Tổng Hợp đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 2

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 pdf Số trang Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 77 Cỡ tệp Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 2 MB Lượt tải Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 4 Lượt đọc Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 51 Đánh giá Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 4.7 ( 19 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 77 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 2 Đề thi học kì môn Tiếng Việt lớp 2 Luyện thi học kì môn Tiếng Việt 2 Tổng hợp đề thi học kì Tiếng Việt 2 Bài thi môn Tiếng Việt lớp 2 kì 1

Nội dung

ĐỀ SỐ 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4). - Đọc đoạn 3 và 4. - Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em vừa đọc đã khuyên em điều gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? a. Tờ lịch cũ đâu rồi? b. Ngày hôm qua đâu rồi? c. Hoa trong vườn đâu rồi? d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi? 2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ? a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn. b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng. c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con. d. Tất cả các ý trên. 3. Bài thơ muốn nói với em điều gì? a. Thời gian rất cần cho bố. b. Thời gian rất cần cho mẹ. c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích. d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua. 4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh? a. Tờ lịch. b. Vở. c. Cành hoa. 1 d. Hạt lúa. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. 2 ĐỀ SỐ 2 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16). - Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật … đến cũng vui”). - Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Phần thưởng. (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na là một cán bộ lớp. d. Na biết nhường nhịn các bạn. 4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng? a. Bố Na. b. Mẹ Na. c. Bạn học cùng lớp với Na. 3 d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Phần thưởng Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em. 4 ĐỀ SỐ 3 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bạn của Nai Nhỏ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 22). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: - Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong trang trại. b. Trong rừng. c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông. d. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối. 2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? a. Trời hạn hán kéo dài. b. Suối cạn, cỏ héo khô. c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn. d. Tất cả các ý trên. 3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? a. Dê trắng rất thương bạn. b. Dê trắng rất nhớ bạn. c. Dê trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. d. Tất cả các ý trên. 4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”? a. Dê Trắng đã tìm được bạn. b. Chưa tìm thấy bạn. c. Mừng rỡ khi gặp bạn. d. Xúc động khi gặp bạn. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 5 I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. II. Tập làm văn: (5 điểm)Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (hoặc thầy) giáo cũ của em. 6 ĐỀ SỐ 4 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bím tóc đuôi sam (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Vì sao Hà khóc? Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Trên chiếc bè (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34). - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? a. Đi bằng thuyền. b. Đi bằng đôi cánh. c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn. d. Tất cả các ý trên. 2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật? a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. 3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi? a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên. 4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị? a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường. b. Mở rộng tầm hiểu biết. 7 c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm) Bài viết: Bím tóc đuôi sam Từ “Thầy giáo nhìn bím tóc … đến em sẽ không khóc nữa”. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học. 8 ĐỀ SỐ 5 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Chiếc bút mực (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 40). - Đọc đoạn 1 và đoạn 2. - Trả lời câu hỏi: Trong truyện có mấy nhân vật? Họ là ai? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: - Cái trống trường em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45). Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Bạn học sinh xưng hô, trò truyện như thế nào với cái trống? a. Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật. b. Xưng hô trò chuyện không thân mật. c. Xem trống như một đồ vật không bổ ích. d. Xem trống như món ăn tinh thần. 2. Tìm hai từ chỉ hoạt động của cái trống: a. Mừng vui, lặng im. b. Ngẫm nghĩ, gọi. c. Nghiêng, vui. d. Buồn, vang. 3. Tìm hai từ chỉ người có trong bài thơ: a. Trống, em. b. Trường, gió. c. Mình, chúng em. d. Giọng, bọn. 4. Vì sao các bạn học trò rất yêu quý cái trống trường a. Trống gắn bó với các bạn. b. Trống là vật sử dụng có ích trong nhà trường. c. Trống là tài sản của nhà trường. d. Tất cả các ý trên. 9 B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Cái trống trường em (Hai khổ thơ đầu) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em. ĐỀ SỐ 6 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 10 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Tài chính hành vi Đồ án tốt nghiệp Bài tiểu luận mẫu Trắc nghiệm Sinh 12 Mẫu sơ yếu lý lịch Thực hành Excel Lý thuyết Dow Atlat Địa lí Việt Nam Đơn xin việc Đề thi mẫu TOEIC Hóa học 11 Giải phẫu sinh lý adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Tải đề Thi Tiếng Việt Lớp 2 Học Kì 1