Tổng Hợp Công Thức Tính Nhiệt Lượng Từ A đến Z

Nhiệt lượng một phần kiến thức quan trọng của môn Vật Lý mà học sinh cần nắm vững. Nhằm giúp các em củng cố thêm kiến thức về công thức tính nhiệt lượng để áp dụng giải một số dạng bài tập liên quan đến nhiệt lượng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây được gia sư vật lý chia sẻ để hiểu hơn về nó nhé.

Nhiệt lượng là gì?

Nhiệt lượng theo định nghĩa ở trong SGK là phần nhiệt năng mà vật  sẽnhận được hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị tính nhiệt lượng là Jun.

Những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng một vật thu vào để làm nó nóng lên bao gồm:

– Khối lượng vật: Nếu như vật có khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào vật càng nhiều.

– Độ tăng nhiệt của vật: Nhiệt độ càng cao thì nhiệt lượng nhận được càng lớn.

– Ngoài những yếu tố trên nhiệt lượng của một chất còn phụ thuộc vào cấu tạo của vật.

Nguyên lý truyền nhiệt

– Nhiệt sẽ được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt đọ thấp hơn nó.

– Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào

– Sự truyền nhiệt xảy ra khi nhiệt độ 2 vật bằng nhau.

Công thức tính nhiệt lượng

Trước khi bắt đầu tìm hiểu về công thức tính nhiệt lượng thì các em cần biết nhiệt dung riêng của một chất là gì? Bởi nhiệt dung riêng của một chất đóng vai trò khá quan trọng trong công thức tính nhiệt lượng.

Định nghĩa về nhiệt dung riêng

Nhiệt dung riêng là những nhiệt lượng cần thiết với mục đích cung cấp cho một đơn vị đo của lượng chất đó. Cụ thể hơn đó là dùng để đo số phân tử như mol hay khối lượng. Trong hệ thống đơn vị đo lường chuẩn Vật lý của quốc tế thì đơn vị dùng để đo nhiệt dung riêng là Joule/ kilôgam /Kelvin hay Joule/mol / Kelvin, tương ứng với ký hiệu: J.kg−1.K−1 hay J/(kg.K).

Nhiệt dung riêng thường được sử dụng để tính nhiệt lượng trong quá trình gia công cho các vật liệu xây dựng và phục vụ cho việc lựa chon các vật liệu ở trong các chạm nhiệt.

Bảng nhiệt dung riêng các chất thường sử dụng:

Chất lỏng J/(kg.K)
Nước 2,3.10^6
Amoniac 1,4.10^6
Rượu 0,9.10^6
Thủy ngân 0,3.10^6

Công thức tính nhiệt lượng cơ bản

Nhiệt lượng được tính bằng công thức:

Công thức tính nhiệt lượng cơ bản

Trong đó:

– Q là nhiệt lượng mà vật thu vào hay toả ra. Đơn vị tính là Jun (J) hoặc KJ. Còn được tính bằng đơn vị calo và kcalo. 1kcalo = 1000 calo; 1 calo = 4,2 J

– m là khối lượngriêng của vật, được đo bằng kg.

– c là nhiệt dung riêng, đo bằng J/kg.K. Nhiệt dung riêng của 1 chất cho ta biết nhiệt lượng cần thiết để có thể làm cho 1kg chất đó tăng lên 1 độ C.

– ∆t là sự thay đổi của nhiệt độ hay hiểu theo cách khác đó chính là biến thiên nhiệt độ.

biến thiên nhiệt độ

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở  trên điện trở

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở trên điện trở

Trong đó:

– Q là nhiệt lượng tỏa ra (đơn vị là J)

– R là điện trở (đơn vị là Ω)

– I là cường độ dòng điện ( đơn vị là A)

– t là thời gian nhiệt lượng tỏa ra

Công thức nhiệt lượng tỏa ra khi ta đốt cháy nhiên liệu

Công thức nhiệt lượng tỏa ra khi ta đốt cháy nhiên liệu

Trong đó:

– Q là nhiệt lượng tỏa ra (đơn vị là J)

– q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu khi đốt cháy (đơn vị là J/kg)

– m là khối lượng nhiên liệu khiv bivj  đốt cháy hoàn toàn (đơn vị tính là kg)

Phương trình cân bằng nhiệt

Phương trình cân bằng nhiệt

Trong đó:

– Qthu là tổng nhiệt lượng vật thu vào

– Qtỏa là tổng nhiệt lượng vật tỏa ra

Trên đây là bài viết mà timdiemthi.com đã tổng hợp chi tiết nhất về khái niệm, công thức tính nhiệt lượng. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho em trong quá trình học tập mô Vật lý.

Từ khóa » Cách Tính Khối Lượng Nhiệt Dung Riêng