Tổng Hợp Kiến Thức Và Dạng Bài Tập Toán 9

Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập Toán 9 Công thức Toán 9 cả năm Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Tổng hợp kiến thức Toán 9 luyện thi vào 10

  • I. Tổng hợp kiến thức Toán đại số lớp 9
  • II. Tổng hợp kiến thức Toán hình lớp 9

Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán 9 tồng hợp các kiến thức quan trọng được học trong chương trình Toán 9 học kì 1 và học kì 2. Với các dạng bài tập Toán 9 này, các em sẽ được ôn tập và luyện đề về căn thức, phương trình bậc hai, phương trình vô tỉ, hệ thức lượng trong tam giác, tiếp tuyến của đường tròn... Hy vọng bộ tài liệu này giúp các em học tập tốt hơn môn Toán lớp 9, nâng cao kỹ năng giải Toán 9 và đạt kết quả cao trong học tập..

  • Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 9
  • Căn thức và các bài toán liên quan đến căn thức trong Toán lớp 9
  • Đề thi học kì 2 lớp 9

I. Tổng hợp kiến thức Toán đại số lớp 9

1. Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

+ Điều kiện để căn thức có nghĩa: \sqrt A\(\sqrt A\) có nghĩa khi A \ge 0\(A \ge 0\)

+ Các công thức biến đổi căn thức:

\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) \sqrt {AB}  = \sqrt A .\sqrt B \left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B \left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\)
\sqrt {AB}  = \sqrt A .\sqrt B \left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B \left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\) \sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B \left( {B \ge 0} \right)\(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B \left( {B \ge 0} \right)\)
A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} \left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} \left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)\) A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} \left( {A < 0;B \ge 0} \right)\(A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} \left( {A < 0;B \ge 0} \right)\)
\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\left( {B > 0} \right)\(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\left( {B > 0} \right)\) \frac{C}{{\sqrt A  \pm B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A  \mp B} \right)}}{{A - {B^2}}}\left( {A \ge 0;A \ne {B^2}} \right)\(\frac{C}{{\sqrt A \pm B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A \mp B} \right)}}{{A - {B^2}}}\left( {A \ge 0;A \ne {B^2}} \right)\)

\frac{C}{{\sqrt A  \pm \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A  \mp \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\left( {A \ge 0;B \ge 0;A \ne B} \right)\(\frac{C}{{\sqrt A \pm \sqrt B }} = \frac{{C\left( {\sqrt A \mp \sqrt B } \right)}}{{A - B}}\left( {A \ge 0;B \ge 0;A \ne B} \right)\)

+ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:

{\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

\left( {a - {b^2}} \right) = {a^2} - 2ab + {b^2}\(\left( {a - {b^2}} \right) = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

{\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

{\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

{a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

{a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

{a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

2. Chương 2: Hàm số bậc nhất

* Hàm số y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có tính chất:

+ Hàm số đồng biến trên R khi a > 0

+ Hàm số nghịch biến trên R khi a < 0

* Hàm số y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị là một đường thẳng đi qua điểm A(0; b) và B(-b/a; 0)

* Vị trí tương đối của hai đường thẳng: Xét đường thẳng y = ax + b\left( d \right)\(y = ax + b\left( d \right)\)

Từ khóa » Hệ Thống Kiến Thức Toán 9 Học Kì 1