Tổng Hợp Mẫu Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân Mới Nhất 2022

tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công mới nhất cùng các mẫu tờ khai liên quan bạn có thể tham khảo và tải về.

Xem thêm:

  • Thư xác nhận thu nhập mẫu số 20/TXN-TNCN
  • Thuế thu nhập cá nhân là gì và những điều cần phải biết
  • Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?
Mục Lục Ẩn 1. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN 2. Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 05/KK-TNCN 2.1. Phần thông tin chung 2.2. Phần kê khai các chỉ tiêu trong bảng kê khai 3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN theo tháng, quý 3.1. Cách 1: Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân trên HTKK 3.2. Cách 2: Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân trên AMIS thuế TNCN 4. Các mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân thường gặp khác 5. Lưu ý quan trọng khi lập tờ khai thuế TNCN AMIS Thuế TNCN – Đơn giản hóa toàn bộ nghiệp vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân

1. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân số 05/KK-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

Tải tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN TẠI ĐÂY

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân TK-05KK_TNCN

Nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển đổi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử MISA tiên phong phát triển và ra mắt AMIS Thuế TNCN đáp ứng Nghị định 70/2025/NĐ-CP, Thông tư số 32/2025/TT-BTC.

bang-gia-amis-thue-tncn-1

2. Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 05/KK-TNCN

Để giúp bạn dễ dàng ghi các thông tin trên tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Dưới đây là hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân trên Mẫu số 05/KK-TNCN cho các tổ chức, cá nhân trả thu nhập bằng tiền công, tiền lương bạn có thể tham khảo.

2.1. Phần thông tin chung

  • [01] Kỳ tính thuế: Ghi tháng, năm hoặc ghi quý, năm của kỳ thực hiện kê khai thuế (ghi tháng thì gạch quý, ghi quý rồi thì gạch tháng)
  • [02] Lần đầu: Đánh dấu “x” vào ô vuông nếu bạn kê khai thuế lần đầu
  • [03] Bổ sung lần thứ: Đánh số lần thực hiện kê khai thuế nếu không phải là kê khai lần đầu.
  • [04] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập trên quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
  • [05] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức và cá nhân trả thu nhập trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo MST hoặc thẻ MST do cơ quan thuế cấp
  • [06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ thường trú trên CMND/CCCD (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.
  • [09], [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân trả thu nhập để cơ quan thuế có thể liên hệ (Nếu không có bạn có thể bỏ trống mục này)
  • [12] Tên đại lý thuế (nếu có): Ghi rõ tên Đại lý thuế như trên Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu tổ chức cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế.
  • [13] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo MST hoặc thẻ MST do cơ quan thuế cấp.
  • [14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số hợp đồng và ngày ký kết hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (Hợp đồng vẫn còn hiệu lực)
  • [15] Phân bổ số thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: Đánh dấu X ô vuông (Nếu có)

2.2. Phần kê khai các chỉ tiêu trong bảng kê khai

  • [16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân được cá nhân, tổ chức trả thu nhập trong kỳ kê khai thuế.
  • [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú có hơp đồng lao động từ 3 tháng trở lên được cá nhân, tổ chức trả thu nhập trong kỳ kê khai thuế.
  • [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Bằng tổng chỉ tiêu [19] + [20].
  • [19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cứ trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế.
  • [20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cứ trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế.
  • [21] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Bằng tổng chỉ tiêu [22] + [23].
  • [22] Cá nhân cư trú: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức cá nhân trả thu nhập cho cá nhân cứ trú trong kỳ khai thuế.
  • [23] Cá nhân không cư trú: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức cá nhân trả thu nhập cho cá nhân không cứ trú trong kỳ khai thuế.
  • [24] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động
  • [25] Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Tổng số thu nhập chịu thuế được miễn (Nếu có)
  • [26]Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Bằng tổng chỉ tiêu [27]+[28].
  • [27] Cá nhân cư trú: Là khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú là đối tượng phải khấu trừ thuế theo kỳ.
  • [28] Cá nhân không cư trú: Là khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú là đối tượng phải khấu trừ thuế theo kỳ.
  • [29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Bằng tổng chỉ tiêu [30] + [31].
  • [30] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hiện khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.
  • [31] Cá nhân không cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hiện khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
  • [32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên các khoản tiền mua bảo hiểm nhận thọ và các loại bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [32] = [24] x 10%.

Lưu ý: Cá nhân có ít nhất 1 tháng bị khấu trừ thuế TNCN thì các chỉ tiêu 26, 27, 28 được tính như sau:

  • Chỉ tiêu [27] Cá nhân cư trú: Tổng TNCT của lao động có ≥1 dòng thuế khấu trừ >0, và:
Loại hợp đồng Điều kiện
HĐLĐ ≥3 tháng Cá nhân cư trú
HĐLĐ <3 tháng hoặc không ký Cá nhân cư trú
  • Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú: Tổng TNCT của lao động có ≥1 dòng thuế khấu trừ >0, loại hợp đồng: không cư trú.
  • Chỉ tiêu [26] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế = [27] + [28]

CHUYỂN ĐỔI CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ GIẤY SANG CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐIỆN TỬ?

Chuyển đổi miễn phí chứng từ điện tử ngay tại đây. AMIS Thuế TNCN – Đơn giản hóa toàn bộ nghiệp vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân:
  • Quyết toán thuế TNCN hàng năm;
  • Kê khai thuế TNCN hàng tháng/quý/lần phát sinh;
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.
Đặc biệt, AMIS Thuế TNCN kết nối sẵn AMIS HRM, PMKT & Kết nối trực tiếp với CQT Việt Nam giúp HR kê khai, nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tuyến tức thời! — Miễn phí khởi tạo phần mềm, không giới hạn số lượng chứng từ

3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN theo tháng, quý 

3.1. Cách 1: Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân trên HTKK

  • Bước 1: Mở phần mềm HTKK

Nhập Mã số thuế của doanh nghiệp cần kê khai → Nhấn “Đồng ý” để đăng nhập hệ thống.

  • Bước 2: Chọn tờ khai

Vào mục “Thuế Thu Nhập Cá Nhân”.

Chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021)”.

tờ khai khấu trừ thuế TNCN

Đây là mẫu tờ khai sử dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công, áp dụng chung cho cả hình thức kê khai theo tháng hoặc quý.

  • Bước 3: Chọn kỳ tính thuế

Sau khi chọn “05/KK-TNCN”, phần mềm HTKK sẽ hiển thị bảng lựa chọn kỳ tính thuế. Người kê khai tiến hành lựa chọn kỳ tháng hoặc quý phù hợp nhu cầu kê khai.

Chọn kỳ tính thuế

    • Tờ khai lần đầu: Đánh dấu vào ô “Tờ khai lần đầu” khi đây là lần đầu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế TNCN cho kỳ tính thuế này.
    • Tờ khai bổ sung: Chọn ô “Tờ khai bổ sung” trong trường hợp doanh nghiệp đã nộp tờ khai lần đầu và nhận được Thông báo chấp nhận hồ sơ. Sau đó, nếu phát hiện hồ sơ có sai sót, doanh nghiệp phải lập tờ khai điều chỉnh bổ sung và chọn trạng thái “Tờ khai bổ sung” để thực hiện kê khai điều chỉnh.
    • Chọn phụ lục kê khai (nếu có): Lựa chọn các phụ lục kèm theo tờ khai khi phát sinh theo quy định.
  • Bước 4: Thiết lập tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN: Các chỉ tiêu được thiết lập theo hướng dẫn tại mục 2 của bài viết này.
  • Bước 5: Lưu và kết xuất tờ khai: Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu, nhấn “Ghi” trên phần mềm HTKK và chọn “Kết xuất XML” để lưu tệp tờ khai ở định dạng xml.

Xem thêm: Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế TNCN trên HTKK chỉ qua 8 bước

3.2. Cách 2: Lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân trên AMIS thuế TNCN

  • Bước 1: Lập tờ khai thuế: Có hai phương thức thực hiện:
    • Cách 1: Thêm mới, nhập khẩu bảng thuế để lập tờ khai.

bảng thuế

    • Cách 2: Điền trực tiếp số liệu lên tờ khai.

lập tờ khai

  • Bước 2: Nộp tờ khai
    • Cách 1: Ký số và nộp trực tiếp trên phần mềm qua cổng T-VAN MISA mTax (áp dụng cho đơn vị sử dụng dịch vụ T-VAN MISA).
      • Yêu cầu: Đơn vị đã đăng ký dịch vụ thuế.
      • Nếu sử dụng USB Token: Cần cài đặt phần mềm ký số MISA KYSO, kết nối USB Token vào máy tính.
      • Nếu sử dụng chữ ký số từ xa MISA eSign hoặc VNPT SmartCA: Đảm bảo thiết bị xác thực/tài khoản đã được đăng ký, kích hoạt, xác thực.
      • Tại giao diện chi tiết tờ khai, nhấn “Ký nộp” để hoàn tất quá trình chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế.
      • Lưu ý: Nếu gặp lỗi phần mềm ký số không phản hồi, cần kiểm tra lại nơi cài đặt MISA KYSO (nên cài ở ổ không bị đóng băng).

tờ khai 05/KK/TNCN

    • Cách 2: Xuất khẩu file XML nộp lên trang Tổng cục Thuế
      • Truy cập https://thuedientu.gdt.gov.vn để đăng nhập, tải lên và nhấn “Nộp tờ khai XML” để nộp tờ khai tại mục “Khai thuế”.

xuất file XML

      • Ngoài ra, người dùng có thể kê khai tờ khai trực tiếp tại mục “Khai thuế trực tuyến” trên website https://thuedientu.gdt.gov.vn, sau đó hoàn tất kê khai, ký và nộp tờ khai online.

khai thuế trực tuyến

    • Cách 3: Xuất khấu tờ khai ra excel
      • Người dùng có thể xuất khẩu tờ khai ra file excel để chỉnh sửa (nếu cần), in và nộp hồ sơ giấy qua bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

xuất khẩu tờ khai ra excel

  • Bước 3: Theo dõi trạng thái tờ khai: Sau khi hoàn tất ký và nộp, hệ thống sẽ cập nhật trạng thái tờ khai, kết quả xét duyệt tại mục Thông báo của Tổng cục Thuế.

4. Các mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân thường gặp khác

Vì có nhiều loại thu nhập và trường hợp khác nhau, nên sẽ có nhiều mẫu tờ khai tương ứng. Dưới đây là một số mẫu tờ khai TNCN phổ biến nhất tại Việt Nam (theo quy định của Bộ Tài chính, tiêu biểu là tại Thông tư 80/2021/TT-BTC):

STT Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Đối tượng áp dụng
1 Mẫu 02.KK-TNCN Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế
2 Mẫu 03.BDS-TNCN Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
3 Mẫu 04 CNV-TNCN Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
4 Mẫu 04 .DTV-TNCN Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
5 Mẫu 04.NNG-TNCN Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài
6 Mẫu 04.TKQT-TNCN Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản
7 Mẫu 06 TNCN Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
8 Mẫu 01 XSBHDC Đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
9 Mẫu 02/QTT-TNCN ờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công

Xem thêm:

  • Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN chuẩn thông tư 80
  • Cách làm báo cáo thuế Chi tiết – Đầy đủ – Chuẩn pháp luật

5. Lưu ý quan trọng khi lập tờ khai thuế TNCN

Một số điều bạn cần lưu ý khi lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Xác định đúng Mẫu & Kỳ:
    • Mẫu 05/KK-TNCN: Dành cho tổ chức chi trả, kê khai theo Tháng/Quý (tùy thuộc doanh thu).
    • Mẫu 02/QTT-TNCN: Dành cho quyết toán Năm.
  • Thông tin Cá nhân: Đảm bảo Mã số thuế và các thông tin cơ bản của người nộp thuế, người phụ thuộc phải chính xác tuyệt đối.
  • Thu nhập & Chứng từ:
    • Kê khai đầy đủ Tổng thu nhập chịu thuế và các khoản được miễn.
    • Thu thập đủ Chứng từ khấu trừ thuế (CCT) từ tất cả nơi có thu nhập.
  • Giảm trừ Gia cảnh: Phải có MST người phụ thuộc đã đăng ký hợp lệ.
  • Thời hạn Nộp: Tuân thủ chặt chẽ thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế theo quy định (tháng, quý, hoặc cuối tháng 3/tháng 4 năm sau đối với quyết toán năm).

Tham khảo:

  • Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

AMIS Thuế TNCN – Đơn giản hóa toàn bộ nghiệp vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân

AMIS Thuế TNCN lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử tới Cơ quan thuế trực thuộc và các nghiệp vụ khác như:

  • Đăng ký MST cá nhân;
  • Đăng ký người phụ thuộc;
  • Quyết toán thuế TNCN hàng năm;
  • Kê khai thuế TNCN hàng tháng/quý/lần phát sinh;
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. —

Nếu doanh nghiệp quan tâm đến phấn mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử – AMIS Thuế TNCN vui lòng đăng ký tại Form dưới đây để được tư vấn miễn phí.

Từ khóa » Thư Xác Nhận Thu Nhập Năm 2021 Theo Thông Tư 80