòa tan tối đa là:

Số gam muối cần hòa tan: (80.11,1)/100 = 8,88 gam.

Bài tập 3: Tính khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam.

Lời giải:

Ở 80oC, độ tan của KCl là 51 gam:

151 gam dung dịch bão hòa chứa 51 gam KCl.

⇒ 604 gam → 204 gam

Đặt khối lượng KCl tách ra là a gam.

Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam:

134 gam dung dịch bão hòa chứa 34 gam KCl.

604 – a gam 204 – a gam

⇒ 34.(604 – a) = 134.(204 – a) ⇒ a = 68 gam

Vậy khối lượng KCl kết tinh được là 68 gam.

Dạng 2: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó).

Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3,… vào nước, xảy ra phản ứng như sau:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A?

Lời giải:

nNa2O = 6,2/62 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

0,1 → 0,2 (mol)

mNaOH= 0,2.40 = 8 gam

mdd A = mNa2O + mnước = 6,2 + 73,8 = 80 gam

→ C% NaOH (dd A) = 8/80 .100% = 10%

Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch?

Lời giải: 

nNa2O= 6,2/62 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH

⇒nNaOH tạo ra = 0,1.2 = 0,2 mol

nNaOH = (133,8.44,84)/(100.40) = 1,5 mol

⇒nNaOH = 1,5 + 0,2 = 1,7 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mNa2O + mdd NaOH = mdd spu = 6,2 + 133,8 = 140 gam

⇒ C%dd = (1,7.40)/140⋅100% = 48,6%

Cac dang bai tap

Bài viết trên đây của GiaiNgo đã tổng hợp các công thức hóa học lớp 8 chi tiết, đầy đủ nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Hẹn gặp bạn ở bài viết sau!

Từ khóa » Công Thức Hoá Học Lớp 8