Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 3 - ChineMaster

5/5 - (3 bình chọn)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 Thầy Vũ Chủ biên

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 là bộ tài liệu luyện thi HSK online miễn phí cực kỳ hay của Tác giả Nguyễn Minh Vũ chuyên luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp 9 điểm cao theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nâng cao thêm trình độ tiếng Trung thông qua phần trình bày về hệ thống cấu trúc ngữ pháp HSK 3 của Thầy Vũ. Trước hết, để có thể lĩnh hội được toàn bộ giáo án bài giảng trực tuyến lớp luyện thi HSK 3 online này thì các bạn cần nắm thật vững toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 1, ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đã nhé. Bên dưới là link các bài giảng và giáo án của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên đề tổng hợp ngữ pháp HSK 1 và tổng hợp ngữ pháp HSK 2 rất chi tiết và cặn kẽ.

Tổng hợp ngữ pháp HSK 1

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Tổng hợp ngữ pháp HSK 2

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2

Toàn bộ giáo án bài giảng điện tử được chia sẻ miễn phí trên website học tiếng Trung online và luyện thi HSK online này đều trích từ nguồn của bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Hiện nay bộ giáo trình này đang bán rất chạy và bán rất HOT tại hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Các bạn có thể ghé qua một trong ba cơ sở của Thầy Vũ để mua bộ sách giáo trình luyện thi HSK 9 cấp này nhé.

Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Cơ sở 1 tại Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện Hà Nội.

Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn Cơ sở 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Cơ sở 3 tại Hà Nội.

Bạn nào muốn tham gia khóa học tiếng Trung HSK online cùng Thầy Vũ thì hãy nhanh chóng liên hệ Thầy Vũ sớm trước nhé. Lịch trình đào tạo trực tuyến của Thầy Vũ cực kỳ bận rộn vào tất cả các khung thời gian trong ngày và làm việc cường độ cao liên tục từ thứ 2 cho đến chủ nhật bất kể là ngày nghỉ lễ hay là các sự kiện gì đó trong năm. Chế độ làm việc của Thầy Vũ là 365 làm việc quanh năm không nghỉ ngày nào.

Khóa học luyện thi tiếng Trung HSK online

Khóa học luyện thi tiếng Trung HSKK online

Giáo án Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3, tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3, giáo trình Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được chia sẻ ngay bên dưới, các bạn chú ý theo dõi thật kỹ nhé. Các bạn vừa xem vừa đọc vừa suy ngẫm, có chỗ nào chưa hiểu bài thì các bạn hãy hỏi Thầy Vũ và tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ theo thời gian thực realtime bằng cách để lại bình luận ở ngay bên dưới bài giảng này là oke nhé. Bạn nào muốn được giải đáp chi tiết hơn và kỹ hơn thì hãy tham gia cộng đồng dân tiếng Trung trên diễn đàn forum tiếng Trung ChineMaster các bạn nhé.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

Trong bài giảng này Thầy Vũ ký hiệu viết tắt của cụm từ BỔ NGỮ KẾT QUẢ là BNKQ và BỔ NGỮ TRẠNG THÁI là BNTT và BỔ NGỮ KHẢ NĂNG là BNKN các bạn nhé.

  • BNKQ => Bổ ngữ kết quả
  • BNTT => Bổ ngữ trạng thái
  • BNKN => Bổ ngữ khả năng
  • BNXH => Bổ ngữ xu hướng

Các loại Bổ Ngữ thường gặp trong Ngữ pháp HSK 3

1. Bổ ngữ kết quả (BNKQ)

Bổ ngữ kết quả dùng để nói rõ kết quả của hành động.

Khẳng định: S + V + BNKQ + O

Ví dụ:

    • 我找到你的眼镜了!/ Wǒ zhǎodào nǐ de yǎnjìngle / Tôi tìm được kính của bạn rồi.
    • 我洗好水果了。/ Wǒ xǐ hǎo shuǐguǒle / Tôi rửa hoa quả xong rồi.

Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O

Ví dụ:

  • 我没有看到你的女朋友。/ Wǒ méiyǒu kàn dào nǐ de nǚ péngyǒu. / Tôi không thấy bạn gái của cậu.
  • 我没做完今天的作业。/ Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè. / Tôi chưa làm xong bài tập.

Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?

Ví dụ:

  • 你找到你的狗了吗?/ Nǐ zhǎodào nǐ de gǒule ma? / Bạn tìm thấy chó của mình chưa?
  • 妈妈做好今晚的饭 了没有?/ Māmā zuò hǎo jīn wǎn de fànle méiyǒu? / Mẹ đã nấu cơm xong chưa?

2. Bổ ngữ trạng thái (Trình độ) (BNTT)

Bổ ngữ trạng thái dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động.

Khẳng định: S + V + 得 + tính từ

Ví dụ:

他跑得很快。/ Tā pǎo de hěn kuài. / Anh ấy chạy rất nhanh.

S + (V)+ O + V + 得 + tính từ

Ví dụ:

我(学)英文学得很好。/ Wǒ (xué) yīngwén xué dé hěn hǎo. / Tôi học tiếng Anh học rất giỏi.

Phủ định: S + (V)+ O + V + 得 + 不 + tính từ

Ví dụ:

阮明武老师跑步跑得不快。/ ruǎn míng wǔ lǎoshī pǎo bù pǎo de bú kuài / Thầy Nguyễn Minh Vũ chạy bộ chạy không nhanh.

Nghi vấn: S + (V)+ O + V + 得 + tính từ + 吗?

S + (V)+ O + V + 得 + tính từ + 不 + tính từ?

Ví dụ:

你做饭做得好吃吗?/ Nǐ zuò fàn zuò dé hào chī ma? / Bạn nấu cơm có ngon không?

3. Bổ ngữ khả năng (BNKN)

Bổ ngữ khả năng nói về Động tác (V) có thể thực hiện được hay không.

Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O

Ví dụ:

我看得很清楚你写的汉字。/ Wǒ kàn dé hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì. / Tôi nhìn rất rõ ràng chữ Hán mà bạn viết.

Phủ định: S + V + 不 + BNKN + O

Ví dụ:

我找不到我的男朋友了。/ Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒule. / Tôi không tìm được bạn trai của mình.

Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?

Ví dụ:

你找得到找不到我的眼镜? / Nǐ zhǎo dédào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng? / Bạn có tìm thấy kính của tôi không?

S + V + 得 + BNKN + O + 吗?

Ví dụ:

你 找 得 到 我的眼镜吗?/ Nǐ zhǎo dédào wǒ de yǎnjìng ma? / Bạn có tìm thấy kính của tôi không?

4. Bổ ngữ phương hướng hay còn gọi là Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ phương hướng (Bổ ngữ xu hướng) dùng để miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói.

V + 来/去

Ví dụ:

  • 我回来了。/ Wǒ huíláile. / Tôi về rồi.
  • 我过去吧。/ Wǒ guòqù ba. / Tôi đi qua đó.

Nếu tân ngữ O chỉ nơi chốn thì cấu trúc là V + O + 来/去

Ví dụ:

我回家去了。/ Wǒ huí jiā qùle. / Tôi đi về nhà rồi.

Nếu tân ngữ O không chỉ nơi chốn thì cấu trúc là V + O + 来/去

V + 来/去 + O

Ví dụ:

  • 我带作业来了。/ Wǒ dài zuòyè láile. / Tôi mang bài tập đến rồi
  • 我带来作业了。/ Wǒ dài lái zuòyèle. / Tôi mang bài tập đến rồi.

Bổ ngữ xu hướng kép dùng để miêu tả phương hướng của động tác (V) đến gần (来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả cụ thể hành động.

Bên dưới là bảng tổng hợp các bổ ngữ xu hướng kép (hay còn gọi là động từ xu hướng kép). Các bạn chú ý học thuộc lòng những bổ ngữ xu hướng kép bên dưới nhé.

Bổ ngữ xu hướng kép cần phải nắm vững

上来下来进来出来回来过来起来
上去下去进去出去回去过去

Động từ xu hướng kép trong Ngữ pháp HSK 3

V + bổ ngữ xu hướng kép

Ví dụ:

他们带过去了。 / Tāmen dài guòqùle./ Bọn họ mang qua đó rồi.

Nếu tân ngữ O chỉ nơi chốn thì cấu trúc là V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去

Ví dụ:

明天你坐公共汽车 回学校 来吧。 / Míngtiān nǐ zuò gōnggòng qìchē huí xuéxiào lái ba. / Ngày mai bạn đi xe bus về trường đi.

Nếu tân ngữ O không chỉ nơi chốn thì cấu trúc là V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去

Ví dụ:

我带过你的衣服来了。/ Wǒ dàiguò nǐ de yīfú láile. / Tôi đem đến quần áo của bạn rồi.

V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O

Ví dụ:

我带过来你的衣服了。/ Wǒ dài guòlái nǐ de yīfúle. / Tôi mang quần áo của bạn qua rồi.

Một số bổ ngữ xu hướng kép thường dùng trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

V + 出来

Nói về sự xuất hiện của sự vật mới.

Ví dụ:

我很快就画出来一只狗。/ Wǒ hěn kuài jiù huà chūlái yī zhǐ gǒu. / Tôi vẽ hình một con chó rất nhanh, câu này diễn tả sự phân biệt, bộc lộ, hiển thị ra.

我写的汉字你能看出来吗?/ Wǒ xiě de hànzì nǐ néng kàn chūlái ma? / Chữ Hán tôi viết bạn có nhìn ra không?

V / tính từ + 下来

Cấu trúc này nói về sự thay đổi trạng thái mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng lại … (Dịch là Lại, xuống, đi…)

Ví dụ:

那辆车越开越慢,现在停下来了。/ Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàláile. / Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ dừng lại rồi.

V + 起来

Động từ diễn tả người nào đó có hồi tưởng lại/nhớ lại (Dịch là Lại).

Ví dụ:

你能想起来我是谁吗?/ Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma? / Bạn có nhớ ra tôi là ai không?

Ngoài ra: 看上去,看起来 có nghĩa “Xem ra”.

Ví dụ:

你穿这条裙子看起来很像一个女孩。/ Nǐ chuān zhè tiáo qúnzi kàn qǐlái hěn xiàng yīgè nǚhái. / Bạn mặc chiếc váy này xem ra rất giống con gái

Câu sử dụng Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

Giới từ là từ đặt trước danh từ/ cụm danh từ/ đại từ/ cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau.

1. Giới từ 给 gěi (Cho)

Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó.

S + 给 + Đại từ/ Danh từ + V

Ví dụ:

我给你买咖啡。/ Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi. / Tôi mua cà phê cho bạn.

2. Giới từ 跟 gēn (Cùng, Với)

Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和 hé.

A 跟 B +(一起)+ V + O

Ví dụ:

我 跟 老朋友去书店买书。/ Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū. / Tôi cùng bạn cũ đến tiệm sách mua sách.

3. Giới từ 对 duì (Đối với)

Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì.

A 对 B + thành phần khác

Ví dụ:

他对我非常好。/ Tā duì wǒ fēicháng hǎo. / Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt.

4. Câu chữ 被 bèi (Bị)

Dùng để diễn tả nghĩa bị động.

S + 被(让/叫)+ O + V + thành phần khác

Ví dụ:

我被爸爸打了。/ Wǒ bèi bàba dǎle. / Tôi bị bố đánh rồi.

5. Câu chữ 把 bǎ

Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị…, dùng để chỉ hành động được thực hiện được tác động đến người hoặc sự vậy xác định.

Câu chữ 把 cơ bản

A + 把 + O + V + thành phần khác

Ví dụ:

你把咖啡喝吧!/ Nǐ bǎ kāfēi hē ba! / Bạn uống cà phê đi!

Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O)

A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm

Ví dụ:

我把你的衣服放进行李箱了。 / Wǒ bǎ nǐ de yīfú fàng jìn xínglǐ xiāngle. / Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi.

Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O)

A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ

Ví dụ:

我把钱还给哥哥了。/ Wǒ bǎ qián hái gěi gēgēle. / Tôi trả tiền cho anh trai rồi.

Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả

A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả

Ví dụ:

你把水果洗干净吧。/ Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba. / Bạn rửa sạch hoa quả đi.

Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng

A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

你把水果拿过来。/ Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái. / Bạn lấy hoa quả ra đây.

Các phó từ thông dụng trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

1. Phó từ chỉ mức độ

Các phó từ mức độ: 很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Tính từ Ngoài ra

太 + Tính từ + 了

Ví dụ:

  • 太好了 / Tài hǎole / Tốt quá
  • 太高兴了 / Tài gāoxìngle / Vui quá

Tính từ + 极了

Ví dụ:

  • 我累极了 / Wǒ lèi jíle / Tôi cực kỳ mệt
  • 她漂亮极了 / Tā piàoliang jíle / Cô ta cực kỳ xinh

2. 越 A 越 B (Càng A càng B)

B thay đổi theo sự thay đổi của A.

Dịch là Càng A càng B

Ví dụ:

那辆车越跑越快。/ Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài. / Cái xe đó càng chạy càng nhanh.

3. 越来越 + Tính từ

A thay đổi theo thời gian.

Dịch là Càng ngày càng

Ví dụ:

我越来越喜欢学汉语。/ Wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué hànyǔ. / Tôi càng ngày càng thích học tiếng Trung.

4. 又 + Tính từ + 又 + Tính từ

Diễn tả hai đặc điểm, trạng thái cùng tồn tại ra ở một chủ từ.

Dịch là Vừa … vừa …

Ví dụ:

我的妹妹又聪明又可爱。/ Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě’ài. / Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu.

5. 一边 + V + 一边 + V

Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc.

Dịch là Vừa … vừa …

Ví dụ:

我女朋友一边说一边笑。/ Wǒ nǚ péngyǒu yībiān shuō yībiān xiào. / Bạn gái tôi vừa nói vừa cười.

6. V1 + 了 +(O)+ 就 + V2 …

Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp.

Ví dụ:

  • 我回了家就睡觉。/ Wǒ huíle jiā jiù shuìjiào. / Tôi về nhà là đi ngủ.
  • 我妈妈每天晚上吃了饭就看电视。/ Wǒ māmā měitiān wǎnshàng chīle fàn jiù kàn diànshì. / Mẹ tôi mỗi tối ăn cơm xong là xem tivi.

7. Nơi chốn + V + 着 + số lượng từ + danh từ

Câu tồn tại, diễn tả ở đâu đó có cái gì đó.

Ví dụ:

桌子上放着一杯咖啡。/ Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi kāfēi / Trên bàn có 1 cốc cà phê.

8. V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)

Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.

Ví dụ:

  • 我看着电视做作业。/ Wǒ kànzhe diànshì zuò zuo yè / Làm bài tập trong lúc xem tivi.
  • 我站着等她。/ Wǒ zhànzhe děng tā / Đứng đợi cô ấy.

9. S + 对 + N +感兴趣/有兴趣

Diễn tả sự hứng thú với cái gì đó.

Dịch là S có hứng thú với …

Ví dụ:

我对音乐很感兴趣。/ Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù / Tôi có hừng thú với âm nhạc.

10. 又 + V/再 + V

又+ V chỉ Hành động được lặp lại và đã xảy ra rồi.

Dịch là Lại …

Ví dụ:

昨天吃面条,今天又吃面条。/ Zuótiān chī miàntiáo, jīntiān yòu chī miàntiáo / Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì.

再 + V chỉ Hành động được lặp lại nhưng chưa xảy ra.

Dịch là Lại, thêm.

Ví dụ:

今天学汉语,明天再学汉语。/ Jīntiān xué hànyǔ, míngtiān zài xué hànyǔ / Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai lại học tiếng Trung.

11. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

So sánh hơn:A 比 B Tính từ + 多了/得多/一些/一点儿

Ví dụ:

她学得比我好一些。/ Tā xué dé bǐ wǒ hǎo yīxiē. / Cô ấy học tốt hơn tôi một chút.

今天的西瓜比昨天贵两块钱。/ Jīntiān de xīguā bǐ zuótiān guì liǎng kuài qián. / Hôm nay dưa hấu đắt hơn hôm qua 2 tệ.

So sánh kém: A 没有 B + 那么/多么)+ Tính từ

Ví dụ:

我没有我妹妹那么漂亮。/ Wǒ méiyǒu wǒ mèimei nàme piàoliang. / Tôi không xinh đẹp bằng em gái.

So sánh bằng:A 跟 B 一样 + Tính từ

Ví dụ:

我跟我弟弟一样。/ Wǒ gēn wǒ dìdì yīyàng. / Tôi với em trai tôi giống nhau.

12. 才 + V và 就 + V

Cấu trúc 才 + V dùng để diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi. Dịch là mới …

Ví dụ:

我每天八点起床,今天我九点才起床。/ Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ jiǔ diǎn cái qǐchuáng. / Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 9 giờ mới dậy.

Cấu trúc 就 + V (了) dùng để diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh, thuận lợi. Dịch là Đã V, là V)

Ví dụ:

我每天八点起床,今天我七点就起床了。/ Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ qī diǎn jiù qǐchuángle. / Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 7 giờ đã dậy rồi.

13. 先 V,再/又 V,然后 V

Cấu trúc này dùng để diễn tả thứ tự thực hiện các hành động.

Ví dụ:

你先吃饭,再去商店买点儿水果,然后回家做作业。 / Nǐ xiān chīfàn, zài qù shāngdiàn mǎidiǎn er shuǐguǒ, ránhòu huí jiā zuò zuo yè. / Tôi ăn cơm trước, rồi đi mua hoa quả, sau đó về nhà làm bài tập.

14. 除了… (以外),都/还/也 …

除 A 以外, B 都 … Dịch là Ngoài/trừ A ra, B đều…. ) (A không thuộc B)

Ví dụ:

除了游泳以外,什么运动我都会。/ Chúle yóuyǒng yǐwài, shénme yùndòng wǒ dūhuì. / Trừ bơi lội, thể loại vận động nào tôi cũng biết.

除了 A (以外),… 还/也 B

Cấu trúc này dịch là Ngoài A ra, vẫn/ còn B…. ) (A thuộc B)

Ví dụ:

除了汉语以外,我也会说英语,日语。/ Chúle hànyǔ yǐwài, wǒ yě huì shuō yīngyǔ, rìyǔ. / Trừ tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh, tiếng Nhật.

15. 如果 …(的话),(S)就 …

Câu điều kiện Nếu … thì …

Ví dụ:

如果有钱的话,我就我给你买一个新手机。/ Rúguǒ yǒu qián dehuà, wǒ jiù wǒ gěi nǐ mǎi yīgè xīn shǒujī. / Nếu có tiền, tôi sẽ mua cho bạn 1 cái điện thoại mới.

16. Động từ lặp lại

Động từ một chữ cái A => AA ( 试试,看看 …)

A 一 A (走一走,读一读…)

Ví dụ:

你看看这本书,觉得怎么样?/ Nǐ kàn kàn zhè běn shū, juédé zěnme yàng? / Bạn xem quyển sách này xem, thấy sao?

Động từ hai chữ cái AB => ABAB (认识认识,介绍介绍,锻炼锻炼 …)

Ví dụ:

他好帅,可以介绍我们认识认识吗?/ Tā hǎo shuài, kěyǐ jièshào wǒmen rènshí rènshí ma? / Anh ấy đẹp trau quá, có thể giưới thiệu làm quen không?

17. Tính từ lặp lại

Tính từ một chữ cái A => AA 的 (红红的,长长的 …)

Ví dụ:

她头发长长的,眼睛大大的,可爱极了!/ Tā tóufǎ zhǎng zhǎng de, yǎnjīng dàdà de, kě’ài jíle! / Tóc cô ấy dài, mắt to, đáng yêu quá đi!

Tính từ hai chữ cái AB => AABB (漂漂亮亮,高高兴兴 …)

Ví dụ:

他高高兴兴地告诉我,他考上大学了。/ Tā gāo gāoxìng xìng de gàosù wǒ, tā kǎo shàng dàxuéle. / Anh ấy vui mừng nói với tôi, anh ấy đỗ đại học rồi.

18. 只要 …, (S) 就 …

Câu điều kiện Chỉ cần …, thì …

Ví dụ:

只要有时间,我一定就跟你去旅游。/ Zhǐyào yǒu shíjiān, wǒ yīdìng jiù gēn nǐ qù lǚyóu. / Chỉ cần có thời gian thì tôi nhất định đi du lịch cùng bạn.

19. 关于 + Danh từ (N)

Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (N thường là danh từ phức tạp).

Ví dụ:

我很喜欢看关于中国历史的电影。/ Wǒ hěn xǐhuān kàn guānyú zhōngguó lìshǐ de diànyǐng. / Tôi rất thích xem phim điện ảnh liên quan đến lịch sử Trung Quốc

20. 要/快要/就要 …. 了

Dùng để nói về hành động, sự việc gì đó sắp xảy ra.

Ví dụ:

快要下雨了,我们快回去吧!/ Kuàiyào xià yǔle, wǒmen kuài huíqù ba! / Sắp mưa rồi, chúng ta nhanh về thôi!

21. 都 … 了

Dùng nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng.

Ví dụ:

快点儿,我都等你半个小时了。/ Kuài diǎn er, wǒ dū děng nǐ bàn gè xiǎoshíliǎo. / Nhanh lên, tôi đã đợi cậu nửa tiếng đồng hồ rồi.

22. V + 过

Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm hoặc hành động gì đã xảy ra mà không kéo dài đến hiện tại. Dịch là Đã, đã từng.

Ví dụ:

我看过这个电影了。/ Wǒ kànguò zhège diànyǐngle. / Tôi xem phim này rồi.

23. Diễn tả sự phủ định hoàn toàn

S + 一 + lượng + N+ 也/都 + 没/不 + thành phần khác

Với những thứ đếm được.

Ví dụ:

我一个面包也不想吃。/ Wǒ yīgè miànbāo yě bùxiǎng chī. / Một cái bánh bao tôi cũng không muốn ăn.

S + 一 + 点儿 + N + 也/都 + 没/不 + thành phần khác

Với những thứ không đếm được.

Ví dụ:

他一 点儿咖啡都没喝就走了。/ Tā yīdiǎn er kāfēi dōu méi hē jiù zǒule. / Một chút cà phê cũng chưa uống mà anh ấy đã đi rồi.

S + 一 + 点儿 + 也/都 + 不 + Tính từ

Với tính từ.

Ví dụ:

我一点儿也不累。/ Wǒ yīdiǎnr yě bù lèi. / Tôi không mệt chút nào.

24. Cấu trúc 能 … 吗?

能 + phủ định + 吗? => Khẳng định

Ví dụ:

你每天不运动,能不胖吗?/ Nǐ měitiān bù yùndòng, néng bù pàng ma? / Cậu ngày nào cũng không vận động, có thể không béo à?

=> Khẳng định sẽ “mập”

能 + khẳng định + 吗? => Phủ định

Ví dụ:

你不喜欢学习,能学好吗?/ Nǐ bù xǐhuān xuéxí, néng xuéhǎo ma? / Cậu không thích học thì có thể học tốt không?

=> Khẳng định sẽ “học không tốt”

25. 还是 và 或者

Đều dùng để diễn tả sự lựa chọn.

还是 Dùng trong câu hỏi hoặc câu có hình thức nghi vấn. Dịch nghĩa là: Hay là.

Ví dụ:

你喜欢茶还是咖啡。/ Nǐ xǐhuān chá háishì kāfēi. / Bạn thích trà hay là cà phê.

或者 Dùng trong câu trần thuật. Dịch nghĩa là Hoặc.

Ví dụ:

给我一杯茶或者咖啡也行。/ Gěi wǒ yībēi chá huòzhě kāfēi yě xíng. / Cho tôi một cốc trà hoặc là cà phê cũng được.

26. Diễn tả số ước lượng

Số + lượng + 左右

Ví dụ:

我们学校有一百人左右。/ Wǒmen xuéxiào yǒuyī bǎirén zuǒyòu. / Trường của chúng ta có khoảng 100 người.

Số từ liên tiếp + lượng + Danh từ

Ví dụ:

这个铅笔三四 块。/ Zhège qiānbǐ sānsì kuài. / Cái bút chì này 3, 4 tệ.

Bài giảng luyện thi HSK online chuyên đề tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 đã cung cấp cho chúng ta một chuỗi hệ thống cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 một cách bài bản và chi tiết nhất. Bạn nào còn câu hỏi nào vẫn chưa được giải đáp kịp thời trên lớp luyện thi HSK online thì hãy đăng bình luận của bạn vào ngay bên dưới bài học này hoặc các bạn đăng câu hỏi lên chuyên mục hỏi đáp của forum ChineMaster nhé.

Kiến thức ngữ pháp trong giáo án Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 là nền tảng rất quan trọng để chúng ta học nâng cao lên trình độ tiếng Trung HSK 4. Bạn nào muốn xem trước hệ thống giáo án điện tử của Thầy Vũ chuyên đề tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 và ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 thì xem luôn và ngay tại link bên dưới nhé.

Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 mới nhất

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 1

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 2

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 3

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 4

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 5

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 6

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 7

Tổng hợp ngữ pháp HSK 6

Bên cạnh đó, để nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung HSK 9 cấp thì Thầy Vũ khuyến nghị và đề xuất các bạn học viên nên luyện tập kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung thông qua một chuỗi hệ thống giáo án bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế của Thầy Vũ. Ngay bên dưới là bài viết chia sẻ đầy tâm huyết của Thầy Vũ về phương pháp luyện dịch tiếng Trung hiệu quả.

Phương pháp luyện dịch tiếng Trung

Sau mỗi bài giảng luyện thi HSK online trên lớp Thầy Vũ đều giao bài tập về nhà cho các bạn học viên, nhiệm vụ của bài tập chính là học viên gõ tiếng Trung trên máy tính theo hệ thống video bài giảng Thầy Vũ livestream mỗi ngày được phát sóng tường thuật trực tiếp trên kênh youtube học tiếng Trung online ChineMaster lên diễn đàn tiếng Trung, sau khi các bạn làm xong bài tập thì hãy nhắn vào zalo hoặc telegram của Thầy Vũ nhé.

Thầy Vũ khuyến nghị và kiến nghị các bạn sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin cho máy tính hệ điều hành windows. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính. Các bạn tải về máy tính xong thì hãy làm theo các bước hướng dẫn cài đặt chi tiết trong link tải bên dưới là oke nhé.

Download bộ gõ tiếng Trung sogou

Các bạn nào đang có nhu cầu học tiếng Trung để nhập hàng kinh doanh và buôn bán xuất nhập khẩu thì hãy tham gia ngay khóa học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ nhé.

Khóa học tiếng Trung thương mại online

Khóa học tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ sử dụng bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Thông tin chi tiết về bộ giáo trình thương mại tiếng Trung này chúng ta cùng tìm hiểu ngay tại link dưới nhé.

Bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster

Ngoài ra các bạn nên kết hợp mua thêm bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại của Thầy Vũ để nâng cao kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung thương mại nữa nhé.

Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster

Và thêm cuốn sách từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành cũng được viết bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster

Ngoài các giáo trình tài liệu trả phí ở trên ra Thầy Vũ còn chia sẻ cho chúng ta cực kỳ nhiều tài liệu học tiếng Trung miễn phí, tài liệu luyện thi HSK miễn phí và vô vàn tài liệu luyện thi HSKK miễn phí cùng với bất tận tài liệu luyện thi TOCFL miễn phí trên website thương hiệu nổi tiếng của Thầy Vũ. Điển hình trong số đó chính là bộ tài liệu học từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành kinh điển của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu và khám phá một chút về bộ tài liệu này ở ngay tại link bên dưới.

Từ vựng tiếng Trung thương mại

Và còn thêm giáo án tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng nữa các bạn nhé. Các bạn nên tranh thủ thời gian xem càng sớm càng tốt nhé, cơ hội chỉ dành cho những ai nhanh tay nắm bắt cơ hội mà thôi.

Tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng

Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng luyện thi HSK online hôm nay chuyên đề Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3. Thầy Vũ sẽ tạm dừng bài chia sẻ tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai nhé.

Từ khóa » Bài Tập Ngữ Pháp Hsk 3