TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ QUY TẮC PHÁT ÂM NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM ...
Có thể bạn quan tâm
Giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái của mình. Đây là kiến thức cơ bản giúp các bạn có được khả năng phát âm chuẩn khi giao tiếp, giúp bản thân định hình được phản xạ phát âm khi bắt gặp một từ bất kì. Ở bài học quan trọng hôm nay, cùng cô tổng hợp lại đầy đủ các quy tắc phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh nhé!
Quy tắc phát âm chuẩn IPA
Bảng IPA là gì?
Bảng phiên âm IPA
Tương tự như bảng đánh vần tiếng Việt, bảng IPA cũng bao gồm 2 thành phần chính là nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm kết hợp với nhau tạo thành một nguyên âm ghép.
Một bảng IPA tối giản sẽ có 44 kí tự, đại diện cho 44 âm trong tiếng Anh, bao gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
Cách học bảng IPA hiệu quả!
Nguyên âm bao gồm 20 âm được chia làm 2 phần, nữa bên phải là nguyên âm đôi và nửa còn lại là nguyên âm đơn. Các nguyên âm đơn được xếp theo từng cặp, sắp xếp theo thứ tự độ mở miệng lớn dần. Phụ âm thì được sắp xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.
Tìm hiểu kĩ hơn về bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA để phát âm chuẩn nhất!
Bài tập luyện tập phát âm theo IPA
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Phụ âm đứng trước nguyên âm
Khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up” bạn nên đọc liền chứ không nên tách rời. Đây là một trong những mẹo hướng dẫn cách nối âm trong tiếng Anh hiệu quả, hãy note lại ngay nhé.
Chú ý rằng, một phụ âm gió đứng trước nguyên âm, thì trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm không gió tương tự. Đây là quy tắc phát âm tiếng Anh quan trọng bạn cần chú ý nếu muốn phát âm chuẩn
>>> Xem thêm: Lộ trình học phát âm tiếng Anh từ A - Z cho người mới bắt đầu
Nguyên âm đứng trước nguyên âm
Nguyên tắc rằng bạn phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để nối.
Có hai nguyên tắc thêm phụ âm:
-
Nguyên âm tròn môi: vd “ou”, “au” bạn cần thêm “w” vào giữa.
-
Nguyên âm dài môi: vd “e”, “i”… bạn cần thêm phụ âm “y” vào giữa.
Phụ âm đứng trước phụ âm
Khi có hai hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc một phụ âm thôi. Ví dụ như “want to” sẽ đọc là /won nə/.
Các nguyên tắc khác:
-
Chữ U hoặc Y đứng sau chữ cái T sẽ được phát âm là /ch/
-
Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D sẽ được phát âm là /dj/
-
Phụ âm T, nằm giữa hai nguyên âm và không phải là trọng âm, đọc là /D/
Cách phân biệt Monophthongs (âm đơn) và Diphthongs (âm đôi)
Trong bảng âm IPA có 5 âm đơn bao gồm:
-
/æ/ (âm a ngắn): cat, pack, track
-
/e/ (âm e ngắn): pen, fed, led
-
/ʌ/ (âm u ngắn): stun, punch, hunt
-
/i/ (âm i ngắn): pit, tin, fit
-
/ɒ/ (âm o ngắn): shot, boss, slot
5 âm đôi bao gồm:
-
/eɪ/ (âm a dài): play, take, plain
-
/i:/ (âm e dài): free, teach, feel
-
/aɪ/ (âm i dài): night, hide, like
-
/əʊ/ (âm o dài): told, bold, host
-
/u:/ hoặc / ju:/ (âm u dài): fuel, consume, flew
Để phân biệt giữa âm đơn và âm đôi, bạn có thể áp dụng nguyên tắc sau:
-
Trong đa số trường hợp, nếu từ chỉ có 1 nguyên âm và nguyên âm ấy không ở cuối từ thì đó sẽ là âm đơn. VD: sink, job, pack. Một số ngoại lệ: mind, find
-
Nếu từ chỉ có một 1 nguyên âm và nguyên âm ấy đứng ở cuối thì thì chắc chắn đó là âm đôi. VD: go, he, me
-
Nếu từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm thứ nhất là âm đôi, còn nguyên âm thứ 2 là âm câm. VD: sea, heal, meal
-
Nếu từ có 1 nguyên âm đứng trước 2 phụ âm giống nhau thì nguyên âm đó chắc chắn là âm đơn. VD: summer, hobby, dinner
-
Nếu 1 từ có 2 nguyên âm liền giống nhau thì 2 nguyên âm đó được đọc như 1 âm đôi (trừ nguyên âm O hoặc 2 nguyên âm được theo sau bằng phụ âm R). VD: free, seek, vacuum. Trong khi đó: poor đọc là /pʊr/, tool đọc là /tuːl/, beer đọc là /bɪr/.
-
Nếu từ chỉ có 1 nguyên âm Y đứng cuối thì Y phát âm là i dài /ai/. VD: try, fly, shy
>>> Xem thêm: 10 LỖI PHÁT ÂM TIẾNG ANH PHỔ BIẾN CỦA NGƯỜI VIỆT
Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh
Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: among /əˈmʌŋ/, between /bɪˈtwiːn/
Nguyên tắc 2: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
eg: (n) teacher /ˈtiːtʃər/, (adj) active /ˈæktɪv/
Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/, intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó:
eg: economic, selfish, economical, vision, action, appliance, generous, capacity,…
Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
eg: mentee, engineer, Vietnamese, unique,…
Nguyên tắc 6: Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
eg: environment, relationship, kindness, neighbor, neighborhood, countless, jealous,…
Nguyên tắc 7: Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
eg: geography, communicate, technology, democracy, ability, economical,…
Nguyên tắc 8: Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
eg: greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/
Nguyên tắc 9: Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
eg: bad-TEMpered, well-DONE
Ngoài ra các bạn nên tham khảo những cách đọc các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh:
-
Cặp âm /s/ và /ʃ/: TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /uː/ và /ʊ/: TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /p/ và /b/: TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /iː/ và /ɪ/ : TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /æ/ và /e/ : TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /ʃ/ & /ʒ/ : TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /θ/ và /ð/ : TẠI ĐÂY
-
Cặp âm /tʃ/ VÀ /dʒ/ : TẠI ĐÂY
-
Cách phát âm đuôi -ed : TẠI ĐÂY
-
Cách phát âm đuôi -s : TẠI ĐÂY
- Cách phát âm silent letter : TẠI ĐÂY
MỘT SỐ WEBSITE GIÚP HỌC PHÁT ÂM TỐT HƠN:
1. www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/pron/
2. www.beedictionary.com
3. http://englishdaily626.com/
4. www.dictionary.cambridge.org
5. http://www.elearnenglishlanguage.com/esl/grammar/simplepast-pronunciation.html
6. www.englishclub.com
7. www.english-at-home.com
8. http://www.englishpronunciationpod.com/index.html
9. http://www.eslflow.com/pronunciationlessonplans.html
10. http://www.esltower.com/pronunciation.html
Hi vọng, tất cả chia sẻ trên đây của cô về cách phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn có thể tự tin học phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé!
Chúc các bạn học thật tốt nha, có bất cứ thắc mắc gì cần tư vấn thì hãy comment ở bên dưới cho cô nha, hoặc đăng kí nhận tư vấn miễn phí tại nút bên dưới nhé ^^
Từ khóa » Nguyên âm Trong Tiếng Anh Ipa
-
Hướng Dẫn Cách đọc Của Từng âm Trong Bảng IPA Tiếng Anh:
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Cách đọc Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA đơn Giản Và đầy đủ Nhất 2022!
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn 44 âm Quốc Tế
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA | Cách Phát âm Chuẩn Nhất
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA & 4 Cách Luyện Phát âm Chuẩn! - Prep
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh
-
Bảng Chữ Cái IPA: Hướng Dẫn Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh - Bảng IPA Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về Những Nguyên âm Trong Tiếng Anh
-
Làm Chủ Cách đọc Nguyên âm Và Phụ âm Trong Tiếng Anh
-
Các Nguyên Âm Trong Tiếng Anh (Học Nhanh) | KISS English
-
Cách Học Bảng Phát âm Tiếng Anh IPA Chuẩn Quốc Tế - Langmaster