Tổng Hợp Kiến Thức Giao Thông Và Những Từ Vựng Giao Thông Cần ...

Mỗi quốc gia đều có luật đường bộ và những quy định khác nhau khi điều khiển phương tiện giao thông. Chính vì vậy, để đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh bạn cần phải nắm rõ kiến thức về luật giao thông tại Nhật khi sinh sống ở đây. Bài viết này tổng hợp kiến thức về biển báo giao thông với ảnh minh họa chi tiết và giới thiệu đến bạn bộ 36 từ vựng hữu ích về lĩnh vực giao thông tại Nhật.

  1. Các loại biển báo giao thông ở Nhật

Tại Nhật, có rất nhiều biển báo giao thông nhưng nhìn chung được chia làm 4 loại sau đây:

- Loại 1: Biển báo cấm - 規制標識(きせいひょうしき). Biển báo cấm là loại biển báo biểu thị các điều cấm, bắt buộc người tham gia giao thông phải chấp hành.

- Loại 2: Biển hiệu lệnh - 指示標識(しじひょうしき). Biển hiệu lệnh nhằm thông báo các hiệu lệnh đến người tham gia giao thông, yêu cầu thi hành.

- Loại 3: Biển báo nguy hiểm - 警戒標識(けいかいひょうしき). Biển báo nguy hiểm nhằm cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra cho người tham gia giao thông biết trước để chủ động phòng tránh kịp thời.

- Loại 4: Biển báo chỉ dẫn 案内標識(あんないひょうしき). Biển chỉ dẫn nhằm mục đích hướng dẫn người tham gia giao thông những điều cần biết, giúp việc điều khiển phương tiện và việc di chuyển dễ dàng hơn.

  1. Nhóm biển báo cấm tại Nhật

Trong các loại biển báo thì biển báo cấm là nhóm biển báo quan trọng nhất, bắt buộc bạn phải tuân theo, nếu không muốn vướng phải bất kỳ rắc rối không đáng có khi tham gia giao thông tại Nhật.

Hãy cùng xem chi tiết từng nội dung biển báo tại mục sau.

車両進入禁止(しゃりょうしんにゅうきんし)

Biển cấm đi ngược chiều (biển này thường xuất hiện tại các đường 1 chiều)

車両通行止め(しゃりょうつうこうとめ)

Biển cấm xe (áp dụng cấm với tất cả các loại xe)

通行止め(つうこうとめ)

Biển cấm lưu thông (cấm tất cả các loại xe di chuyển tiếp qua khu vực này)

各車両の通行止め 

Nhóm các biển cấm cho từng loại xe, tương ứng với hình ảnh trên biển lần lượt là: cấm xe ô tô, cấm xe đạp, cấm xe tải lớn, cấm các loại xe thô sơ (trừ xe đạp), cấm xe ô tô và xe máy, cấm xe buýt.

追い越し ( おいこし)

Có hai loại biển liên quan đến cấm vượt như sau:

Loại 1: Biển cấm vượt (dưới mọi hình thức)

Loại 2: Biển cấm vượt bên phải (cho phép vượt bên trái nếu điều kiện giao thông an toàn)

徐行(じょこう)

Biển báo đi chậm lại (vận tốc an toàn là 10km/h để có thể xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra trong bán kính 1m)

一時停止(いちじていし)

Biển báo tạm dừng

Khi gặp biển này bạn bắt buộc phải dừng lại, nếu không sẽ bị phạt 5000 yên/lần vi phạm với đường bình thường, phạt 6000 yên/lần vi phạm trước đường ray xe lửa. Dù bạn đi xe máy 50cc mà vi phạm thì cũng sẽ bị phạt như đi xe ô tô.

Ký hiệu tạm dừng được vẽ trên mặt đường

駐車余地(ちゅうしゃよち)

Biển cấm đậu xe nếu không chừa khoảng cách đủ 6m về bên phải(áp dụng từ 8h-20h). Hãy xem ảnh minh họa dưới đây để hiểu rõ hơn về trường hợp này.

重量制限(じゅうりょうせいげん)

Biển giới hạn trọng lực xe (tối đa 5.5 tấn)

高さ制限

Biển giới hạn chiều cao xe (tối đa 3.3m – đã bao gồm hành lý)

最大幅(さいだいはば)

Biển giới hạn chiều ngang xe ( tối đa2.2m – đã bao gồm hành lý)

XEM THÊM : Thủ tục đổi bằng lái xe máy Việt Nam qua bằng 125CC Nhật Bản từ A-Z

  1. Những biển báo giao thông dễ bị nhầm lẫn ở Nhật

Nhóm biển báo giới hạn tốc độ

最高速度(さいこそくど)

Biển giới hạn tốc độ tối đa (50km/giờ)

最低速度(さいていそくど)

Biển giới hạn tốc độ tối thiểu (30km/giờ)

Cách phân biệt: Biển báo giới hạn tốc độ tối thiểu có dấu gạch dưới số tốc độ

Nhóm biển báo dừng & đậu xe

駐停車禁止(ちゅうていしゃきんし)

Biển cấm dừng và đậu xe

駐車禁止(ちゅうしゃきんし)

Biển cấm đậu xe (cho phép dừng xe)

Cách phân biệt: biển cấm với 2 gạch chéo thì luôn có hiệu lực cấm mạnh hơn biển một gạch

Ngoài ra, đây cũng được xem là dấu hiệu thay thế cho hai loại biển báo này

Nét liền: Cấm đậu xe

Nét đứt: Cấm dừng và đậu xe

  1. 36 từ vựng tiếng Nhật hữu ích về giao thông

1. 以上 (いじょう): mang nghĩa lớn hơn hoặc bằng số đi kèm Ví dụ: 5以上 = 5,6,7,8…

2. 以下 (いか): mang nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng số đi kèm Ví dụ: 5以下 = 5,4,3,2…

3. 超える(こえる): mang nghĩa lớn hơn số đi kèm Ví dụ: 5超える= 6,7,8,9…

4. 未満 (みまん): mang nghĩa nhỏ hơn số đi kèm Ví dụ: 5不満 = 4,3,2,1,0

5. 道路(どうろ): đường lộ

Đường lộ được hiểu là đường dùng để người dân tham gia giao thông được pháp luật quy định.

6. 車道(しゃどう): đường xe chạy

Đường xe chạy là các làn đường được phân chia bằng sơn hoặc rào chắn, cho phép xe cộ lưu thông.

7. 自転車道(じてんしゃどう): đường dành cho xe đạp

Đường dành cho xe đạp là làn đường được phân chia bằng sơn hoặc rào chắn, có biển báo dành cho xe đạp lưu thông

8. 歩行者用道路(ほこうしゃようどうろ): đường dành cho người đi bộ

Đường dành cho người đi bộ là phần đường có biển báo chỉ cho phép người đi bộ sử dụng hoặc xe đạp (tùy biển báo)

9. 歩道(ほどう): vỉa hè

10. 路肩(ろかた): lề đường Lề đường được xem là vành đai tiếp xúc và phân cách giữa lòng đường và vỉa hè, lề đường thường có bề ngang khoảng 0.5m.

11. 路側帯(ろそくたい): khu vực lề đường

Cũng giống như 路肩(ろかた), đây cũng là khu vực phân cách giữa vỉa hè và lòng đường xe chạy nhưng thường có khoảng cách lớn hơn khoảng 0,75m.

12. 横断歩道(おうだんほどう): phần đường cho người đi bộ băng qua đường

Phần đường này được thể hiện qua các biển báo và ký hiệu trên mặt đường như sau

13. 自転車横断帯(じてんしゃおうだんたい): phần đường dành cho xe đạp băng qua đường

Phần đường này được thể hiện qua các biển báo và ký hiệu trên mặt đường như sau

14. 横断歩道・自転車横断帯(おうだんほどう-じてんしゃおうだんたい): phần đường dành cho người đi bộ và người đi xe đạp băng qua đường

Phần đường này được thể hiện qua các biển báo như sau

15. 安全地帯(あんぜんちたい): Vùng an toàn

Đây là phần đường sử dụng để bảo vệ an toàn cho người đi bộ qua đường hoặc người lên xuống tàu điện

16. 車両通行帯(しゃりょうつうこうたい): làn xe

17. 専用通行帯(せんようつうこう): làn xe theo quy định

Chỉ các loại xe được thể hiện trên từng loại biển báo mới được di chuyển vào làn xe này

18. 交差点(こうさてん): Giao lộ

19. 優先道路(ゆうせんどうろ): đường ưu tiên

20. 高速道路(こうそくどうろ): đường cao tốc

21. 本線車道(ほんせんしゃどう): lòng đường

Đây là phần đường chính cho xe cộ lưu thông, không bao gồm lề đường.

22. 軌道敷(きどうしき): phần đường ray tàu đặt trên đường lộ

23. 車(くるま)(車両(しゃりょう)ともいいます): xe cộ nói chung bao gồm cả xe ô tô, xe máy, xe buýt, xe đạp.

24. 車(くるま)など: bao gồm các loại xe cộ - 車(くるま)và xe điện trên đường - 路面電車(ろめんでんしゃ)

25. 自動車(じどうしゃ): xe cơ giới

26. 駐車(ちゅうしゃ): đậu xe

Được hiểu là xe đang dừng lại bên đường trong thời gian dài vì nhiều lý do như hư hỏng, đón – trả khách, dỡ bỏ hành lý hoặc tài xế không có mặt tại xe.

27. 停車(ていしゃ): dừng xe

Được hiểu là xe dừng lại trong thời gian ngắn, thường dưới 5 phút rồi đi ngay.

28. 追い越し(おいこし): chạy vượt xe phía trước cùng làn đường

29. 追い抜き(おいぬき): chạy vượt xe phía trước không cùng làn đường

30. 進行妨害(しんこうぼうがい): gây cản trở giao thông, chẵng hạn như đột nhiên thắng gấp...

31. 交通巡視員(こうつうじゅんしいん): cảnh sát tuần tra giao thông

32. 歩行者(ほこうしゃ): người đi bộ

Các đối tượng sau cũng được xem là người đi bộ trong giao thông: người tàn tật sử dụng xe lăn hoặc các loại xe hỗ trợ đi lại khác, người sử dụng phương tiện xe đạp trẻ em, người dắt xe đạp và dắt xe máy (xe đang tắt động cơ)

33. 車両総重量(しゃりょうそうじゅうりょう): tổng trọng lượng xe (bao gồm hàng hóa và số người cho phép)

34.総排気量(そうはいきりょう): tổng phân khối xe (thường được tính là cc)

35. 交通公害(こうつうこうがい): ô nhiễm giao thông

Ô nhiễm giao thông là những tác hại không tốt đến sức khỏe và đời sống con người gây ra giao thông như: ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, các chấn động…

36. こう配(ばい)の急(きゅう)な坂(さか): dốc đứng

Dốc đứng là các dốc cao có độ dốc từ 6 độ trở lên. Đây là biển báo ký hiệu dốc đứng

Trên đây là những thông tin và từ vựng về lĩnh vực giao thông mà bất kỳ ai đang sinh sống, làm việc tại Nhật cũng cần biết. Bạn hãy bỏ túi bộ bí kíp giao thông này để nắm rõ và thực hiện đúng các quy định giao thông tại đất nước mặt trời mọc này nhé. Hãy đi đường cẩn thận và chúc bạn nhiều bình an.

Từ khóa » Học Biển Báo Giao Thông Nhật Bản