Tổng Hợp Kiến Thức đông Y Về Huyệt đạo Trên Cơ Thể Và Cách Chữa ...
Có thể bạn quan tâm
Bác sĩ Y học cổ truyền sẽ chia sẻ đến bạn những kiến thức đông y về huyệt đạo trên cơ thể và cách chữa bệnh hiệu quả bằng cách châm cứu - hơ ngải - day bấm...
Nội dung chính
-
I. 49 huyệt đặc hiệu chữa bệnh
-
II. 81 huyệt đặc hiệu rất thực dụng
-
III. Cách giải huyệt chân truyền của người xưa
Bài viết này được bác sĩ Y học cổ truyền chia thành 3 phần chính gồm: 49 huyệt đặc hiệu chữa bệnh; 81 huyệt đặc hiệu rất thực dụng; cách giải huyệt chân truyền
I. 49 huyệt đặc hiệu chữa bệnh
1. Huyệt cảm mạo: Đại chùy. Thao tác: Giác hơi sau chích nặn máu, cứu ngải. Dùng chữa hoặc phòng ngừa cảm mạo, cảm cúm.
2. Huyệt chỉ khái: Khổng Tối. Thao tác: châm nhấc kim, vê chuyển kim nhanh, 1-1,5 thốn. Chủ trị: ho, ho ra máu, hen phế quản. Khổng tối: khổng cũng là khe hở, tối cũng là nhiều. Huyệt thuộc kinh Phế, là huyệt Khích của Phế.
3. Huyệt khạc ra huyết: Khổng Tối. Thao tác: giống như trên, lấy lấy tả pháp là chính. Chủ trị: ho, ho ra máu.
4. Huyệt viêm khí quản: Phế Du. Dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 3 đo ngang ra 1,5 thốn. Thao tác: 1 thốn. Châm nghiêng hướng về phía cột sống, vê kim. Chủ trị: viêm khí quản, ho, ho ra máu, Lao phổi.
5. Huyệt hen suyễn: Ngư tế. Thao tác: 1 thốn. Châm hướng về phía huyệt Lao Cung, vê kim. Chủ trị: hen suyễn, viêm phế quản.
6. Huyệt hạ nhiệt: Khúc trì. Thao tác: 1,5 thốn. Nhấc kim, 5 phút 1 lần, lưu kim 30 phút. Nhiệt không lui thì thêm chích nặn máu Đại chùy. Chủ trị: phát nhiệt, cảm mạo phát sốt, sốt cao co giật.
7. Huyệt chữa đau tức ngực: Chiên trung. Thao tác: 1,5 thốn. Châm dọc theo xương ức, kèm theo hồi hộp, hụt hơi thêm Nội quan. Chủ trị: Đau tức ngực, đau ngực, khí suyễn, can khí uất kết.
8. Huyệt Viêm phổi: Liệt Khuyết. Châm hướng lên trên nghiêng 0,4 – 0,8 thốn, vê kim, 5 phút một lần, kèm theo đau ngực, phát sốt,... gia Phế du, Khúc trì,... Chủ trị: Viêm phổi, lao phổi, khí phế thũng, hen suyễn.
9. Huyệt điều tâm: Nội quan. Thao tác: 1 thốn. Châm thẳng, vê kim, 5 phút 1 lần. Chủ trị: Đau thắt ngực từng cơn, nhịp tim chậm, đau tức ngực, nhịp nhanh kịch phát trên thất và cơn đau thắt ngực,...
10. Huyệt bệnh mạch vành: Huyệt Giải khê, châm thẳng xuống 2.5 thốn, chỗ lõm giữa ngón chân 3, ngón chân thứ 2 mu bàn chân. Thao tác: 1 thốn. Châm thẳng 0.5 – 0.8 thốn, vê kim, 2-3 phút 1 lần. Chủ trị: bệnh mạch vành, Đau tức ngực, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim,...
11. Huyệt cấp cứu: Nhân Trung. Thao tác: 0,5 thốn, châm nghiêng hướng lên trên, tả pháp, sau khi tỉnh thì lưu kim 5 - 10 phút. Chủ trị: Hôn mê, choáng sốc, ngất xỉu, trẻ em co giật, thất ngôn, trúng thử,...
12. Huyệt Hư thoát: Nhân Trung. Thao tác: châm 2 - 3 phân, vê kim, lưu kim 15 - 20 phút. Chủ trị: hư thoát, hôn mê, ngất xỉu, điên cuồng, choáng sốc,...
13. Huyệt Trúng thử: Thiếu thương. Thao tác: châm 0,3 – 0,5 phân, vê kim, tả pháp, lưu kim 10 – 15 phút, phát nhiệt ra mồ hôi nhiều có thể chích 2 – 3 giọt máu. Chủ trị: trúng thử, trúng phong hôn mê.
14. Huyệt thần suy: Thần khuyết. Thao tác: Châm thẳng 0,5 – 1 thốn, pháp bình bổ bình tả, vê chuyển kim, lưu kim 20 phút, sau khi châm hơ ngải 10 phút.
15. Huyệt rối loạn thần kinh chức năng: Thừa sơn. Thao tác: Châm 2,5 thốn, bình pháp, kèm theo hồi hộp, hụt hơi gia Nội Quan, Chiên Trung. Chủ trị: chứng rối loạn thần kinh chức năng.
16. Huyệt bệnh Tâm thần: Bách hội. Thao tác: châm nghiêng 0,5 – 0,8 thốn, tả pháp. Chủ trị: bệnh tâm thần chức năng.
17. Huyệt Động kinh: Yêu Kỳ. Thao tác: châm vào trước rồi hướng lên trên 2,5 thốn, vê nhấc kim.
18. Huyệt tỉnh thần: Thính mẫn. Thao tác: châm 0,5 – 0,8 thốn, châm kích thích mạnh. Chủ trị: bất tỉnh, hôn mê.
19. Huyệt sa nội tạng: Bách hội. Thao tác: châm xong cứu 20 phút. Chủ trị: dạ dày, thận, tử cung, trực tràng sa xuống,...
20. Huyệt mất tiếng: Nhân trung. Thao tác: châm 8 phân, châm hướng lên, lưu kim 25 phút, châm kích thích mạnh. Chủ trị: chứng mất ngôn ngữ do trầm cảm hoặc mất ngôn ngữ cơ năng.
21. Huyệt Hysteria: Dũng Tuyền. Thao tác: 1 – 1,5 thốn, vê nhấc kim 3 phút, đi thử. Chủ trị: liệt nửa người do rối loạn thần kinh chức năng.
22. Huyệt co rút mặt: Quyền liêu. Thao tác: châm thẳng 0,5 – 1 thốn, tả pháp. Chủ trị: cơ mặt co giật, co rút.
23. Huyệt Liệt mặt: Hạ Quan. Thao tác: châm thẳng 1 – 1,2 thốn, tả pháp. Nếu phối hợp Ngư Yêu, Tứ Bạch, Giáp Xa càng tốt, hỏa thịnh chích nặn máu nhĩ tiêm, hàn thịnh gia Ngư Yêu, Tứ Bạch, Thái Dương,.... Chủ trị: tê liệt thần kinh mặt, viêm dây thần kinh mặt.
24. Huyệt liệt nửa người: Suất cốc. Châm huyệt đối bên 0,5 – 1 thốn, châm bình, nhấc kim vê kim. Chủ trị: tai biến mạch máu não, đau nửa đầu.
25. Huyệt trị thiểu năng tuần hoàn não: Phong trì. Thao tác: châm 2 thốn, vê chuyển tiến kim, lưu kim 30 phút. Chủ trị: Thiểu năng tuần hoàn não.
26. Huyệt tiểu nhiều lần: Thái khê. Thao tác: châm 0,5 – 1 thốn, bình pháp. Chủ trị: tiểu nhiều lần hoặc tăng số lần đi tiểu đêm.
27. Huyệt hạ đường huyết: Di du. Thao tác: châm nghiêng 1,5 thốn, tả pháp, lưu kim 30 phút, phối hợp Tam âm giao, Tỳ Du, Túc tam lý, Thần môn, Thận du. Chủ trị: bệnh đái tháo đường, đường huyết quá cao.
28. Huyệt hạ mỡ máu: Phong long. Thao tác: châm thằng 2 thốn, thủ pháp nhấc kim, tả pháp, lưu kim 30 phút. Chủ trị: bệnh tăng lipid máu, béo phì.
29. Huyệt đau dây thần kinh tam thoa: Ngư Yêu, Tứ Bạch, Thừa Tương. Châm Ngư yêu từ dưới lên 0,3 – 0,5 thốn, Tứ bạch châm nghiêng hướng lên châm vào 0,5 – 0,8 thốn, tiến hành thủ pháp vê chuyển tiến kim, có thể gia thêm huyệt Hạ Quan. Chủ trị: Đau dây thần kinh tam thoa, đau vùng xương lông mày.
30. Huyệt đau dây thần kinh chẩm: Phong trì. Thao tác: châm 2 thốn, Bổ pháp, tả pháp vê nhấc kim.
31. Huyệt đau trước đầu: Trung quản. Thao tác: Châm thẳng 1,5 thốn, tả pháp.
32. Huyệt đau nửa đầu: Thái xung. Thao tác: Châm nghiêng hướng về gót chân 1,2 thốn, tả pháp.
33. Huyệt đau phía sau đầu: Chí âm. Thao tác: châm 0,3 thốn.
34. Huyệt mất ngủ: Đại Lăng. Thao tác: châm nghiêng hướng về lòng bàn tay 1 thốn, vê hoặc nhấc kim. Chủ trị: suy nghĩ quá mức dẫn đến mất ngủ, mất ngủ thực chứng do tâm thần, tả Đại Lăng.
35. Huyệt mất ngủ II: Phong trì. Chủ trị: mất ngủ do rối loạn thần kinh chức năng tạo thành, xơ cứng động mạch não, cao huyết áp, thoái hóa cột sống cổ, cung cấp máu cho não không đủ.
36. Huyệt nhiễm trùng tiết niệu: Trật Biên. Thao tác: châm thẳng 2,5 – 3 thốn, nếu do viêm thận bể thận có thể phối hợp Thận du, Âm Lăng Tuyền; nếu do viêm bàng quang có thể phối hợp Bàng quang du, Tam âm Giao, nếu do viêm niệu đạo có thể phối hợp Trung Cực, Tam Âm Giao.
37. Huyệt hạ áp: Khúc trì. Thao tác: Tăng huyết áp kèm theo tăng lipid máu có thể phối hợp Phong long, nếu viêm thận gây ra tăng huyết áp phối hợp Tam âm giao.
38. Huyệt sốt rét: Ngược môn. Thao tác: châm vào 1 thốn, vê chuyển tả pháp, có thể gia thêm huyệt Thân Trụ châm nặn ra ít máu.
39. Huyệt cường giáp: A thị. Thao tác: châm thẳng 0,5 – 1 thốn, vê chuyển tả pháp, lồi mắt có thể phối hợp Tình Minh, Tứ Bạch, Ngư Yêu, Ty Trúc Không, hồi hộp, khí đoản phối hợp Nội quan, Thần Môn, sụt cân mồ hôi nhiều có thể phối hợp Tam Âm Giao, Túc Tam Lý.
40. Huyệt đau dạ dày: Trung quản. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, vê kim, bình pháp. Chủ trị: Đau dạ dày, đầy hơi, nấc.
41. Huyệt viêm dạ dày: Ấn đường. Thao tác: châm nghiêng hướng xuống 5 – 8 phân, vê chuyển tiến kim. Chủ trị: viêm dạ dày cấp mạn tính, đầy hơi.
42. Huyệt chỉ tả: Thân mạch. Thao tác: châm thẳng 0,5 thốn, vê kim, bình pháp, gia cứu. Chủ trị: tiêu chảy cấp tính, viêm ruột cấp tính, viêm đại tràng mạn tính.
43. Huyệt cầm nôn: Chỗ lõm giữa huyệt Nội quan và Đại lăng. Thao tác: Châm thẳng 1 thốn, vê kim, kích thích mạnh. Chủ trị: nôn do thần kinh và khó chịu của hệ tiêu hóa.
44. Huyệt chỉ lỵ: Đại trường du. Châm vào 1,5 thốn theo hướng cột sống, vê kim. Chủ trị: lỵ amip, viêm ruột.
45. Huyệt táo bón: Chi Câu. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, tả pháp.
46. Huyệt cai thuốc lá: Liệt khuyết. Thao tác: châm nghiêng hướng lên trên 0.5 thốn, vê kim, gia cứu.
47. Huyệt viêm thận: Tam âm giao. Thao tác: châm thẳng 2,5 thốn, tả pháp, có thể phối hợp Thận du, Túc tam lý, Quan nguyên. Chủ trị: viêm thận cấp mạn tính.
48. Huyệt đau bụng cấp: Túc tam lý. Thao tác: châm 2 thốn, vê chuyển tả pháp.
49. Huyệt Đau túi mật: Đởm Nang. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, vê chuyển kim tốc độc nhanh 200 lần/cái. Chủ trị: viêm túi mật cấp mạn tính, sỏi mật, cơn đau quặn mật, giun chui ống mật.
II. 81 huyệt đặc hiệu rất thực dụng
1. Huyệt đặc hiệu chữa phát sốt - Khúc Trì
2. Huyệt đặc hiệu chữa đau họng - Thiếu Thương
3. Huyệt đặc hiệu chữa ho - Liệt Khuyết
4. Huyệt đặc hiệu chữa đau ngực - Cự Khuyết
5. Huyệt đặc hiệu chữa hung muộn - Đốc Du
6. Huyệt đặc hiệu chữa choáng ngất - Nhân Trung
7. Huyệt đặc hiệu chữa ẩu thổ (nôn) - Hợp Cốc
8. Huyệt đặc hiệu chữa đau bụng trên - Trung Quản
9. Huyệt đặc hiệu chữa đau bụng dưới - Đại Hoành
10. Huyệt đặc hiệu chữa trướng bụng - Kiến Lý
11. Huyệt đặc hiệu chữa ách nghịch - Huyệt Cách khu
12. Huyệt đặc hiệu chữa đại tiện bí - Chi câu
13. Huyệt đặc hiệu chữa phù chi dưới - Tam Âm Giao
14. Huyệt đặc hiệu chữa phù mặt - Thái Khê
15. Huyệt đặc hiệu chữa đau đỉnh đầu - Tứ Thần Thông
16. Huyệt đặc hiệu chữa thiên đầu thống - Thái Dương
17. Huyệt đặc hiệu chữa đau vùng trước trán - Ấn Đường
18. Huyệt đặc hiệu chữa chóng mặt - Phong Trì
19. Huyệt đặc hiệu chữa tắc mũi - Nghinh Hương
20. Huyệt đặc hiệu chữa cơn đau quặn thận - Thận Du
21. Huyệt đặc hiệu chữa cơn đau quặn mật - Dương Lăng Tuyền
22. Huyệt đặc hiệu chữa cánh tay tê bì - Thủ Tam Lý
23. Huyệt đặc hiệu chữa cơ mắt co giật - Toản Trúc
24. Huyệt đặc hiệu chữa gặp gió chảy nước mắt - Thừa Khấp
25. Huyệt đặc hiệu chữa eo lưng đau mỏi - Ủy Trung
26. Huyệt đặc hiệu chữa bắp chân bị chuột rút - Thừa Sơn
27. Huyệt đặc hiệu chữa người già chảy nước mũi - Nghinh hương
28. Huyệt đặc hiệu chữa miệng khô lưỡi táo - Thiên trì
29. Huyệt đặc hiệu chữa chứng nghiến răng - Nội đình
30. Huyệt đặc hiệu chữa tim đập nhanh - Thiếu hải
31. Huyệt đặc hiệu chữa tim đập chậm - Thông lý
32. Huyệt đặc hiệu chữa đau thắt ngực - Nội quan
33. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh viêm cơ tim nhiễm khuẩn - Tâm du
34. Huyệt đặc hiệu chữa huyết áp thấp - Tố liêu
35. Huyệt đặc hiệu chữa mất ngủ - An miên
36. Huyệt đặc hiệu chữa hen suyễn - Định suyễn
37. Huyệt đặc hiệu chữa loét dạ dày tá tràng - Trung quản
38. Huyệt đặc hiệu chữa đau dây thần kinh liên sườn - Dương lăng tuyền
39. Huyệt đặc hiệu chữa các chứng viêm túi mật, sỏi mật - Đởm nang
40. Huyệt đặc hiệu chữa thiếu máu - Tỳ du
41. Huyệt đặc hiệu chữa tăng lipid máu - Phong long
42. Huyệt đặc hiệu chữa mai hạch khí - Tứ quan
43. Huyệt đặc hiệu chữa cường chức năng tuyến giáp - Cao hoang
44. Huyệt đặc hiệu chữa sỏi tiết niệu - Hạ cực du
45. Huyệt đặc hiệu chữa kinh nguyệt trước kỳ - Thái xung
46. Huyệt đặc hiệu chữa bế kinh - Khí hải
47. Huyệt đặc hiệu chữa đau bụng kinh - Tam âm giao
48. Huyệt đặc hiệu chữa vị trí của thai nhi không đúng - Chí âm
49. Huyệt đặc hiệu chữa tắc sữa - Đản trung
50. Huyệt đặc hiệu chữa hội chứng mãn kinh - Huyết hải
51. Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em biếng ăn - Thừa tương
52. Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em suy dinh dưỡng - Giáp tích Hoa Đà
53. Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em chảy dãi - Dũng tuyền
54. Huyệt đặc hiệu chữa chứng trẻ emđái són - Bàng quang du
55. Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em khóc dạ đề 一 Nhất thôi thiên hà thủy (là dải huyệt từ nếp gấp trong cẳng tay kéo dài đến nếp gấp khuỷu tay).
56. Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em tiêu chảy - Thiên khu
57. Huyệt đặc hiệu chữa vẹo cổ - Thiên tông
58. Huyệt đặc hiệu chữa bong gân mắt cá chân - Hoàn khiêu
59. Huyệt đặc hiệu chữa rối loạn khớp cùng chậu - Phi dương
60. Huyệt đặc hiệu chữa viêm quanh khớp vai - Chiếu hải
61. Huyệt đặc hiệu chữa bong gân cổ tay - Dương trì
62. Huyệt đặc hiệu cứng cổ gáy - Kiên tỉnh
63. Huyệt đặc hiệu chữa tê ngón tay út - Tiểu hải
64. Huyệt đặc hiệu chữa ngứa quanh hậu môn - Trường cường
65. Huyệt đặc hiệu chữa vết chân chim ở mắt - Đồng tử liêu
66. Huyệt đặc hiệu chữa thâm quầng mắt - Tứ bạch
67. Huyệt đặc hiệu chữa viêm loét khoang miệng lặp đi lặp lại - Lao cung
68. Huyệt đặc hiệu chữa rối loạn công năng khớp dưới hàm - Hạ quan
69. Huyệt đặc hiệu chữa viêm họng mạn tính - Thái khê
70. Huyệt đặc hiệu để bổ hư - Quan nguyên
71. Huyệt đặc hiệu chữa chân tay lạnh - Khí hải
72. Huyệt đặc hiệu giải cơn buồn ngủ - Thượng tinh
73. Huyệt đặc hiệu tăng cường lực cổ tay - Đại lăng
74. Huyệt đặc hiệu cải thiện tình dục của nữ - Hồi xuân (chính là huyệt Thập tuyên).
75. Huyệt đặc hiệu cải thiện tình dục của nam - Tinh hoàn
76. Huyệt đặc hiệu kéo dài thời gian cương cứng - Quan nguyên du
77. Huyệt đặc hiệu chữa xuất tinh sớm - Đại trường du
78. Huyệt đặc hiệu giúp người già duy trì sinh hoạt tình dục - Âm liêm
79. Huyệt đặc hiệu làm dịu thần kinh - Thần đình
80. Huyệt đặc hiệu ổn định cảm xúc - Thiếu phủ
81. Huyệt đặc hiệu chữa say tàu xe - Cưu vĩ
III. Cách giải huyệt chân truyền của người xưa
1. Châm Toản trúc bị mờ mắt phải châm Thính hội giải. Châm huyệt này bị sụp mí mắt không mở lên hoặc mở hoài phải châm Nhân trung để giải.
2. Châm Hoành cốt phạm làm bí tiểu phải giải bằng Dũng tuyền.
3. Châm huyệt Huyết hải phạm làm xỉu, giải bằng Túc tam lý.
4. Châm Cơ môn phạm làm nặng chân, giải bằng Phúc ai.
5. Châm Linh đài phạm làm đau nhức chân, giải bằng Ủy trung.
6. Châm Thần đạo dưới đốt sống 5 phạm làm xỉu, giải bằng Trường cường.
7. Châm Á môn phạm làm mất tiếng, giải bằng Nhân trung.
8. Châm Chiên trung phạm làm xỉu, giải bằng Thiên đột.
9. Châm Cưu vĩ phạm làm nấc, giải bằng Trung uyển hoặc Nội quan + Cách du.
10. Châm Thừa cân làm rút gân, giải bằng Côn lôn.
11. Châm Khí xung làm tức bụng, giải bằng Phong long.
12. Châm Liêm tuyền phạm làm nghẹn, giải bằng Mệnh môn hoặc Giản sử.
13. Cứu Thần khuyết phạm làm đau bụng, giải bằng Mệnh môn.
14. Châm Thủy phân làm mệt, giải bằng Manh du hay Thiên khu.
15. Châm Hậu khê – Thân mạch làm điều hòa mạch, trở về nguyên thủy mạch, hóa giải các huyệt châm (huyệt trung hòa) Đại chung – Dưỡng lão.
16. Huyệt Nhân trung: giải vượng châm làm mệt, chân tay lạnh, cứu tỉnh cũng bằng huyệt này.
17. Các huyệt Bách hội – Nội quan – Túc tam lý – Quan nguyên – Nhân trung – Trường cường đều có công năng giải vượng châm.
18. Giải vượng châm theo bộ mạch chuyển biến mà châm khai uất hay đuổi tiếp khí bế cho thông là giải.
19. Mười hai tỉnh huyệt và thập tuyên, thập huyệt (10 đầu ngón tay và 10 đầu ngón chân) châm xuất huyết cứu trúng phong bất tỉnh, kinh phong sùi bọt mép, kinh giật.
20. Châm bị phản ứng làm lạnh run, giải bằng cách xuất huyết Thiếu hải – Dũng tuyền, hoặc cứu Phong môn.
21. Châm Kiên tỉnh xỉu, giải cứu bổ Túc tam lý.
22. Huyệt Hội âm: cấp cứu bí tiểu tiện, thượng mã phong, hạ mã phong (có thể dùng Trường cường ở trường hợp sau).
23. Châm bị phản ứng ngạt thở: xuất huyết các tỉnh huyệt Thiếu xung – Thiếu trạch – Thiếu thương. Nếu gấp quá chỉ dùng 1 huyệt Nhân trung – Dũng tuyền.
24. Châm và bấm Kỳ môn, Nhật nguyệt, Phúc ai bị xỉu giải bằng Đại đô.
25. Châm Thừa khấp bị mờ mắt, giải bằng Nội đình.
26. Châm Đại trùy hay Thái tố bị xỉu, giải bằng Trung chữ.
27. Châm An miên, Á môn bị xỉu, giải bằng Nhân trung – Phong trì. Chú ý tránh gió lạnh.
Bác sĩ Y học cổ truyền Trường Dược Sài Gòn lưu ý, dù tác động lên huyệt bằng cách nào: châm cứu, hơ ngải, day bấm... thì kết quả cần đạt được là hiệu quả chữa bệnh hay hiệu ứng sinh học (theo cách gọi của Tây y). Cụ thể là kích thích huyệt đạo hoạt động mạnh hơn để giải phóng ứ bế, tắc nghẽn, lưu thông khí huyết...
Từ khóa » Thơ Châm Cứu Và Các Huyệt đặc Hiệu
-
THƠ MỘT SỐ NHÓM HUYỆT CHÂM CỨU VÀ CÁC HUYỆT ĐẶC HIỆU
-
THƠ MỘT SỐ NHÓM HUYỆT CHÂM CỨU VÀ CÁC ... - 123doc
-
Thơ Về... - Châm Cứu Học _ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KĨ NĂNG Y HỌC
-
81 Huyệt Vị đặc Hiệu Của Trung Y Thường Dùng | KHÍ CÔNG VIỆT NAM
-
Các Bài Thơ Châm Cứu Cho Các Em Khiếm Thị Khóa Hè 2015 Tại Chùa ...
-
NHỮNG TÁC DỤNG ĐẶC HIỆU CỦA MỘT SỐ HUYỆT VỊ CẦN CHÚ ...
-
Nguyên Tắc Chọn Huyệt Châm Cứu
-
Phân Loại Ngũ Du Huyệt - Health Việt Nam
-
Châm Cứu - Bài 10: Nguyên Tắc Chọn Huyệt - Tài Liệu, Ebook, Giáo Trình
-
Những Huyệt đạo Chính Quan Trọng Trên Cơ Thể Người
-
Xoa Bóp Bấm Các Huyệt điều Trị Liệt Dây Thần Kinh Số 7 Ngoại Biên
-
Vị Trí Và Tác Dụng Huyệt Kỳ Môn | Vinmec