Tổng Hợp Những Bài Tập Về Các Thì Trong Tiếng Anh Lớp 7 - .vn
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- Cấu trúc những thì cơ bản trong tiếng Anh.
- Present simple ( Thì hiện tại đơn).
- Thì hiện tại tiếp diễn:
- Thì hiện tại hoàn thành:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Thì quá khứ đơn:
- Thì quá khứ tiếp diễn:
- Bài tập ứng dụng
Mỗi khi học xong một phần ngữ pháp nào đó ta thường tìm những bài tập về chủ đề đó để luyện tập và nâng cao kiến thức. Tuy nhiên mỗi khi qua một năm học học lượng kiến thức mà ta đã được tiếp cận thật khó nhớ, nhiều khi cũng rất khó để xác định phần bài đã học. Hiểu được điều đó, Bhiu.edu.vn đã tổng hợp những ngữ pháp, bài tập về các thì trong tiếng Anh lớp 7 trong bài viết này nhằm giúp bạn cải thiện được kĩ năng tiếng Anh.
Cấu trúc những thì cơ bản trong tiếng Anh.
Trước khi làm mỗi dạng bài tập nào đó trong tiếng Anh, ta thường tìm hiểu và học những nội dung kiến thức cơ bản về đề bài tập có chủ đề đó. Khi ôn tập cũng vậy, mỗi khi mà ta chuẩn bị làm một dạng bài tập nào đó, ta thường tìm tới những kiến thức cần nhớ của nội dung đó. Sau đây là một số công thức của các thì cơ bản trong lớp 7 mà Bhiu đã tổng hợp cho bạn:
Present simple ( Thì hiện tại đơn).
Cấu trúc của thì:
To be: S + is/ am/ are + O
V thì có 3 thể là:
NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành côngĐăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V + O
(?) Do/ Does + S + V + O?
Ví dụ:
She never gets up at 7 o’clock. ( Cô ấy không bao giờ thức dậy lúc 7 giờ)
My mum doesn’t like collecting stamps (Mẹ tôi không thích sưu tập tem.)
Cách sử dụng thì:
Để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý nào đó luôn đúng.
Dùng nhằm diễn tả sự việc, hoạt động nào đó thường xảy ra ở hiện tại.
Để diễn tả những thói quen, sở thích, tập quán nào đó trong hiện tại.
Được dùng trong những lịch trình tàu xe hay thời khóa biểu/ gian biểu.
Dấu hiệu để nhận biết:
– Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never,…
– Every + time ( Every day, every night,…)
– Ở sau until/ as soon as
Cần nhớ nguyên tắc thêm đuôi “es” sau V (S: he, she, it) hoặc N ( số nhiều):
– Từ cuối cùng là / sh/ch/s/ss/x/ thì ta thêm “es”
-Từ cuối là phụ âm + y: đổi y thành i, thêm “es”.
Ví dụ: Cities, babies,..
Lưu ý:
Từ do/ does, go/ goes, tomato/ tomatoes, potato/ potatoes. Tuy nhiên, ngoại lệ: kilo/ kilos
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Các thì trong tiếng anh lớp 8
- Các thì trong tiếng anh lớp 9
- Các thì trong tiếng anh lớp 10
Thì hiện tại tiếp diễn:
Cấu trúc thì:
(+) S + is/am/are + V-ing + O
(-) S + is/am/are + not + V-ing + O
(?) Is/ Am/ Are + S + V-ing + O
Ví dụ:
They are learning Math now (Bây giờ họ đang học Toán.)
Now, Lam is listening to the teacher, An is writing a letter and Kien is chatting merrily. (Bây giờ, Lâm đang nghe cô giáo giảng, An đang viết thư và Kiên đang trò chuyện vui vẻ).
Cách sử dụng thì:
Nhằm diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Dùng để diễn tả một sự việc hay hoạt động nào đó đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói.
Được dùng nhằm diễn tả hai hoặc nhiều hành động đang cùng xảy ra một lúc ở hiện tại.
Lưu ý nhỏ : ta có thể thêm “always” trong thì này để nhấn mạnh, phê bình hay là chỉ trích một hành động tiêu cực, không tốt.
Dấu hiệu nhận biết:
Now, at the moment, at present, right now,today, this + time, look!,…
Note: Những V chỉ cảm giác, cảm xúc không hem trong các thì tiếp diễn: love, like, hate, smell, feel,…
Cần nhớ thêm nguyên tắc hem “ing” vào sau V:
– Nếu V tận cùng là “e” thì bỏ “e” trước khi thêm vào “ing”.
Ví dụ: write/ writing, ride/ riding,…
– Đối với V tận cùng là đuôi “ee”, ta sẽ giữ nguyên rồi thêm “ing”.
Ví dụ: see/ seeing, agree/ agreeing,..
Với V tận cùng là “ie”, đổi “ie” thành “y” trước khi thêm “ing”.
Ví dụ: die/ dying, lie/ lying,…
Nếu mà V là phụ âm- nguyên âm- phụ âm thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”.
Ví dụ: stop/ stopping, rob/ robbing, plan/ planning,…
Với trường hợp V có hai âm tiết, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, thì ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”.
Ví dụ: begin/ beginning, prefer/ preferring, regret/ regretting, permit/ permitting,…
Nếu mà V tận cùng là “l”thì ta thường gấp đôi “ll” trước khi thêm“ing”.
Ví dụ: travel/ travelling, cancel/ cancelling,..
Nếu V tận cùng là “ic”, ta hem “k” trước khi thêm “ing”.
Ví dụ: picnic/ picnicking, traffic/ trafficking,…
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn
- Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Thì hiện tại hoàn thành:
Câu trúc của thì:
(+) S + have/has + P2 + O
(-) S + have/has + P2 + O
(?) Have/ Has + S + P2 +O?
Ví dụ:
She has just repaired the TV set. She is washing her hand now (Cô ấy vừa sửa chiếc TV. Cô ấy đang rửa tay bây giờ.).
Lan Hoa has learnt/ learned English for 10 years. (Lan Hoa đã học / học tiếng Anh được 10 năm.)
Cách sử dụng thì:
– Nhằm diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại.
– Để diễn tả một hành động nào đó xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Dấu hiệu để nhận biết:
For, since, just, already, yet, recently, for a long time, for ages, ever, never,up to now, up to present,..
– In the last + time (month/ year..)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Câu trúc của thì:
(+) S + have/has + been + V-ing + O
(-) S + have/ has + not + been + V-ing + O
(?) Have/ Has + S + been + V-ing + O?
Ví dụ:
I have been walking since early morning. I am very tired now. (Tôi đã đi bộ từ sáng sớm. Hiện tại tôi rất mệt mỏi.)
– Để nhấn mạnh một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết:
Since, for, for a long time, for ages,…
Thì quá khứ đơn:
Cấu trúc thì:
To be:S + was/ were + O
Đối với V:
(+) S + V-ed + O
(-) S + didn’t + V + O
(?) Did + S + V + O?
Ví dụ:
It was very cold yesterday. (Hôm qua trời rất lạnh.)
My mum went to Da Lat last summer. (Mẹ tôi đã đi Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái.)
Cách sử dụng:
– Để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại.
– Nhằm diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết:
Ago, last, yesterday, in/ on + time in the past,…
Bạn cần nhớ thêm nguyên tắc thêm “ed” vào sau động từ ( có quy tắc):
– Nếu V tận cùng là “e”, ta giữ nguyên “e” rồi thêm “d”.
Ví dụ: tie/ tied, smoke/ smoked, hope/ hoped.
– Nếu V có phụ âm- nguyên âm- phụ âm, ta sẽgấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: stop/ stopped, rob/ robbed.
– Đối với V có hai âm tiết, nếu mà trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: prefer/ preferred, regret/ regretted.
– Nếu mà V tận cùng là “l”, ta thường gấp đôi “ll” trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: travel/ travelled, cancel/ cancelled.
– Nếu V tận cùng là phụ âm + y, ta đổi y thành i, thêm “ed”.
Ví dụ: study/ studied, cry/ cried.
– Với V tận cùng là chữ “ic”, ta thêm “k” trước khi thêm “ed”.
Ví dụ: picnic/ picnicked, traffic/ trafficked,..
Thì quá khứ tiếp diễn:
Cấu trúc thì:
(+) S + was/were + V-ing + O
(-) S + was/ were + not + V-ing + O
(?) Were/ Was + S + V-ing +O?
Ví dụ:
At 8 pm yesterday, you was going out with your friends. (Vào lúc 8 giờ tối hôm qua, bạn đã đi chơi với bạn bè của mình).
Cách sử dụng thì:
– Để diễn tả (những) hành động đang xảy ra tại một thời điểm đã xác định trong quá khứ.
– Để diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Bài tập ứng dụng
1. ………………………. (you/have) a nice time in Rome?
2. ………………………. (you/finish) your homework yet?
3. He (be)…………………… at his computer for six hours.
4. How many people (die)………………. in the fire yesterday?
5. I (not/know)……………….. much about art, but I like some artists.
6. I (wait)…………………. for ages when finally the bus arrived.
7. I (receive)………………….. a postcard from Jane yesterday.
8. I (never/be)……………… sailing, what’s it like?
9. It was late. Most of the shops (close)………………… .
10. It (rain)…………………. when I got up this morning.
11. Janet (start)………………. a new job in September.
12. Nelly (have) …………………… a great time in New York at the moment.
13. She was cooking dinner when we (arrive)……………….. .
14. She (just/come) ………………….. back from a Mediterranean cruise.
14. When I got the airport I realized I (forget)………………..my passport.
15. As soon as they (arrive)…………………we had dinner.
16. When they were driving home last night they (see)…………..a terrible accident.
17. Where ………………………….(Robert/live) now?
18. Who (Mandy/talk)….. …. ……….to?
19. What would he have done if he (be)………..……. there?
20. I am very sorry but I (not finish) …………….……. reading the book yet.
21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.
22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.
23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.
24. If I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.
25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.
26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.
27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.
28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.
29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.
30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.
31.It’s the first time I …………….(eat) this.
32This is the worst storm I ……………(ever see).
33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.
34. It was the most exciting film I …………………(ever see).
35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).
36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.
37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.
38.She came into the room when they ……………….(watch) television.
39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).
40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.
Hy vọng những chia sẽ về kiến thức cơ bản và bài về các thì trong tiếng Anh lớp 7 trên của Bhiu đã giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn. Mong rằng bạn sẽ có những thành tích như ý trong khi học tiếng Anh nhé! Bạn hãy ghé thăm Học ngữ pháp tiếng Anh để có thêm kiến thức mỗi ngày .
Từ khóa » Bài Tập ôn Luyện Các Thì Trong Tiếng Anh
-
Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh Có đáp án
-
️ Bài Tập Về Các Thì Trong Tiếng Anh Có đáp án
-
Tổng Hợp Bài Tập Về Các Thì Trong Tiếng Anh - Đáp án Hướng ...
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Cơ Bản – Tổng Hợp Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
50 Bài Tập 12 Thì Trong Tiếng Anh Có đáp án Hay Chọn Lọc
-
40 Bài Tập Về Thì Trong Tiếng Anh Có đáp án Và Giải Thích Chi Tiết
-
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ( Có đáp án)
-
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH (CÓ ĐÁP ÁN ...
-
Tổng Hợp Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh - Học IELTS Đà Nẵng
-
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
-
Luyện Tập Với Các Thì Trong Tiếng Anh | Du Học Online
-
Bài Tập Về Các Thì Trong Tiếng Anh [Có đáp án Chi Tiết] - Báo Song Ngữ
-
Ngữ Pháp, Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh Lớp 9 Hay, Có đáp án
-
Bài Tập Nâng Cao Về Các Thì Trong Tiếng Anh Có đáp An