Tổng Hợp Công Thức Vật Lý 10 Công Thức Lí 10

Công thức Vật lí 10 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Công thức Lí 10 tổng hợp toàn bộ công thức của 7 chương trong chương trình Vật lí 10 được biên soạn theo từng bài học kèm theo cả cách học thuộc rất chi tiết và dễ hiểu. Thông qua bộ công thức Lí 10 này sẽ giúp các em nhanh chóng nắm vững được công thức từ đó nhanh chóng biết cách vận dụng vào giải các bài tập Vật lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Nội dung chi tiết trọn bộ công thức Vật lí 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Tổng hợp công thức Vật lí lớp 10

  • Công thức Vật lí 10
    • Chương I. Động học chất điểm
    • Chương II. Đông lực học chất điểm
    • Chương III - Cân bằng và chuyền đông của vật rắn.
    • Chương IV-Các đỉnh luật bảo toàn.
  • Cách học thuộc công thức Vật lí 10

Công thức Vật lí 10

Chương I. Động học chất điểm

Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.

Gia tốc của chuyền động: a\ =\ \frac{v\ -\ v_o}{t}\left(ms^2\right)\(a\ =\ \frac{v\ -\ v_o}{t}\left(ms^2\right)\)

Quãng đường trong chuyền động: ss\ =\ v_{o_{_{ }}}t\ +\frac{at^2}{2}\(s\ =\ v_{o_{_{ }}}t\ +\frac{at^2}{2}\)

Phương trình chuyền động: x\ =\ x_{o\ }+v_ot\ +\frac{1}{2}\ at^2\(x\ =\ x_{o\ }+v_ot\ +\frac{1}{2}\ at^2\)

Công thức độc lập thời gian: v^{2\ }-v_ot\ =\ 2as\(v^{2\ }-v_ot\ =\ 2as\)

Bài 3: Sự rơi tự do

Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2)

Công thức:

+ Vận tốc: v = g.t    (m/s)

+ Chiều cao quãng đường: \mathrm{h}=\frac{gt^2}{2}(m)\Rightarrow t=\sqrt{\frac{2h}{g}}(s)\(\mathrm{h}=\frac{gt^2}{2}(m)\Rightarrow t=\sqrt{\frac{2h}{g}}(s)\)

Bài 4: Chuyền động tròn đềuf=\frac{1}{T}(\mathrm{Hz})\(f=\frac{1}{T}(\mathrm{Hz})\)

- Vận tốc trong chuyển động tròn đều:

v=\frac{s}{t}=\omega\cdot r=\frac{2\pi\cdot r}{T}=2\pi\mathrm{r}\cdot f(\mathrm{m}/\mathrm{s})\(v=\frac{s}{t}=\omega\cdot r=\frac{2\pi\cdot r}{T}=2\pi\mathrm{r}\cdot f(\mathrm{m}/\mathrm{s})\)

- Vận tốc góc:

\omega=\frac{\alpha}{T}=\frac{v}{r}=\frac{2\pi}{T}=2\pi\cdot f(\mathrm{rad}/\mathrm{s})\(\omega=\frac{\alpha}{T}=\frac{v}{r}=\frac{2\pi}{T}=2\pi\cdot f(\mathrm{rad}/\mathrm{s})\)

Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.

Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây.

f=\frac{1}{T}(\mathrm{Hz})\(f=\frac{1}{T}(\mathrm{Hz})\)

- Độ lớn của gia tốc hướng tâm: a_{ht}\ =\frac{v^2}{r}\ =w^2.r\(a_{ht}\ =\frac{v^2}{r}\ =w^2.r\)

Chương II. Đông lực học chất điểm

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.

- Tổng hợp và phân tích lực.

- Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc\alpha:F=2.F_{1.}\cos\frac{\alpha}{2}\(\alpha:F=2.F_{1.}\cos\frac{\alpha}{2}\)

- Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc \alpha\(\alpha\):

\mathrm{F}=\mathrm{F}_1^2+\mathrm{F}_2^2+2.\mathrm{F}_1\mathrm{F}_2\cos\alpha\(\mathrm{F}=\mathrm{F}_1^2+\mathrm{F}_2^2+2.\mathrm{F}_1\mathrm{F}_2\cos\alpha\)

- Điều kiện cân bằng của chất điểm:

\vec{F}_1+\vec{F}_2+\ldots+\vec{F}_n=0\(\vec{F}_1+\vec{F}_2+\ldots+\vec{F}_n=0\)

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:

- Định luật 2

:\vec{F}=m\cdot\vec{a}\(:\vec{F}=m\cdot\vec{a}\)

- Định luật 3:

\vec{F}_{B\rightarrow A}=-F_{A\rightarrow B}^{\rightarrow}\Leftrightarrow\vec{F}_{BA}=-\vec{F}_{AB}\(\vec{F}_{B\rightarrow A}=-F_{A\rightarrow B}^{\rightarrow}\Leftrightarrow\vec{F}_{BA}=-\vec{F}_{AB}\)

Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.

- Biểu thức:

F_{hd}=\frac{G\cdot m_1\cdot m_2}{R^2}\quad\(F_{hd}=\frac{G\cdot m_1\cdot m_2}{R^2}\quad\)

Trong đó: :\mathrm{G}=6,67.10^{-11}\left(\frac{N\cdot m^2}{\mathrm{kg}^2}\right)\(:\mathrm{G}=6,67.10^{-11}\left(\frac{N\cdot m^2}{\mathrm{kg}^2}\right)\)

m1, m2 : Khối lượng của hai vật.

R: khoảng cách giữa hai vật.

- Gia tốc trọng trường:

g=\frac{G..M}{(R+h)^2}\(g=\frac{G..M}{(R+h)^2}\)

  • M = 6.1024– Khối lượng Trái Đất.
  • R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất.
  • h : độ cao của vật so với mặt đất.

- Vật ở mặt đất: \quad\mathrm{g}=\frac{GM}{R^2}\(\quad\mathrm{g}=\frac{GM}{R^2}\)

- Vật ở độ cao “h”: g^{\prime}=\frac{G M}{(R+h)^{2}}\(g^{\prime}=\frac{G M}{(R+h)^{2}}\)

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.

Biểu thức:

\quad\mathrm{F}_{\mathrm{dh}}=\mathrm{k}\cdot|\Delta l|\(\quad\mathrm{F}_{\mathrm{dh}}=\mathrm{k}\cdot|\Delta l|\)

Trong đó: k– là độ cứng của lò xo.

|\Delta l|-\(|\Delta l|-\) là độ biến dạng của lò xo

Lực đàn hồi do trọng lực:

\begin{gathered}  \mathrm{P}=\mathrm{F}_{\mathrm{dh}} \\  \Leftrightarrow m \cdot g=k|\Delta l| \\  \Leftrightarrow k=\frac{m \cdot g}{|\Delta l|} \\  \Leftrightarrow|\Delta l|=\frac{m \cdot g}{k}  \end{gathered}\(\begin{gathered} \mathrm{P}=\mathrm{F}_{\mathrm{dh}} \\ \Leftrightarrow m \cdot g=k|\Delta l| \\ \Leftrightarrow k=\frac{m \cdot g}{|\Delta l|} \\ \Leftrightarrow|\Delta l|=\frac{m \cdot g}{k} \end{gathered}\)Bài 13: Lực ma sát.

Biểu thức:

Trong đó:

\mathrm{F}_{\mathrm{ms}}=\mu \cdot N\(\mathrm{F}_{\mathrm{ms}}=\mu \cdot N\)\mu\(\mu\)- hệ số ma sát

N - Áp lực (lực nén vật này lên vật khác)

Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:\mathrm{F}_{\mathrm{ms}}=\mu . \mathrm{P}=\mu . m . g\(\mathrm{F}_{\mathrm{ms}}=\mu . \mathrm{P}=\mu . m . g\)Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực.

Ta có:\vec{F}=\vec{P}+\vec{N}+\vec{F}_{k e o}+\vec{F}_{m s}\(\vec{F}=\vec{P}+\vec{N}+\vec{F}_{k e o}+\vec{F}_{m s}\)

Về độ lớn: \mathrm{F}=\mathrm{F}_{\text {kéo }}-\mathrm{F}_{\mathrm{ms}}  \left\{\begin{array}{l}F_{k \dot{o}}=m \cdot a \\ F_{m s}=\mu \cdot m \cdot g\end{array}\right.\(\mathrm{F}=\mathrm{F}_{\text {kéo }}-\mathrm{F}_{\mathrm{ms}} \left\{\begin{array}{l}F_{k \dot{o}}=m \cdot a \\ F_{m s}=\mu \cdot m \cdot g\end{array}\right.\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\) Khi vật chuyển động theo quán tính: \mathrm{F}_{\text {kéo }}=0 \Leftrightarrow a=-\mu . g\(\mathrm{F}_{\text {kéo }}=0 \Leftrightarrow a=-\mu . g\)

Bài 14: Lực hướng tâm.

+ Biểu thức:\mathrm{F}_{\mathrm{ht}}=m \cdot \mathrm{a}_{\mathrm{ht}}=m \cdot \frac{v^{2}}{r}=m \cdot \omega^{2} \cdot r\(\mathrm{F}_{\mathrm{ht}}=m \cdot \mathrm{a}_{\mathrm{ht}}=m \cdot \frac{v^{2}}{r}=m \cdot \omega^{2} \cdot r\)

* Trong nhiều trường hợp lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm:\mathrm{F}_{\mathrm{hd}}=\mathrm{F}_{\mathrm{ht}} \Leftrightarrow \frac{G . . m_{1} \cdot m_{2}}{(R+h)^{2}}=\frac{m \cdot v^{2}}{R+h}\(\mathrm{F}_{\mathrm{hd}}=\mathrm{F}_{\mathrm{ht}} \Leftrightarrow \frac{G . . m_{1} \cdot m_{2}}{(R+h)^{2}}=\frac{m \cdot v^{2}}{R+h}\)Bài 15: Bài toán về chuyền động ném ngang.

Chuyền động ném ngang là một chuyền động phức tạp, nó được phân tích thành hai thành phần

+ Theo phương \mathrm{Ox} \Rightarrow\(\mathrm{Ox} \Rightarrow\) là chuyền đồng đề \mathrm{a}_{\mathrm{x}}=0, v_{x}=v_{0}\(\mathrm{a}_{\mathrm{x}}=0, v_{x}=v_{0}\)

+ Thành phần theo phương thẳng đứng \mathrm{Oy}.\(\mathrm{Oy}.\)

\checkmark \quad \mathrm{a}_{\mathrm{y}}=\mathrm{g}\left(=9,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\right), v=g . t\(\checkmark \quad \mathrm{a}_{\mathrm{y}}=\mathrm{g}\left(=9,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\right), v=g . t\)

Độ cao: Phương trình quỹ đạo: \quad y=\frac{g \cdot t^{2}}{2}=\frac{g \cdot x^{2}}{2 v_{0}{ }^{2}}\(\quad y=\frac{g \cdot t^{2}}{2}=\frac{g \cdot x^{2}}{2 v_{0}{ }^{2}}\)

Quỹ đạo là nửa đường Parabol

Vận tốc khi chạm đất:

\begin{gathered}  v^{2}=v_{x}{ }^{2}+v_{y}{ }^{2} \\  \Leftrightarrow v=\sqrt{v_{x}{ }^{2}+v_{y}{ }^{2}}=\sqrt{v_{0}{ }^{2}+(g \cdot t)^{2}}  \end{gathered}\(\begin{gathered} v^{2}=v_{x}{ }^{2}+v_{y}{ }^{2} \\ \Leftrightarrow v=\sqrt{v_{x}{ }^{2}+v_{y}{ }^{2}}=\sqrt{v_{0}{ }^{2}+(g \cdot t)^{2}} \end{gathered}\)Chương III - Cân bằng và chuyền đông của vật rắn.

Bài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song.

A, Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực không song song.\vec{F}_{1}+\vec{F}_{2}=0 \Leftrightarrow \vec{F}_{1}=-\vec{F}_{2}\(\vec{F}_{1}+\vec{F}_{2}=0 \Leftrightarrow \vec{F}_{1}=-\vec{F}_{2}\)Điều kiện:

1. Cùng giá

2. Cùng độ lớn

3. Cùng tác dụng vào một vật

4. Ngược chiều

B, Cần bằng của vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.\vec{F}_{1}+\vec{F}_{2}+\vec{F}_{3}=0 \Leftrightarrow \vec{F}_{12}+\vec{F}_{3}=0 \Leftrightarrow \vec{F}_{12}=-\vec{F}_{3}\(\vec{F}_{1}+\vec{F}_{2}+\vec{F}_{3}=0 \Leftrightarrow \vec{F}_{12}+\vec{F}_{3}=0 \Leftrightarrow \vec{F}_{12}=-\vec{F}_{3}\)Điều kiện:

1. Ba lực đồng phẳng

2. Ba lực đồng quy

3. Hợp lực của 2 lực trực đối với lực thứ 3

Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực

Vật cân bằng phụ thuộc vào 2 yếu tố.

1. Lực tác dụng vào vật

2. Khoảng cách từ lực tác dụng đến trục quay

Biểu thức: M = F.d (Momen lực) d

Trong đó:

  • F – lực làm vật quay
  • d - cánh tay đòn (khoảng cách từ lực đến trục quay)

Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều.

Biểu thức:\quad \mathrm{F}=\mathrm{F}_{1}+\mathrm{F}_{2}\(\quad \mathrm{F}=\mathrm{F}_{1}+\mathrm{F}_{2}\)

\begin{aligned}    &\Rightarrow \frac{F_{1}}{F_{2}}=\frac{d_{2}}{d_{1}} \text { (chia trong) } \\    &\Leftrightarrow F_{1} \cdot d_{1}=F_{2} \cdot d_{2}    \end{aligned}\(\begin{aligned} &\Rightarrow \frac{F_{1}}{F_{2}}=\frac{d_{2}}{d_{1}} \text { (chia trong) } \\ &\Leftrightarrow F_{1} \cdot d_{1}=F_{2} \cdot d_{2} \end{aligned}\)

Chương IV-Các đỉnh luật bảo toàn.

Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.

Động lượng:\vec{P}=m \cdot \vec{v}(\mathrm{~kg} \cdot \mathrm{m} / \mathrm{s})\(\vec{P}=m \cdot \vec{v}(\mathrm{~kg} \cdot \mathrm{m} / \mathrm{s})\)

Xung của lực: là độ biến thiên động lương trong khoảng thời gian \Delta t\(\Delta t\)

\Delta \vec{p}=\vec{F} \cdot \Delta t\(\Delta \vec{p}=\vec{F} \cdot \Delta t\)

Định luật bảo toàn động lượng (trong hê cô lập).

1. Va chạm mềm: sau khi va cham 2 vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc \vec{v}\(\vec{v}\).

Biểu thức:\quad m_{1} \cdot \vec{v}_{1}+m_{2} \cdot \vec{v}_{2}=\left(m_{1}+m_{2}\right) \vec{v}\(\quad m_{1} \cdot \vec{v}_{1}+m_{2} \cdot \vec{v}_{2}=\left(m_{1}+m_{2}\right) \vec{v}\)

Va chạm đàn hồi: sau khi va cham 2 vât không dính vào nhau là chuyển động với vận tốc mới

là:\overrightarrow{v_{1}^{\prime}}, \overrightarrow{v_{2}^{\prime}}\(\overrightarrow{v_{1}^{\prime}}, \overrightarrow{v_{2}^{\prime}}\)

Biểu thức: m_{1} \cdot \vec{v}_{1}+m_{2} \cdot \vec{v}_{2}=m_{1} \cdot \vec{v}_{1}^{\prime}+m_{2} \cdot \vec{v}_{2}^{\prime}\(m_{1} \cdot \vec{v}_{1}+m_{2} \cdot \vec{v}_{2}=m_{1} \cdot \vec{v}_{1}^{\prime}+m_{2} \cdot \vec{v}_{2}^{\prime}\)

2. Chuyển động bằng phản lực.

Biểu thức:

\begin{aligned}    & m \cdot \vec{v}+M \cdot \vec{V}=\overrightarrow{0} \\    \Leftrightarrow & \vec{V}=-\frac{m}{M} \cdot \vec{v}    \end{aligned}\(\begin{aligned} & m \cdot \vec{v}+M \cdot \vec{V}=\overrightarrow{0} \\ \Leftrightarrow & \vec{V}=-\frac{m}{M} \cdot \vec{v} \end{aligned}\)

Bài 24: Công và Công suất.

- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất:

P = \frac{A}{t}\(P = \frac{A}{t}\)

- Đơn vị của công suất là Oát (W)

1W.h = 3600J; 1KWh = 3600 kJ

- Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị mã lực

1CV = 736W

1HP = 746W

................

Cách học thuộc công thức Vật lí 10

Đối với Vật lý thì để nhớ được công thức, nghĩa là bạn đã thành công tới một nửa trong việc giải quyết các bài tập rồi. Cơ mà, để nhớ được hết và chính xác các công thức, biết cách vận dụng nó cũng không đơn giản chút nào.

Hệ thống lại công thức theo chương

Các kiến thức Vật Lí có sự liên quan đến nhau, vì vậy hãy chủ động ghi lại các công thức được học vào sổ riêng và đừng quên ghi kèm ví dụ hay giải thích các thành phần có trongcông thức.

Ví dụ: v = s : t (trong đó V là vận tốc;S là quãng đường;T là thời gian)

Sau này khi muốn xem lại các công thức các bạn sẽ dễ dàng tìm lại và dễ ghi nhớ hơn.

Không học vẹt

Nếu chỉ ngồi học vẹt, học chay công thức thì bạn sẽ không bao giờ thành công. Vật lý cũng như những môn tự nhiên khác như Toán, Hoá, để hiệu quả nhất bạn luôn phải kết hợp giữa lý thuyết và bài tập, cụ thể ở đây là công thức. Giải bài tập cũng chính là cách để bạn thực hành, áp dụng công thức, chắc chắn sẽ nhớ lâu hơn.

Chứng minh công thức

Nghe thì có vẻ rất phức tạp, nhưng việc chứng minh công thức sẽ giúp bạn hiểu rõ được vấn đề. Tại sao lại có cái này, cái kia, khi ấy, bạn hoàn toàn không gặp khó khăn gì trong việc ghi nhớ công thức cả. Bởi chẳng phải bạn đã mày mò rất nhiều thời gian để chứng minh được chúng rồi hay sao?

Suy ra công thức

Trong Vật lý có rất nhiều công thức liên quan lẫn nhau, từ cái này có thể suy ra cái khác, thế nên bạn không nhất thiết phải nhớ hết tất cả chúng. Miễn là kiến thức của bạn đủ chắc chắn để có thể từ công thức tổng quát, điển hình suy ra những công thức cụ thể khác.

Nhớ theo mẹo

Cách cuối cùng chính là nhớ công thức bằng mẹo. Có không ít những bài thơ, cách ví von... được viết ra từ chính các công thức Vật lý giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn. Ví dụ như:

Tính: Động năng

Em đau = nửa mình vất-vả (v2)

Thế năng

Em thấy = nửa cây xa-xôi (x2)

Công thức tính điện trở: R = Rượu bằng cá - rô nhân cá - lóc chia cá sặc

......................

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm Công thức Vật lí 10

Từ khóa » Cách Tính P Vật Lý 10