Tổng Hợp Công Thức Vật Lí Học Kì 2 Lớp 11 - 123doc

Tổng hợp các kiến thức cần thiết về lí thuyết, bài tập của Vật lí học kì 2 lớp 11, giúp cho các bạn nắm vững hơn kiến thức của những chương học này. Hãy tận dụng để nắm vững hơn về các kiến thức này và tạo cho mình hành trang thật tốt sau này nhé. Chúc các bạn học tốt

Trang 1

VẬT LÍ HỌC KÌ II

CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG

1 Cảm ứng từ

B = F Il(T)

2 Biểu thức tổng quát của lực từ :

F = IlBsin 3.Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn thẳng dài một khoảng r:

B = 2.10-7I

R.

4 Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây:

B = 2π.10-7I

R

5 Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ

+ Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau.

+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây:

B = 4π.10-7N

l .I = 4π.10-7n.I

6 Từ trường của nhiều dòng điện

Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện gây ra tại điểm ấy

7 Lực Lo-ren-xơ: Có độ lớn: f = |q0|vBsin

8 Quỹ đạo của một hát điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẵng vuông góc với từ trường, có bán kính:

R = |q| Bm v

Trang 2

CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

1 Từ thông :  = BScosα (Wb)

2 Suất điện động cảm ứng trong mạch kín

5 Từ thông riêng qua một mạch kín: - Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua:  = Li

6 Độ tự cảm của một ống dây: L = 4π.10-7. l

N2

.S (H)

7 Suất điện động tự cảm

etc = - L Δi

Δt

8 Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm

W = 12Li2

Trang 3

CHƯƠNG VI KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

1 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau

2 Định luật khúc xạ ánh sáng

+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới

+ Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi:

r

i

sin

sin

= hằng số

3 Chiết suất tỉ đối r

i

sin

sin

= n21

+ Nếu n 21 > 1 thì r < I : Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.

+ Nếu n 21 < 1 thì r > I : Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1.

Trang 4

4 Chiết suất tuyệt đối : Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

5.Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 = 1

2

n

n

6 Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường:

1

2

n

n

= 2

1

v

v

; n = v

c

7 Công thức của định luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đối xứng:

8 Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng :

Từ tính thuận nghịch ta suy ra: n12 = 21

1

n

9 Góc giới hạn phản xạ toàn phần

+ Vì n 1 > n 2 => r > i.

+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i) Khi r đạt giá trị cực đại 90 0 thì i đạt giá trị i gh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần.

+ Ta có:sinigh = 1

2

n n

.

Trang 5

+ Với i > i gh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ

ở mặt phân cách Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.

10 Điều kiện để có phản xạ toàn phần

+ Anh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn.

+ i igh.

Trang 6

CHƯƠNG VII MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC

11 Các công thức của lăng kính

sini1 = nsinr1; A = r1 + r2 sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A .

12 Tiêu cự thấu kính f = OF'.

13 Độ tụ thấu kính D = f

1

(dp)

Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0.

14 Các công thức của thấu kính

+ Công thức xác định vị trí ảnh: f

1

1

1

d

d

+ Công thức xác định số phóng đại: k = AB

B

A ' '

d '

+ Qui ước dấu:

Vật ảo: d < 0

Từ khóa » Các Công Thức Vật Lý 11 Hk2