Tổng Hợp Kiến Thức Về Cây Gỗ Trắc
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính
- Các loại gỗ trắc phổ biến hiện nay
- Gỗ trắc có mấy loại?
- Ứng dụng của gỗ trắc
- Giá cả gỗ trắc hiện nay trên thị trường
- Gỗ trắc quý như thế nào?
- Gỗ trắc đen giá bao nhiêu?
- Cách nhận biết gỗ trắc
- So sánh gỗ trắc và gỗ cẩm lai
- So sánh gỗ trắc & gỗ hương
- So sánh gỗ sưa & gỗ trắc
- So sánh gỗ mun vs gỗ trắc
- So sánh gỗ gụ và gỗ trắc
Gỗ trắc là một loại cây thân gỗ, thuộc họ Đậu, tên khoa học là Dalbergia cochinchinensis. Cây gỗ trắc có thân to lớn, vỏ cây nhẵn, màu xám nâu. Là loài cây quý hiếm thuộc nhóm I, sinh trưởng chậm và có giá trị kinh tế rất cao. Gỗ trắc là loài cây bản địa của các nước Đông Nam Á như Lào, Campuchia. Ở Việt Nam, cây phân bố chủ yếu tại các khu rừng thuộc các tỉnh miền Trung và các tỉnh từ Quảng Nam trở vào miền Nam.
Gỗ trắc là cây gỗ lớn, dai, bền, chịu nắng mưa tốt. Tom gỗ trắc mịn, vân chìm nổi như đám mây rất độc đáo. Gỗ có mùi hơi chua nhưng không hăng. Trong gỗ trắc chứa các tinh dầu nên có mùi thơm thoảng nhẹ.
Gỗ trắc luôn bóng đẹp nên thường không cần sử dụng sơn phủ khi chế tác đồ nội thất. Bên cạnh đó, gỗ trắc cũng rất lành, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Các tinh dầu trong gỗ trắc còn có tác dụng thư giãn tinh thần, giảm căng thẳng hiệu quả.
Gỗ trắc đen
Các loại gỗ trắc phổ biến hiện nay
Gỗ trắc hiện nay được phân biệt chủ yếu theo 2 cách:- Phân biệt theo màu sắc
- Phân biệt theo xuất xứ gỗ
Gỗ trắc có mấy loại?
Gỗ trắc mới khai thác
- Hiện nay, tại Việt Nam có 4 loại trong nhóm I là: trắc Nam Bộ, trắc đen, trắc cam bốt, trắc vàng...
-
Ngoài ra, còn có các loại trắc nhập khẩu: trắc đỏ, trắc Nam Phi…
-
Tùy thuộc vào đặc điểm sinh thái, màu sắc, vân gỗ, giá trị mà gỗ trắc được chia làm các loại phổ biến sau:
Trắc đỏ
-
Trắc đỏ là loại trắc nhập khẩu chủ yếu từ Lào và Campuchia, còn được gọi là Hồng Mộc. Trắc đỏ để lâu sẽ xuống màu đen nhưng không quá đen như trắc ta. Đây là loại gỗ cứng, bền chắc, có hương thơm nhẹ nhàng của tinh dầu. Trắc đỏ rất được người Trung Quốc ưa chuộng vì màu sắc mang vẻ sang trọng, quý phái của mình.
Trắc đen
-
Trắc đen hay còn gọi trắc ta, là loại cây bản địa, là một trong những loại gỗ quý hiếm nhất tại Việt Nam. Độ bền của trắc đen đứng đầu các loại gỗ trắc. Trắc đen có thịt gỗ màu xám đen, lõi màu đen mun rất đẹp mắt.
-
Gỗ trắc đen có độ bóng tự nhiên rất đặc biệt nên các sản phẩm nội thất từ gỗ trắc đen thường không cần sơn phủ PU. Dù giá cả khá cao nhưng trắc đen vẫn được nhiều người ưa thích đồ gỗ săn đón.
Trắc xanh
-
Trắc xanh có màu sắc ngọc bích tuyệt đẹp mang theo chút trong trẻo. Khả năng biến đổi màu sắc độc đáo của trắc xanh khiến cùng người say mê. Trắc xanh cũng mang một mùi hương đặc biệt, giúp chống lại mối mọt và côn trùng. Hiện nay trắc xanh khá khan hiếm do đặc điểm nổi bật hiếm có của loại gỗ này khiến nhiều người săn tìm.
Trắc vàng
-
Tuy không đắt đỏ nhưng trắc đen hay trắc đỏ nhưng trắc vàng vẫn có giá trị khá cao. Trắc vàng còn được gọi là trắc nghệ, thuộc dòng gỗ quý của Việt Nam. Trắc vàng có màu gỗ vàng rất đẹp, sau thời gian sử dụng thì sẽ sẫm màu hơn tạo nên vẻ sang trọng cho sản phẩm.
Trắc Nam Phi
-
Còn được gọi là trắc ngố, trắc Nam Phi được nhập khẩu từ châu Phi. Đây là loại gỗ không có tinh dầu, dễ bị nứt và tôm gỗ khá to. Tuy nhiên, độ cứng của gỗ trắc Nam Phi khá tốt và vân gỗ đẹp nên cũng được nhiều người ưa chuộng.
Trắc dây
-
Trắc dây chỉ mới biết đến vài chục năm gần đây khi gỗ trắc được ưa chuộng trong làng nội thất mỹ nghệ. Vậy gỗ trắc dây là gì?
-
Trắc dây hay còn gọi là trắc gai, thuộc loại cây thân leo. Chúng sống dựa vào các loại cây khác nên đường kính thường không quá lớn và phát triển rất chậm. Đường kính tối đa đạt khoảng 30cm với những cây trắc dây vài trăm năm tuổi. Trắc dây có gỗ bền chắc, ít mối mọt nhưng giá thành lại khá rẻ.
Gỗ trắc màu gì?
-
Gỗ trắc khá đa dạng chủng loại, mỗi loại lại có màu sắc riêng. Tuy nhiên, trong chế tác đồ gỗ nội thất thì chúng ta thường gặp các loại trắc với cái tên được gọi theo màu sắc đặc trưng của gỗ: trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen, trắc xanh… Trong đó, thường gặp 3 loại là trắc vàng, trắc đỏ và trắc đen.
Ứng dụng của gỗ trắc
Bàn ghế làm từ gỗ trắc
-
Gỗ trắc có đặc điểm là loại gỗ quý hiếm với tỷ trọng lớn, gỗ bền chắc, chống mối mọt và khả năng chịu thời tiết khắc nghiệt tốt. Gỗ trắc thường được sử dụng làm các cột mốc dọc khu vực biên giới của nước ta.
-
Bên cạnh đó, gỗ trắc còn có thớ gỗ mịn và dễ gia công, điêu khắc. Gỗ trắc có giá trị kinh tế rất cao, được khai thác để chế tác các đồ mỹ nghệ, nội thất gỗ: Các sản phẩm nội thất: tủ, bàn ghế, giường, sập, trường kỷ, ván sàn, …; Đồ mỹ nghệ trang trí: tượng gỗ, lục bình, tràng hạt, ...
-
Trong gỗ trắc còn chứa nhiều loại tinh dầu, mùi hương nhẹ nhàng. Đặc biệt một số loại còn rất tốt cho sức khỏe con người được sử dụng làm tinh dầu thư giãn.
-
Trong phong thủy, gỗ trắc còn có nhiều ý nghĩa tâm linh tốt đẹp giúp thu nạp dương khí, bài trừ những tác động xấu đến gia chủ. Do đó, gỗ được chế tác thành các vật trang trí mang ý nghĩa may mắn như vòng tay, tượng... Gỗ trắc hợp mệnh gì? Gỗ trắc hợp với người mệnh Hỏa, Thủy và Mộc ứng với 3 màu trắc đỏ, trắc đen và trắc xanh.
Giá cả gỗ trắc hiện nay trên thị trường
Gỗ trắc là một trong những loại gỗ quý hiếm và có giá trị cao nhất thị trường. Tùy theo loại gỗ, tuổi đời gỗ cùng chất lượng mà sẽ có mức giá cả khác nhau. Giá gỗ trắc dao động khá mạnh, giá tính theo kg:
- Đường kính từ 5cm đến 10cm có giá từ 100 đến 500 ngàn VND.
-
Đường kính từ 20cm có giá từ 200 đến 500 ngàn VND.
-
Với loại gỗ có đường kính lớn từ 30cm sẽ có giá từ vài triệu đến hàng chục triệu.
Gỗ trắc quý như thế nào?
-
Để nói đến độ quý giá của gỗ trắc thì chúng ta cần nói đến giá thành của loại gỗ này. Gỗ trắc hiện nay thường được tính theo kg chứ không phải theo m3. Vì tính theo m3 thì lên đến hàng trăm triệu. Với loại gỗ trắc đẹp, chất lượng tốt giá có thể lên đến 10 triệu/kg. Vì vậy, gỗ trắc được tận dụng rất triệt để không bỏ phí một chút dù là mùn cưa.
Gỗ trắc đen giá bao nhiêu?
Gỗ trắc đen cũng có giá cả khá chênh lệch nhau. Tùy thuộc vào đường kính cây gỗ như sau:
-
Đường kính từ 40 - 70 cm rơi vào khoảng 700 triệu/m3.
-
Đường kính từ 20 - 30cm là khoảng 200 triệu/m3.
Cách nhận biết gỗ trắc
- Gỗ trắc nhận biết đầu tiên là dựa vào màu sắc. Mỗi loại trắc sẽ có một sắc màu đặc trưng khác nhau. Trong đó 3 màu phổ biến nhất là đỏ, vàng, đen.
- Thuộc nhóm I, gỗ trắc rất chắc, cầm nặng tay, không bị mối mọt hay ẩm mốc.
-
Vân gỗ trắc rõ nét, hình xoắn, chìm nổi theo từng lớp. Thớ gỗ mịn.
- Gỗ trắc chứa tinh dầu nên luôn có mùi hương thơm thoang thoảng. Đồng thời dầu gỗ còn tạo nên độ bóng tự nhiên cho các sản phẩm, có thể dùng giấy ráp để kiểm tra chính xác nhất.
So sánh gỗ trắc và gỗ cẩm lai
Loại | Gỗ cẩm lai | Gỗ Trắc |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I |
Màu sắc, vân gỗ | Nâu ánh hồng, đen, xanh, tím. Vân nhỏ, vân đẹp với nhiều họa tiết đặc biệt. | Màu đỏ (trắc đỏ), màu đen (trắc đen), xanh (trắc xanh), vàng (trắc vàng). Vân gỗ đẹp nổi bật. |
Độ bền | Độ cứng cao, khả năng chống mối mọt tốt. Khả năng chịu lực vượt trội, bền bỉ theo thời gian. | Gỗ chắc, độ cứng cao, thớ gỗ mịn, chống mối mọt vượt trội. Chịu nhiệt tốt, chịu va đập hiệu quả, không cong vênh. |
Giá thành | 50 - 90 triệu/m3. | 600-800.000/1kg |
So sánh gỗ trắc & gỗ hương
Loại | Gỗ hương | Gỗ trắc | |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Màu đỏ (hương đỏ), màu xanh (hương đá), màu vàng (hương vân), đỏ thẫm (hương Nam Phi). Vân gỗ đẹp, sắc nét. | Gỗ trắc có 4 loại chia theo màu sắc gồm trắc đỏ, trắc đen, trắc xanh, trắc vàng. Vân gỗ đẹp chìm nổi như mây mù. | |
Độ bền | Gỗ cứng chắc, chống cong vênh, ẩm mốc tốt. | Gỗ cứng chắc, tỷ trọng lớn, bền, chịu thời tiết khắc nghiệt tốt | |
Giá thành | 30-60 triệu/m3 tùy thời điểm | 600 – 800.000/kg |
So sánh gỗ sưa & gỗ trắc
Loại | Gỗ sưa | Gỗ trắc | |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Màu trắng (sưa trắng), màu đỏ (sưa đỏ), màu vàng (sưa vàng). Vân gỗ đẹp nhất trong những loại gỗ tự nhiên, có ánh màu khi phơi nắng. | Gỗ trắc có 4 loại chia theo màu sắc gồm trắc đỏ, trắc đen, trắc xanh, trắc vàng. Vân gỗ đẹp chìm nổi như mây mù. | |
Độ bền | Gỗ bền chắc, khả năng kháng nước vượt trội, không nứt nẻ. | Gỗ cứng chắc, tỷ trọng lớn, bền, chịu thời tiết khắc nghiệt tốt | |
Giá thành | 1 – 100 triệu/kg tùy loại sưa. | 600 – 800.000/kg |
So sánh gỗ mun vs gỗ trắc
Loại | Gỗ mun | Gỗ trắc | |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Màu đen đặc trưng độc đáo. Vân gỗ đẹp, cuốn hút. | Gỗ trắc có 4 loại chia theo màu sắc gồm trắc đỏ, trắc đen, trắc xanh, trắc vàng. Vân gỗ đẹp chìm nổi như mây mù. | |
Độ bền | Chất gỗ cứng, giòn, trọng lượng nặng, rất khó trầy xước, càng dùng lâu càng sáng bóng. | Gỗ cứng chắc, tỷ trọng lớn, bền, chịu thời tiết khắc nghiệt tốt | |
Giá thành | Theo thời điểm, tuổi thọ gỗ | 600 – 800.000/kg |
So sánh gỗ gụ và gỗ trắc
Loại | Gỗ gụ | Gỗ trắc | |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm I | |
Màu sắc, vân gỗ | Màu vàng (gỗ tươi), màu nâu (gỗ khô). Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. | Gỗ trắc có 4 loại chia theo màu sắc gồm trắc đỏ, trắc đen, trắc xanh, trắc vàng. Vân gỗ đẹp chìm nổi như mây mù. | |
Độ bền | Chất gỗ cứng, bền chắc, chống được mối mọt, cong vênh. | Gỗ cứng chắc, tỷ trọng lớn, bền, chịu thời tiết khắc nghiệt tốt | |
Giá thành | 40 – 70 triệu/m3. | 600 – 800.000/kg |
Qua bài viết này, Nội Thất Đồ Gỗ Việt hi vọng bạn đọc có thể có được những thông tin cần thiết nhất về gỗ trắc và những đặc điểm của loại gỗ này. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về gỗ trắc và các loại gỗ tự nhiên tại Việt Nam và thế giới, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp toàn bộ những thắc mắc của mình bạn nhé.
Bảng tổng hợp kiến thức về các loại gỗ thường dùng trong nội thất:Gỗ sao | Gỗ sa mu | Gỗ bách xanh | Gỗ sơn huyết | Gỗ chiu liu | Gỗ xá xị |
Gỗ lũa | Gỗ mít | Laminate | Acrylic | Gỗ tràm | Gỗ lát |
Gỗ trầm hương | Gỗ sưa | Gỗ mun | Gỗ pơ mu | Gỗ gụ | Gỗ trắc |
Gỗ cà te | Gỗ óc chó | Gỗ thông | Gỗ cao su | Gỗ sồi | Gỗ anh đào |
Gỗ trai đỏ | Gỗ xoan ta | Gỗ xà cừ | Gỗ sến | Gỗ tần bì | Gỗ ngọc am |
Gỗ cẩm lai | Gỗ bằng lăng | Gỗ còng | Gỗ nu | Gỗ đinh hương | Gỗ chò chỉ |
Gỗ gõ đỏ | Gỗ căm xe | Gỗ xoan đào | Gỗ lim | Gỗ quỷnh | Gỗ mun đuôi công |
Gỗ hồng đào | Gỗ hương đá | Gỗ mdf lõi xanh |
Từ khóa » Gỗ Lũa Trắc Dây
-
Lũa Thủy Sinh - Hàng VIP Gốc, Lũa TRẮC Dây, Cây Vừa Về Tới...
-
Gỗ Trắc Dây Khánh Hòa - Diễn đàn Gỗ CNC
-
Gỗ Trắc Dây Là Gì? Giá Bao Nhiêu - Đặc điểm & Ứng Dụng 2022
-
GỐC TRẮC DÂY DÁNG TRỰC ĐÃ LŨA - YouTube
-
Gỗ Trắc Là Gì? Giá Trị Nu Trắc Trong Nội Thất Phân Loại Trắc đen đỏ
-
Tượng Đạt Ma Gỗ Nu Lũa Trắc Dây 42x42x23cm - Gỗ Mỹ Nghệ Vip
-
Đạt Ma Sư Tổ Gỗ Lũa Trắc Cao 46 Rộng 26 Dày 18 (cm) | Gỗ Đỉnh
-
KHAY TRÀ BẰNG GỖ TRẮC DÂY NGUYÊN KHỐI 100% - Shopee
-
Lục Bình Gỗ Trắc Dây 30 đến 40 Cm | Shopee Việt Nam
-
CÂY TRẮC DÂY LŨA ZIN TỰ NHIÊN - BONSAI VN - Cungcap
-
Gỗ Lũa Là Gì? Tìm Hiểu Chi Tiết Về Thú Chơi đặc Biệt Của Các đại Gia
-
Gía Trị Của Gỗ Trắc
-
Top #10 Xem Nhiều Nhất Kỹ Thuật Trồng Gỗ Trắc Mới Nhất 7/2022 ...