Tổng Hợp Lab Thực Hành Cùng Cisco Packet Tracer (Có Hướng Dẫn)
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công Nghệ Thông Tin >>
- Quản trị mạng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.63 MB, 362 trang )
Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượngxin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùngchủ đề của tác giả khác. Tài li u này bao g m nhi u tài li u nh có cùng chđ bên trong nó. Ph n n i dung b n c n có th n m gi a ho c cu i tài li unày, hãy s d ng ch c năng Search đ tìm chúng.Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: />Thông tin liên hệ:Yahoo mail: Gmail: Hướng dẫn sử dụng và bài tập cơ bản Packet Tracer 5.0 />PASS xả nén : hanhtrangsinhvien.netHiện nay có rất nhiều phần mềm tạo Lab ảo được sử dụng để giúp đỡ các bạn trongquá trình học và tìm hiểu các thiết bị mạng của Cisco. theo yêu cầu từ một số bạn trênforum vnexperts.net cần tìm hiểu rõ hơn về phần mềm packet tracer, dưới đây tôi xinviết bài hướng dẫn sử dụng phần mềm này với phiên bản 4.1.Packet Tracer là phần mềm rất tiện dụng cho các bạn bước đầu đi vào khám phá, xâydựng và cấu hình các thiết bị của Cisco, nó có giao diện rất trực quan với hình ảnhgiống như Router thật, bạn có thể nhìn thấy các port, các module. Bạn có thể thay đổicác module của chúng bằng cách drag-drop những module cần thiết để thay thế, bạncó thể chọn loại cable nào cho những kết nối của bạn. Bạn cũng có thể nhìn thấy cácgói tin đi trên các thiết bị của bạn như thế nào.Dưới đây tôi xin hướng dẫn với các bạn cách sử dụng phần mềm Packet Tracer 4.1Giao diện chính của phần mềmSize full, 765x585, 58KB. . . .HanhTrangSinhVien.Net1Sau khi bạn install phần mềm này lên và chạy nó, các bạn có thể nhìn thấy giao diệnchình của nó như trên. Sau đó ta bắt đầu đi vào xây dựng mô hình mạng (Topology),giả sử tôi cần xây dựng một mô hình đơn giản như sau:+ 1 Router 2621+ 1 Switch 2950- 24port+ 1 PC (End device)Tiếp theo ta đi vào xây dựng mô hình:Trên giao diện chính của phần mềm packet tracer 4.1 tôi click chuột vào hình router ởdưới cùng bên trái màn hình, sau đó nó sẽ hiện thị ra những router nào mà phần mềmnày hỗ trợ ngay khung bên cạnh, sau đó bạn có thể chọn router nào mà bạn cần, ởđây tội chọn là Router 2620XMSize full, 765x585, 58KB. . . .HanhTrangSinhVien.Netsau đó kéo chúng và thả vào khung trống bên trên:2và chọn Switch cần dùng bằng cách click chuột vào switch và chọn loai switch và kéothả lên khung bên trên, ở đây tôi chọnSwitch 2950- 24 port3tiếp theo ta cọn PC (end device trong phần mềm này bao gồm: PC, Server, Printer, IPPhone) cũng với thao tác tương tự như trênBước tiếp theo là ta chọn loại cable kết nối đến từng thiết bị và chọn cổng kết nối.Đầu tiên ta chọn kết nối giữa router-switch (cable thẳng), ta click vào connections vàchọn straight-through sau đó đưa chuột lên khung mà ta đang xây dựng mô hình,chọn vào Router 0 sau đó chọn cổng kết nối, ở đây mặc định là Router 2611 có 1 cổngconsole và 1 cổng ethernet. Ta chọn ethernet 0 cho kết nối từ router đến swtich sauđó click lên switch và chọn cổng kết nối là Fast Ethernet 0/14Bước tiếp ta cũng chọn cable cho kết nối giữa switch và pc ( cable thẳng) với các thaotác tương tự như trên nhưng khác cổng kết nối, tại switch là Fast Ethernet 0/2 kếtnối tới cổng Fast Ethernet của PC5Như các bạn thấy trên hình trên sau khi chúng ta đã tạo xong các kết nối trêntopology chúng ta cần chú ý một điều là tại các nút ở điểm kết nối giữa PC-Switch thìta thấy hiện thị mầu xanh còn nút kết nối giữa Router-Switch là mầu đỏ tại sao vậy?tại vì kết nối vật lý giữa router và switch chưa được thực hiện cổng Fast ethernet trênrouter đang bị down ( vì thế nên ta cần làm cho kết nối vật lý này up).Để cấu hình cho router ta click chuột vào Router0 trên mô hình sau đó chọn CLI và cóthể cấu hình chúng như trên router thật (bị hạn chế một số lệnh).6ta thấy sau khi "no shut" cho cổng Fast ethernet trên router về trạng thái up thì tathấy nút kết kết giữa 2 thiết bị này đã chuyển sang màu xanh7Bây giờ tôi sẽ thêm 1 router 2620 XM vào mô hình và kết nối trực tiếp với router0 quacổng serial. Nhưng mặc định trên router 2620XM chỉ có 1 cổng console và 1 cổng Fastethernet, để có được công serial ta cần phải có WIC hoặc Module gắn thêm vào chorouter ( ở đây tôi gắn thêm WIC-1T vào) bằng cách click vào router0 sau đó chọnPhysical, ta thấy có một list tất cả các module mà phần mềm packet tracer này hỗ trợ,tôi chọn WIC-1T sau đó kéo chúng đặt vào 1 trong 2 module dành cho WIC tại khunghình bên phải dành cho các cổng và module kết nối của router, khi tôi vừa kéo chúngvà thả vào thì chúng báo lỗi là không thể thêm Module vào vì nguồn router đang bật,mặc định khi là router luôn luôn bật vì thế để thay đổi chúng thì ta phải tắt nguồn đi.Để tắt nguồn ta nhìn khung hình hiển thị mặt sau của router ta nhìn thấy công tắcnguồn đang ở chế độ "on" vì thế ta phải tắt nó đi bằng cách click chuột vào công tắcnguồn, sau khi nguồn được tắt ta thực hiện kéo muduleWIC-1T vào router ( Ta có thể dùng zoom in hay zoom out để nhìn các cổng một cáchchi tiết hơn)8Khi router chưa thêm module và công tắc nguồn ở dạng "on"9Sau khi đã thêm WIC 1T và công tắc nguồn ở dạng "off"sau khi thực hiện xong ta nhở đưa công tắc nguồn về dạng "on"Ta làm tương tự với router1 vừa được thêm vào sau khi làm xong ta thực hiện kết nốigiữa 2 router này, ta chọn conections và chọn Serial DCE sau đó click vào router0chọn serial 0/0 kết tối tới serial 0/0 của router 1Các tính năng khác:+ Chúng ta có thể cầu hình các port trên switch và router qua form "Config" sau khita chọn thiết bị đó. Tại form này sẽ có những phần nó hỗ trợ mà mình chỉ cần nhậpđịa chỉ vào chứ không cần dùng CLI thể thay đổi các mode và cấu hình chúng, tùytừng thiết bị mà nó hỗ trợ những tính năng khác nhau.Ta cũng có thể export, load, erase,save file running config, startup config, nvram....Size full, 646x513, 53KB. . . .HanhTrangSinhVien.Net10Cấu hình IP address và clock rate cho cổng s0/0 của router 0+ Xóa thiết bị không dùng đến: Nếu ta cần xóa thiết bị nào trên mô hình thì ta chỉ cầnchọn dấu X(delete)bên khung bên phải và chọn thiết bị cần xóa+ Để xem các gói tin đi trên thiết bị như thế nào bạn có thể chọn Capture/forwardhay Auto Capture / PLaySize full, 729x570, 68KB. . . .HanhTrangSinhVien.Net11+ Để mô hình này được giữ nguyên sau khi thoát khỏi packet tracer ta cần phải lưutoàn bộ mô hình thiết bị và cấu hình từng thiết bị trong mô hình: Để không mất hếtfile cấu hình thì ta phải save toàn bộ những gì ta đã cấu hình vào ( copy runningconfig startup config). Và lưu mô hình này vào thư viện của phần mềm+ Trong thư viện của phần mềm packet tracert có rất nhiều mô hình mạng mà ta cóthể tham khảo có hướng dẫn các bước cấu hình, một số topo đã cấu hình và một sốchưa, thư viện này rất hữu ích trong quá trình học mà bạn có thể tham khảo để cấuhình, nó nằm trong thư viện "saves' của phần mềm.Còn một số tính năng khác mà tôi chưa nói đến các bạn có thể tham khảo thêm,những gì tôi nói trên đây là những phần cốt lõi của Packet tracer 4.112BASIC CISCOMục lụcNội dungTrangPhần IGiới thiệu về các thiết bị Cisco3Chương 1Các loại cáp và các loại kết nối3Chương 2Giao diện Command-Line Interface7Phần IICấu hình Cisco Router12Chương 3Cấu hình một Cisco Router12Phần IIIĐịnh tuyến23Chương 4Giao thức định tuyến tĩnh23Chương 5Giao thức định tuyến RIP27Chương 6Giao thức định tuyến EIGRP31Chương 7Phần IVOSPF đơn vùngChuyển Mạch (Switching)3848Chương 8Cấu hình một Switch48Chương 9VLAN56Chương 10VTP và Inter-Vlan Routing60Chương 11STP và EtherChannel73Phần VMở rộng mạng LAN89Chương 12Triển khai một Wireless LAN89Phần VIQuản trị mạng và xử lý lỗi111Chương 13Dự phòng và khôi phục phần mềm Cisco IOS và các file cấu hình111Chương 14Các bước khôi phục Mật khẩu và Configuration Register117Chương 15Giao thức CDP123Chương 16Telnet và SSH124Chương 17Các câu lệnh Ping và Traceroute126Chương 18SNMP và Syslog129Chương 19Cơ bản xử lý lỗi130Phần VIIQuản lý các dịch vụ IP135Chương 20Network Address Translation (NAT)135Chương 21DHCP142Chương 22Ipv6148Phần VIIIWAN158Chương 23HDLC và PPP158Chương 24Frame Relay162Phần IXBảo mật mạng171Chương 25Access Control List (ACL)1712Phần I – GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ CISCOChương 1: Các loại cáp và các loại kết nốiChương 2: Giao diện Command-LineChương 1: Các loại cáp và các loại kết nốiChương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đềsau:- Kết nối Router hoặc Switch sử dụng cáp Rollover- Xác định các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc Switch.- Tìm hiểu về phương pháp cấu hình của những kết nối Lan khác nhau.- Xác định các loại cáp Serial khác nhau.- Xác định các loại cáp được sử dụng để kết nối router hoặc switch đến các thiết bị khác.1. Kết nối Router hoặc Switch sử dụng cáp Rollover.- Hình 1-1: Hiển thị phương pháp kết nối từ PC đến switch hoặc router thông qua cápRollover.Hình 1-12. Xác định các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc Switch.- Hình 1-2 sẽ hiển thị hình mô tả phương pháp cấu hình trên PC để kết nối đến router hoặcswitch thông qua cáp Rollover.3Hình 1-23. Các kết nối LAN.- Bảng 1-1 sẽ hiển thị các loại port khác nhau và các loại kết nối khác nhau giữa các thiếtbị LAN.PorthoặcKếtLoại PortKết nối trực tiếp đếnCápEthernetRJ-45Ethernet SwitchRJ-45T1/E1RJ-48C/CA81AMạng T1 hoặc E1RolloverConsole8 pinComputer COM PortRolloverAUX8 pinModemRJ-45BRI S/TRJ-48C/CA81AThiết bị NT1 hoặc PINXRJ-45BRI U WANRJ-49C/CA11AMạng ISDNRJ-45nối44. Các loại cáp Serial.- Hình 1-3 sẽ hiển thị đầu cáp DB-60 của một cáp serial dùng để kết nối đến các router2500.- Hinh 1-4 sẽ hiển thị đầu cáp Smart Serial của một loại cáp serial được dùng để kết nốiđến Port Smart Serial trên router. Các port smart serial có thể tìm thấy trên modular củacác router, như ISR (x800), hoặc trên các modular router cũ như: 1700 hoặc 2600.- Hình 1-5 sẽ hiển thị đầu cáp DTE đực và DTE cái, là đầu cáp còn lại trên các loại cápserial.- Thông thường các máy xách tay ngày nay chỉ có các port USB, không có các port Serial.Vì vậy, bạn cần trang bị thêm một đầu nối chuyển đổi từ USB sang Serial (USB-to-Serial),hiển thị trong hình 1-6.Hình 1-3: Cáp Serial (2500)Hình 1-4: Cáp Smart Serial (1700, 1800, 2600, 2800).5Hình 1-5: Cáp V35 DTE và DCE.Hình 1-6: Đầu chuyển đổi từ USB sang Serial cho Labtop.5. Phương pháp sử dụng các loại cáp Serial.- Bảng 1-2 sẽ mô tả cách để sử dụng các loại cáp serial. Điều này rất quan trọng để chắcchắn rằng bạn cài đặt đúng các loại cáp.Bảng 1-2: Phương pháp sử dụng các loại cáp để kết nối thiết bị.If Device A Has A:And Device B Has A:Cổng COM trên máy tínhCổngConsoleThen Use This Cable:củaRolloverRouter/switchCard NIC của máy tínhSwitchCáp thẳng6Card NIC của máy tínhCard NIC của máy tínhCáp chéoCổng của switchCổng Ethernet của RouterCáp thẳngCổng của switchCổng của switchCáp chéoCổng Ethernet của RouterCổng Ethernet của RouterCáp chéoCard NIC của máy tínhCổng Ethernet của RouterCáp chéoCổng Serial của RouterCổng Serial của RouterCáp serial DCE/DTE- Bảng 1-3 là danh sách vị trị các PIN của các loại cáp: Thẳng, chéo, và cáp Rollover.Bảng 1-3: Vị trí của các PIN trên các loại cáp khác nhau.Cáp thẳngCáp chéoCáp RolloverPin 1 – Pin 1Pin 1 – Pin 3Pin 1 – Pin 8Pin 2 – Pin 2Pin 2 – Pin 6Pin 2 – Pin 7Pin 3 – Pin 3Pin 3 – Pin 1Pin 4 – Pin 4Pin 4 – Pin 4Pin 4 – Pin 5Pin 5 – Pin 5Pin 5 – Pin 5Pin 5 – Pin 4Pin 6 – Pin 6Pin 6 – Pin 2Pin 6 – Pin 3Pin 7 – Pin 7Pin 7 – Pin 7Pin 7 – Pin 2Pin 8 – Pin 8Pin 8 – Pin 8Pin 8 – Pin 1Pin 3 – Pin 6Chương 2: Giao diện Command-Line.Chương này sẽ cung cấp những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đềsau:- Các câu lệnh tắt.- Sử dụng phím Tab để hoàn thành câu lệnh- Sử dụng phím “ ? “ để trợ giúp.- Câu lệnh: enable- Câu lệnh: exit- Câu lệnh: disable- Câu lệnh: logout- Chế độ cấu hình Setup.- Phím trợ giúp.- Các câu lệnh đã thực thi.- Câu lệnh: Show1. Các câu lệnh tắt.- Để sử dụng các câu lệnh có hiệu quả hơn, phần mềm Cisco IOS có một số câu lệnh đượcphép nhập tắt. Mặc dù vậy phương pháp này lại được sử dụng rất nhiều trong thực tế khilàm việc với phần mềm Cisco IOS, nhưng khi bạn tiến hành các bài thi của Cisco, thì chắcchắn rằng bạn cần phải lắm được các câu lệnh đầy đủ.7Router> enable = Router> enab =Các bạn có thể nhập vào một câu lệnhRouter> enđầy đủ hoặc một câu lệnh tắt thì phầnmềm Cisco IOS cũng có thể thực thiđược. Nhưng các bạn cần phải lưu ý mộtđiều là câu lệnh tắt đó phải là duy nhấtkhi nhập vào.Router# configure terminalCũng tương tự như câu lệnh dưới :Router# config t2. Sử dụng phím Tab để hoàn thành câu lệnh :- Khi bạn đang nhập vào một câu lệnh, bạn có thể sử dụng phím Tab trên bàn phím đểhoàn thành câu lệnh. Nhập vào một vài ký tự đầu tiên của câu lệnh và nhấn phím Tab. Nếunhững ký tự bạn nhập vào là duy nhất của câu lệnh này thì, các ký tự còn lại của câu lệnhsẽ hiển thị ra màn hình.Router# sh -> nhấn phím Tab =Router# show3. Sử dụng phím ? để trợ giúp.- Những ví dụ trong bảng dưới đây sẽ hướng dẫn phương pháp sử dụng phím ? để có thểtrợ giúp bạn hiển thị ra những tham số còn lại của một câu lệnh nào đó.Router# ?Hiển thị tất cả các câu lệnh có khả năngthực thi ở chế độ hiện thời (chế độPrivileged)Router# c?Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu từ kýtự cRouter# cl?Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu từcác ký tự clRouter# clockNhắc nhở bạn sẽ còn nhiều tham số khác% Imcomplete commandnữa của câu lệnh này mà cần phải nhậpvào.Router# clock ?Hiển thị tất cả các câu lệnh phụ của câuSetlệnh này (trong trường hợp này, Set,dùng để đặt các tham số ngày tháng, vàthời gian)Router# clock set 19:50:00 14 JulyNhấn phím Enter để xác nhận lại thời2007 ?gian và ngày tháng đã được cấu hình.Router#Không có một thông báo lỗi nào đượcđưa ra có nghĩa là câu lệnh nhập vào đãthành công.84. Câu lệnh EnableRouter> enableChuyển người dùng từ chế độ cấu hìnhRouter#User vào chế độ cấu hình Privileged5. Câu lệnh ExitRouter# exitThoát khỏi chế độ cấu hình của Router.HoặcRouter> exitRouter(config-if)# exitChuyển người dùng thoát ra khỏi một cấpRouter(config)#độ cấu hìnhRouter(config)# exitChuyển người dùng thoát ra khỏi một cấpRouter#độ cấu hình6. Câu lệnh DisableRouter# disableChuyển người dùng từ chế độ cấu hìnhRouter>Privileged ra ngoài chế độ cấu hình User.7. Câu lệnh LogoutRouter# logoutThực thi chức năng giống câu lệnh exit8. Chế độ cấu hình Setup- Chế độ cấu hình Setup là chế độ cấu hình khởi động tự động nếu trong quá trình khởiđộng router không tìm thấy file startup-config.Router# setupVào chế độ cấu hình Setup từ giao diệnCommand Line.* chú ý: Bạn không thể sử dụng chế độ cấu hình Setup để cấu hình toàn bộ các tham sốtrên router. Ở chế độ này bạn chỉ có thể cấu hình cơ bản cho router. Cho ví dụ, bạn có thểcấu hình duy nhất RIPv1 hoặc IGRP, nhưng không thể nào cấu hình giao thức định tuyếnOSPF hoặc EIGRP. Bạn không thể tạo ACL ở đây hoặc enable NAT hoạt động. Bạn có thểgán một địa chỉ IP cho một Interface, nhưng không thể nào gán cho một subinterface. Tómlại, ở chế độ cấu hình Setup thì các tính năng cấu hình trên router sẽ có giới hạn. Ciscokhông khuyến khích các bạn cấu hình các tham số của router trong chế độ Setup. Thay vàođó, bạn có thể sử dụng giao diện Command-Line (CLI), bạn có thể cấu hình đầy đủ tínhnăng của router từ giao diện này:Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes] : noWould you like to enable autoinstall? [yes] : no99. Phím trợ giúp- Các tổ hợp phím trong bảng dưới đây sẽ trợ giúp bạn trong quá trình chỉnh sửa các câulệnh của Cisco IOS. Bởi vì bạn cần thực thi lại những câu lệnh hoặc những nhiệm vụ đã làmvào thời điểm trước, phần mềm Cisco IOS cung cấp cho bạn các tổ hợp phím để bạn có thểxử lý các câu lệnh một cách hiệu quả hơn.Router#config tHiển thị nơi mà bạn đã nhập câu lệnh bị^sai% Invalid input detected at‘^’ marker.Router#config tRouter(config)#Ctrl – ADi chuyển con trỏ về đầu dòngEsc – BDi chuyển con trỏ về trước một từCtrl – BDi chuyển con trỏ trước một ký tựCtrl – EDi chuyển con trỏ về cuối dòngCtrl – FDi chuyển con trỏ về sau một ký tựEsc – FDi chuyển con trỏ về sau một từCtrl – ZDi chuyển con trỏ từ mọi chế độ cấu hìnhtrở về chế độ cấu hình PrivilegedRouter# terminal no editingTắt khả năng sử dụng các phím tắtRouter# terminal editingBật lại khả năng sử dụng các phím tắt vàsử dụng các tổ hợp phím trong quá trìnhxử dụng câu lệnh.10. Các câu lệnh đã thực thi (History command)Ctrl – PĐể gọi lại các câu lệnh nằm trong bộ đệmhistory, bắt đầu từ câu lệnh thực thi gầnđây nhất.Ctrl – NTrở về các câu lệnh vừa thực thi trong bộđệm history sau khi đã gọi lại các câulệnh với tổ hợp phím Ctrl – PTerminal history size_numberCấu hình các dòng lệnh sẽ được phép lưuvào trong bộ đệm history để cho phépbạn có thể gọi lại những câu lệnh này(lớn nhất là 256 câu lệnh).Router# terminal history size 25Router chỉ có thể lưu được tối đa là 25câu lệnh đã được thực thi vào trong bộđệm historyRouter# no terminal history size 25Cấu hình router trở về mặc định chỉ lưu10được 10 câu lệnh đã thực thi vào trongbộ đệm history.* Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh: terminalhistory size.11. Các câu lệnh ShowRouter# show versionHiển thị các thông tin về phần mềm CiscoIOS hiện thời.Router# show flashHiển thị các thông tin về bộ nhớ FlashRouter# show historyHiển thị tất cả các câu lệnh đã được lưutrữ trong bộ đệm history.11Phần II – CẤU HÌNH ROUTERChương 3 – Cấu hình Cisco RouterChương này sẽ bao gồm những thông tin và các câu lệnh có liên quan đến những chủ đềsau:- Các chế độ cấu hình của router.- Chế độ Global Configuration.- Cấu hình router với các tham số sau:+ Names+ Passwords+ Password mã hóa+ Tên các Interface+ Di chuyển giữa các Interface.+ Cấu hình Interface Serial+ Cấu hình Interface Fast Ethernet+ Tạo message-of-the-day (MOTD) banner.+ Tạo một login banner+ Cấu hình thời gian.+ Gán một host name với một địa chỉ IP.+ Câu lệnh: no ip domain-lookup+ Câu lệnh: logging synchronous+ Câu lệnh exec-timeout+ Lưu file cấu hình+ Xóa file cấu hình.- Các câu lệnh show để kiểm tra cấu hình router.- Các câu lệnh trong chế độ cấu hình EXEC: Câu lệnh do.1. Các chế độ cấu hình của RouterRouter>Chế độ User.Router#Chế độ Privileged (cũng được gọi là chếđộ EXEC)Router(config)#Chế độ Global ConfigurationRouter(config-if)#Chế độ Interface ConfigurationRouter(config-subif)#Chế độ Subinterface ConfigurationRouter(config-line)#Chế độ cấu hình Line.Router(config-router)#Chế độ Router Configuration2. Chế đô Global ConfigurationRouter>Giới hạn các câu lệnh mà người dùng cóthể thực thi được. Đối với chế độ cấuhình này người dùng chỉ có khả năng12
Tài liệu liên quan
- Tài liệu tổng hợp Lab
- 16
- 988
- 2
- Tổng hợp hệ điều hành Windows 7 doc
- 5
- 813
- 12
- Khảo sát hàm số trong đề thi đại học chính thức từ 2013 trở về trước có hướng dẫn giải chi tiết
- 17
- 1
- 44
- phân tích tổng hợp hệ điều hành máy tính
- 11
- 404
- 0
- Tổng hợp công thức Vật lý 12 - DAO ĐỘNG CƠ pot
- 19
- 7
- 158
- Giáo trình tổng hợp các bài toán kỹ thuật nén khí và hướng dẫn cách giải phần 1 pdf
- 5
- 494
- 0
- Giáo trình tổng hợp các bài toán kỹ thuật nén khí và hướng dẫn cách giải phần 2 pot
- 5
- 578
- 0
- Giáo trình tổng hợp các bài toán kỹ thuật nén khí và hướng dẫn cách giải phần 3 pptx
- 5
- 406
- 0
- Giáo trình tổng hợp các bài toán kỹ thuật nén khí và hướng dẫn cách giải phần 4 docx
- 5
- 584
- 0
- Giáo trình tổng hợp các bài toán kỹ thuật nén khí và hướng dẫn cách giải phần 5 doc
- 5
- 390
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(11.63 MB - 362 trang) - Tổng hợp Lab Thực Hành cùng Cisco Packet Tracer (Có hướng dẫn) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sử Dụng Cisco Packet Tracer
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Cisco Packet Tracer - YouTube
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Cisco Packet Tracer - YouTube
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Cisco Packet Tracer, Tài Liệu ...
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Packet Tracer - SlideShare
-
[PDF] Hướng Dẫn Sử Dụng Packet Tracer:
-
Cách Sử Dụng Cisco Packet Tracer
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Cisco Packet Tracer
-
Thiết Kế Và Mô Phỏng Mạng Với Cisco Packet Tracer
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Packet Tracer - TaiLieu.VN
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Cisco Packet Tracer 7.2 Và Dựng Mô Hình ...
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Cisco Packet Tracer ... - Locadho
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Cisco Packet Tracer
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Cisco Packet Tracer
-
More Content - Facebook