Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Về đảo Ngữ - Aroma
Có thể bạn quan tâm
Nhắc đến ngữ pháp tiếng anh về đảo ngữ, người ta thường “né tránh”, bởi đây là một dạng ngữ pháp tương đối khó, ít đề cập trong tiếng anh cơ bản nhưng lại xuất hiện dày đặc trong các bài thi tiếng anh. Vậy đảo ngữ là gì? Nó sử dụng như thế nào? Hãy cùng Aroma đi tìm hiểu nhé!
-
- Ngữ pháp tiếng anh về mệnh đề quan hệ
- Giới từ trong ngữ pháp tiếng anh
-
Tổng quát về ngữ pháp tiếng anh đảo ngữ
-
- Khái niệm: Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí mặc định của chủ ngữ ( subject) và động từ (verb) hoặc trợ động từ ( Auxiliary) trong câu.
-
- Mục đích: Nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu.
- Nguyên tắc chung về đảo ngữ:
+ Đối với động từ tobe: ….Tobe + S…..
+ Đối với động từ thường: ….V + S….
Ex: Do/Does/Did + S + V…., Have/Has/Had + S + V ….., Modal Verb + S + V…
2. Các dạng đảo ngữ chính
Trong việc hoc anh van giao tiep thì ngữ pháp tiếng anh rất quan trọng, có một số dạng đảo ngữ chính nhất định bạn cần quan tâm, cụ thể:
Dấu hiệu | Cấu trúc | Ví dụ |
No, Not | No + N + Au + S + Vinf Not any + N+ Au+ S+ Vinf | No more book will I give you ( Tôi sẽ không cho bạn thêm cuốn sách nào nữa đâu) Not any book will I give you ( Tôi sẽ không cho bạn cuốn sách nào nữa đâu) |
Trạng từ phủ định: never, rarely, seldom, hardly ever, little,… | Trạng từ phủ định + Au + S + V | Seldom does he visit his parent ( Anh ấy hiếm khi đến thăm bố mẹ mình) Never have she loved me so much ( Cô ấy chưa từng yêu tôi sâu đậm) |
Cụm từ so sánh về thời gian: No sooner, hardly, scarcely,… | No sooner +had +S +P2 + than + S + Ved Hardly/Scarcely+ had + S + P2 + when + S + Ved | No sooner had she come than it rained heavily ( Cô ấy vừa mới đến thì trời đã đổ mưa nặng hạt) Hardly had the train left when I came ( Tàu vừa mới rời bến thì tôi mới đến) |
Only | Only after + N/Ving: chỉ sau khi Only later + Au + S +V: chỉ sau này Only once + Au + S +V: chỉ một lần Only then + Au + S +V: chỉ đến lúc đó Only when + S + V: chỉ đến khi Only if + S + V: chỉ nếu Only by + N/Ving: chỉ bằng cách Only with + N/Ving: chỉ với Only this/that way + Au + S + V: Chỉ bằng cách này/cách đó | Only after re –reading this saying did I understand it ( Chỉ sau khi đọc lại câu nói này thì ôi mới hiểu nó) Only later did I understand him ( Chỉ sau này tôi mới hiểu anh ấy) Only once did I come here ( Chỉ một lần tôi đến đó) Only then did I give her book ( Chỉ đến lúc đó tôi mới cho cô ta cuốn sách) Only when she understood ( Chỉ đến khi cô ấy hiểu) Only if you have a ticket do they let you come in ( Chỉ nếu bạn có vé họ mới cho bạn vào) Only with this book you can spend all time in the afternoon ( Chỉ với cuốn sách này, bạn có thể dành hết thời gian cho buổi chiều) Only this way, you can go there ( Chỉ bằng cách này, bạn có thể tới đó) |
No | …No…+ Au + S + V At no time: chưa từng bao giờ On no condition: tuyệt đối không On no account: không vì bất cứ lý do gì Under/In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không For no reason: không vì bất cứ lý do gì In no way: không còn cách nào | At no time did I know what is the pain ( Chưa từng bao giờ tôi biết khổ đau là gì) On no condition did she love him ( Cô tuyệt đối không được yêu anh ta) On no account do you let the prisoner leave ( Không vì bất cứ lý do gì bạn được cho tội phạm bỏ trốn) Under/In no circumstances does she go out ( Trong bất cứ hoàn cảnh nào cô cũng không được đi ra ngoài) For no reason can you leave the position ( Không vì bất cứ lý do nào mà bạn có thể rời vị trí của mình) In no way can I help you ( Không còn cách nào để giúp bạn) |
Not only …but also | Not only + Au + S + V + but + S + also + V | Not only is she be beautiful, but she also sings very good ( Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn hát rất hay) |
Not until, only when | Not until/only when + clause/adv of time + Au + S + V | Not until he came into the light, did I realized who he was ( Mãi cho đến khi anh ấy bước ra ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy là ai) |
So/neither | So/Neither + Au + S + V + So: dùng trong câu khẳng định + Neither: dùng trong câu phủ định | He isn’t handsome and neither am I ( Anh ấy không đẹp trai và tôi cũng thế) She like ice-cream and so do I ( Cô ấy thích kem và tôi cũng thế) |
So…that, Such…that | So + Adj/Adv + V + S + that + Clause Such + tobe + N + that + Clause | So heavy was the rain that we couldn’t go out ( Trời mưa to đến nỗi mà chúng tôi không thể đi ra ngoài) |
Câu điều kiện | Should + S + V… (loại 1) Were + S +…(loại 2) Had + S + P2 +…(loại 3) | Should he come late, he will miss the bus ( Nếu anh ấy đến muộn, anh ấy sẽ bị lỡ chuyến xe bus) |
Quả là nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng anh về đảo ngữ đúng không nào? Để có thể nhớ một lượng lý thuyết khổng lồ này tương đối khó, thế nên ngoài việc nhớ các cấu trúc theo kiểu máy móc, bạn nên đặt câu theo ý mình, không sử dụng cô ấy, anh ấy,..mà chỉ là bạn. Chắc chắn, bạn sẽ dễ nhớ hơn đấy! Chúc các bạn học anh văn giao tiếp thật tốt nhé!
Từ khóa » Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh Lý Thuyết
-
Tổng Hợp Cấu Trúc đảo Ngữ đầy đủ Nhất Trong Tiếng Anh - ELSA Speak
-
Lý Thuyết Câu đảo Ngữ - Aland English
-
Học Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu Trúc Và Bài Tập đảo ...
-
Lý Thuyết & Bài Tập đảo Ngữ Có đáp án - Tiếng Anh
-
Lý Thuyết Và Bài Tập đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - Ôn Thi HSG
-
Lý Thuyết Về ĐẢO NGỮ Các... - Học Tiếng Anh Với Cô Trang Anh
-
Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - Bài Tập Có đáp án Chi Tiết
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - Language Link
-
Câu đảo Ngữ Tiếng Anh (Lý Thuyết + Bài Tập) - 123doc
-
11 Cấu Trúc Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - VOCA.VN
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - Tổng Hợp Các Cấu Trúc đảo Ngữ Cần Nhớ
-
Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - Các Dạng Thường Gặp Và Bài Tập ...