Tổng Hợp Đại Từ Phản Thân Trong Tiếng Anh - Bài Tập đáp án Chi ...

Trong tiếng Anh, Đại từ là một trong những loại từ khá quan trọng trong việc hình thành và tạo nên nghĩa của câu. Đại từ có rất nhiều loại như đại từ nhân xưng hay đại từ bất định. Ngày hôm nay, tailieuielts.com sẽ gửi đến các bạn bài viết Tổng hợp Đại từ phản thân trong tiếng Anh – Bài tập đáp án chi tiết. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Tổng hợp Đại từ phản thân trong tiếng Anh - Bài tập đáp án chi tiết
Tổng hợp Đại từ phản thân trong tiếng Anh – Bài tập đáp án chi tiết

Xem thêm bài viết sau:

  • Liên từ và cách sử dụng các Liên từ thường dùng trong tiếng Anh
  • Danh từ trong tiếng Anh – Định nghĩa, cách dùng, bài tập đán án chi tiết
  • Tính từ và Cụm Tính từ trong tiếng Anh

Nội dung chính

  • 1 1. Đại từ phản thân là gì?
  • 2 2. Vị trí đại từ phản thân trong câu
    • 2.1 2.1. Đứng sau động từ
    • 2.2 2.2. Đứng sau giới từ
    • 2.3 2.3. Đứng sau danh từ
    • 2.4 2.4. Đứng ở cuối câu
  • 3 3. Cách dùng Đại từ phản thân trong tiếng Anh
    • 3.1 3.1. Đại từ phản thân làm tân ngữ
    • 3.2 3.2. Nhấn mạnh chủ thể hành động
  • 4 4. Bài tập áp dụng
    • 4.1 Bài 1
    • 4.2 Bài 2

1. Đại từ phản thân là gì?

Đại từ phản thân (Reflexive Pronoun) là loại đại từ được dùng để thay thế cho chủ ngữ ở trước đó (có lúc chủ ngữ sẽ được lược bỏ). Đại từ phản thân trong tiếng Anh mang ý chỉ người/ vật nhận tác động của hành động (khi làm tân ngữ), hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động.

Ví dụ:

  • He cut himself while he was cooking last night.

Anh ấy bị đứt tay (cắt phải anh ấy) khi nấu ăn tối hôm qua.

  • Sarah has to meet the director herself.

Sarah phải đích thân gặp mặt giám đốc.

  • Love yourself!

Hãy yêu bản thân mình.

Đại từ nhân xưngĐại từ phản thân
IMyself
YouYourself/Yourselves (số nhiều)
WeOurselves
TheyThemselves
HeHimself
SheHerself
ItItself
Bảng đại từ phản thân trong tiếng Anh

>>> Xem thêm:

  • Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
  • Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
  • Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

2. Vị trí đại từ phản thân trong câu

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu.

2.1. Đứng sau động từ

Ví dụ:

If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people.

(Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu.)

2.2. Đứng sau giới từ

Ví dụ:

Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out.

(Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi.)

2.3. Đứng sau danh từ

Ví dụ:

Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard.

(Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó.)

2.4. Đứng ở cuối câu

Ví dụ:

This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself.

(Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này.)

Vị trí đại từ phản thân trong câu
Vị trí đại từ phản thân trong câu

3. Cách dùng Đại từ phản thân trong tiếng Anh

3.1. Đại từ phản thân làm tân ngữ

Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, đứng sau động từ, hoặc sau giới từ khi động từ cần.

Ví dụ:

  • The young boys accidentally hurt themselves while they were playing in the garden.

Những cậu bé vô tình bị thương khi đang chơi ở trong vườn.

  • They had to cook for themselves yesterday.

Họ phải nấu cơm cho họ ngày hôm qua.

  • John feels very sorry for himself. He could have won the contest.

John cảm thấy rất tiếc cho chính anh ấy. Anh ấy đáng ra có thể thắng cuộc thi.

Lưu ý: Một số hành động mà chúng ta luôn tự làm như mặc đồ, tắm rửa… thì ta không dùng đại từ phản thân, trừ các trường hợp đặc biệt.

Ví dụ:

  • He always shaved before going out with his girlfriend.

Anh ấy luôn cạo râu trước khi ra ngoài với bạn gái.

  • Lily got dressed and got ready for the party.

Lily mặc đồ và đã sẵn sàng cho bữa tiệc.

Ta có thể dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong câu sau:

  • He dressed himself in spite of his injuries.

Anh ấy có thể tự mặc đồ mặc dù bị chấn thương.

Xem thêm bài viết sau:– Cấu trúc và cách dùng So – Such trong tiếng Anh– Tổng hợp câu điều kiện nâng cao – Bài tập đáp án chi tiết– Thì Hiện tại đơn – Công thức, cách dùng, bài tập và đáp án chi tiết

3.2. Nhấn mạnh chủ thể hành động

Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • We will clean the room ourselves.

Chúng tôi sẽ đích thân dọn phòng.

  • Anya herself cannot understand her husband sometimes.

Bản thân Anya đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô ấy.

  • Look at the picture! It is so beautiful. Did you draw it yourself?

Nhìn bức tranh đi. Nó thật đẹp. Bạn đã vẽ đich thân vẽ nó sao?

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài 1

Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống

  1. He burnt _____ with the matches.
  2. They are taking a lot of photos of _____.
  3. Look! The radio has turned on by _____.
  4. Can you look for the shoes _______? I am cooking in the kitchen.
  5. Hello, are you the person that my mom recommended _________?
  6. We might hurt _____ if we aren’t careful.
  7. John, did you paint this picture by ______?
  8. Minh and Mai collected the stickers ______.
  9. Daniel lives by ______ in Hanoi.
  10. The dog came home by _____.

Đáp án

  1. himself
  2. Themselves
  3. itself
  4. yourself?
  5. herself
  6. ourselves
  7. himself
  8. themselves
  9. himself
  10. itself

Bài 2

Viết lại các câu dưới đây sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh

  1. Jane offered her help but I declined. Now I have to do all of the project alone.
  2. It is him who allowed me to join this meeting.
  3. I don’t want to do things on my own. Teamwork is better.
  4. My son ran into a sharp piece of metal and was cut by it.
  5. This was ordered by your boss, she insists on meeting your team.

Đáp án

  1. Jane offered her help but I declined. Now I have to do all of the project by myself. Jane đề nghị giúp đỡ nhưng tôi đã từ chối. Bây giờ tôi phải làm toàn bộ dự án một mình.
  2. He himself allowed me to join this meeting. Chính anh ấy đã cho phép tôi tham gia cuộc họp.
  3. I don’t want to do things by myself. Teamwork is better to me. Tôi không muốn làm việc một mình không ai giúp. Theo tôi, làm việc theo nhóm tốt hơn.
  4. My son ran into a sharp piece of metal and accidentally cut himself. Con trai tôi dẫm lên một mảnh kim loại sắc và vô tính bị thương.
  5. Your boss insists on meeting your team herself. Sếp của bạn kiên quyết phải đích thân gặp đội của bạn.

Trên đây là bài viết Tổng hợp Đại từ phản thân trong tiếng Anh – Bài tập đáp án chi tiết. Hy vọng các bạn sẽ hiểu và sử dụng Đại từ phản thân một cách hiệu quả hơn trong học tập.

Từ khóa » đại Từ Phản Thân đứng ở đâu