Tổng Hợp Ngữ Pháp HSK 4 | Cấu Trúc | Bài Tập Và File Pdf

Bạn đang ôn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi HSK4 sắp tới, nhưng phần ngữ pháp vẫn còn yếu? Đến với kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hán cấp độ HSK4 ngoài 1200 từ vựng bạn phải nắm rõ, thì phần ngữ pháp rất quan trọng, bởi đây là phần chiếm khá nhiều điểm số trong bài thi, hãy ôn luyện thật kỹ để đạt được điểm tối đa nhé!

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Toggle
  • 1. Câu tồn tại (câu tồn hiện)
  • 2. Câu chữ 把
  • 3. Câu chữ 被
  • 4. Bổ ngữ xu hướng kép
  • 5. Bổ ngữ khả năng
  • 6. Phó từ liên kết

1. Câu tồn tại (câu tồn hiện)

Khái niệm: Câu tồn hiện là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị ở đâu tồn tại hoặc xuất hiện một sự vật, hiện tượng.

Cấu trúc:

Dạng 1: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ

Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来…

  • 前面来了一辆空车。
  • 远处出现了几个人影。

Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住

  • 门口停着几辆车。
  • 床上躺着一个病人。

Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…

  • 墙上挂着一张画儿。
  • 桌子上摆着一瓶花。

Dạng 2: Câu tồn hiện với 在、是、有. Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.

  • 房间里有一张桌子。(Fángjiān li yǒuyī zhāng zhuōzi): Trong phòng có một cái bàn.
  • 我家在还剑湖的旁边. (Wǒjiā zài hái jiàn hú de pángbiān.): Nhà tôi ở cạnh hồ Hoàn Kiếm.
  • 前面是一条河。(Qián miàn shì yītiáo hé.): Đằng trước là một con sông.

Chú ý: Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在.

  • 在桌子上放着一本书。Sai
  • 桌子上放着一本书。Đúng

Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:

  • 书架上放这两本书。Đúng
  • 书架上放着英文书。Sai

Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.

2. Câu chữ 把

Cách dùng: Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK 4.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
  • Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
  • Chú ý: Khi áp dụng câu chữ 把 bạn cần chú ý các vấn đề sau
  • Tân ngữ là sự vật bị xử lý
  • Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
  • Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được sử dụng trong câu chữ 把.

Ngoài ra, phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.

Ví dụ: 今 天 睡 觉 前, 你 应 该 把 练 习 做 完. (Jīntiān shuì jiào qián, nǐ yīnggāi bǎ liànxí zuò wán.): Hôm nay trước khi đi ngủ, bạn nên làm xong bài tập về nhà.

Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả: 到, 在, 给, 成, 作, 为… nhất định phải dùng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ nơi chốn.

3. Câu chữ 被

Cách dùng: Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.

Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác.
  • Chủ ngữ: Được xác định
  • Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
  • Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động.
  • Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.

Ví dụ: 新 房 子 被 大 家 布 置 得 很 漂 亮. (Xīn fángzi bèi dàjiā bùzhì dé hěn piào liàng.): Căn phòng mới này đã được mọi người bố trí gọn gàng.

tong hop ngu phap HSK4
Tổng hợp ngữ pháp HSK4

4. Bổ ngữ xu hướng kép

Cách dùng: Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到. Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp.

Cụ thể như sau:

  • 起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả
  • 下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác
  • 出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra hay nhận biết

Ví dụ: 那 份 工 作 他 决 定 做 下 去. (Nà fèn gōngzuò tā juédìng zuò xiàqù): Anh ấy quyết định tiếp tục làm công việc đó.

5. Bổ ngữ khả năng

Cách dùng: Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

Cấu trúc:

Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:我看得懂中文书。Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Trung

Phủ định: S + V +不+ Bổ ngữ khả năng

Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định .

Ví dụ:他 写 的 字太小了,我不能看见。 => 他 写 的 字太小了,我看不见。

Nghi vấn: S + V +得+ BNKN + V + 不+ Bổ ngữ khả năng?

Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định.

Ví dụ: 老师说的话,你能听懂吗?=> 老师说的话,你听得懂听不懂?

Chú ý: 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng.

Một số từ làm bổ ngữ khả năng

动 /dòng/: Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.

  • 我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này.    (Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì, thường dùng ở dạng phủ định)
  • 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi.

着 / zháo/

Biểu thị khả năng có thể làm gì đó:  今天,邻居有事,很闹,我睡不着. ( Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được

Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó:  我找不着你的钥匙. (Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu.)

了 /liǎo/

Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó: 天 有 事 我 去 不 了(Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.)

Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc: 菜 太 多了,我 吃 不 了 (Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.)

住 /zhù/</strong

Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó: 你一个小时记得住20个人的名字吗

6. Phó từ liên kết

1. Cấu trúc:

除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…)

Cách dùng: Diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường

Ví dụ: 除了小 林 以 外, 全 班 同 学 都 来 了. (Chúle xiǎolín yǐwài, quán bān tóngxué dōu láile): Ngoại trừ Tiểu Lâm, tất cả các bạn đều đã đến. 2. Cấu trúc:

除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…)

Cách dùng: Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác.

Ví dụ: 除了 越 南 文 以 外, 她 还 会 说 韩 宇 (Chúle yuènán wén yǐwài, tā hái huì shuō hán yǔ): Ngoài Tiếng Việt, cô ấy còn nói được tiếng Hàn Quốc.

3. Cấu trúc:

先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (….đã, rồi mới…., sau đó…. cuối cùng…)

Cách dùng: Dùng biểu thị thứ tự hành động, động tác

Ví dụ: 她 先 去 安 徽 省, 再 去 福 州 市, 然 后 游 览 长 江 三 峡, 最 后 去 贵阳 市. (Tā xiān qù ānhuī shěng, zài qù fúzhōu shì, ránhòu yóulǎn chángjiāng sānxiá, zuìhòu qù guìyáng shì.). Đầu tiên cô ấy đến tỉnh An Huy, sau đó đến thành phố Lan Châu, sau đó tham quan Tam Hiệp của sông Dương Tử và cuối cùng đến thành phố Quý Dương.

Đây là toàn bộ cấu trúc ngữ pháp HSK4. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hệ thống lại kiến thức một cách tốt nhất, chuẩn bị cho kỳ thi HSK4 đạt kết quả tối đa.

⇒ Link tải Tổng hợp Ngữ pháp HSK4 (Pdf)

⇒ Link tải Bài tập HSK4 (Pdf)

Từ khóa » Bài Tập Ngữ Pháp Hsk 4