Tổng Hợp Đề Thi Học Kì 2 Môn Toán Lớp 3 Có đáp án 2022

03 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Tổng hợp 03 Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập các bài Toán lớp 3 chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao.

03 Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán sách Kết nối

  • 1. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1
  • 2. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2
  • 3. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 3

1. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:

A. 7 5289

B. 75 298

C. 75 300

D. 75 301

Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:

A. 85 723

B. 78 529

C. 72 587

D. 87 525

Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

A. 3 giờ 30 phút

B. 195 phút

C. 180 phút

D. 2 giờ 45 phút

Câu 4. Cho hình vẽ sau:

Toán lớp 3

Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là:

A. 2 cm

B. 8 cm

C. 4 cm

D. 12 cm

Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là:

A. 84 cm2

B. 38 cm

C. 38 cm2

D. 84 cm

Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là:

A. 13 000 đồng

B. 15 000 đồng

C. 16 000 đồng

D. 18 000 đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

a) 16 752 + 5308

b) 72 840 – 45 117

c) 14 116 x 7

c) 85 348 : 5

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 23 418 + 51 205 : 5

b) 29 491 x (17 380 – 17 376)

Câu 3. Số?

3 m = ……. mm

14 000 ml = …….. l

5 kg 28 g = ……… g

7 000 cm = ……… m

Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì?

Toán lớp 3

Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan?

Đáp án:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Chọn C.

Câu 2.

Chọn D.

Câu 3.

Chọn B

Câu 4. 

Chọn B

Câu 5.

Chọn A.

Câu 6.

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

HS tự đặt phép tính rồi tính.

Câu 2.

a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241

= 33 659

b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4

= 117 964

Câu 3.

3 m = 3 000 mm

14 000 ml = 14

5 kg 28 g = 5 028 g

7 000 cm = 70 m

Câu 4.

Các sự kiện có thể xảy ra khi lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ là:

- Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ

- Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh

- Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh

Câu 5.

Tóm tắt

Xe 45 chỗ: 6 xe

Xe 30 chỗ: 1 xe

Tất cả: ? người

Bài giải

Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là

45 x 6 = 270 (người)

Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là

270 + 30 = 300 (người)

Đáp số: 300 người

2. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là:

A. 3087

B. 30 870

C. 30 087

D. 300 087

Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là:

A. 44 999

B. 45 001

C. 44 099

D. 44 009

Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày?

A. Tháng 2

B. Tháng 6

C. Tháng 7

D. Tháng 12

Câu 4. Làm tròn số 24 725 đến hàng chục nghìn ta được:

A. 24 700

B. 25 000

C. 24 730

D. 24 000

Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m.

A. 32 096 m

B. 2006 m

C. 1 003 m

D. 4 012 m

Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là:

A. 24 000 kg

B. 30 000 kg

C. 18 000 kg

D. 25 000 kg

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính.

4 722 + 5 369

14 751 – 10 162

27 108 x 8

57 708 : 3

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 38 040 : 5 : 2

b) 56 058 – 46 902 : 6

Câu 3. >, < ,=

a) 4kg 300g ……… 4030 g

b) 1 200 ml x 6 ……….. 8ℓ

Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên:

Toán lớp 3

Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền?

Đáp án:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Chọn C.

Câu 2.

Chọn A

Câu 3.

Chọn B.

Câu 4.

Chọn D.

Câu 5.

Chọn B.

Câu 6.

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Hs đặt phép tính rồi tính.

Câu 2.

a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2

= 3 804

b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817

= 48 241

Câu 3. >, < ,=

a) 4kg 300g ……… 4030 g

Ta có 4kg 300g = 4 300 g

Vậy 4 kg 300 g > 4 030 g

b) 1 200 ml x 6 ……….. 8ℓ

Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8ℓ = 8 000 ml

Mà 7 200 ml < 8 000 ml

Vậy 1 200 ml x 6 < 8ℓ

Câu 4.

Chu vi hình tứ giác ABCD là

3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)

Đáp số: 18 cm

Câu 5.

Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là

28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng)

Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là

27 224 x 3 = 81 672 (đồng)

Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000.

Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng.

Đáp số: 82 000 đồng

3. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 3

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

A. 9 999

B. 10 000

C. 10 001

D. 99 999

Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

A. 6 cm

B. 49 cm

C. 14 cm

D. 7 cm

Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 60

B. 600

C. 6 000

D. 60 000

Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. 1 năm có 12 tháng

B. Tháng 6 có 31 ngày

C. 8 m = 80 dm

D. 7 phút = 420 giây

Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

A. >,

B. <

C. =

Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

A. 86 000 đồng

B. 60 000 đồng

C. 78 000 đồng

D. 65 000 đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 31 826 + 16 419

b) 27 650 – 2 854

c) 10 319 x 7

d) 63 965 : 5

Câu 2. Tìm x, biết:

a) x : 8 = 7386

b) 4 \times\(\times\) x = 80 084

Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

Đáp án:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Chọn A

Câu 2.

Chọn D.

Câu 3.

Chọn C

Câu 4.

Chọn B

Câu 5.

Chọn B

Câu 6.

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. HS Đặt tính rồi tính:

Câu 2. Tìm x, biết:

a) x : 8 = 7 386

x = 7 386 x 8

x = 59 088

b) 4 × x = 80 084

x = 80 084 : 4

x = 20 021

Câu 3.

Tóm tắt

Đã mua: 2 xe

Mỗi xe: 4500 viên gạch

Đã xây: 2 383 viên gạch

Còn lại? viên gạch

Bài giải

Số viên gạch bác Minh đã mua là

4 500 x 2 = 9 000 (viên)

Số viên gạch còn lại là

9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)

Đáp số: 6 617 viên gạch

Câu 4.

Nửa chu vi hình chữ nhật là

164 : 2 = 82 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là

82 – 52 = 30 (m)

Đáp số: 30 m.

Từ khóa » Các Dạng đề Thi Toán Lớp 3 Kì 2