Tổng Hợp Những Bộ Thủ Kanji Thường Gặp | Akira Education
Có thể bạn quan tâm
Đối với các bạn học tiếng Nhật, hẳn không còn xa lạ gì với Kanji – chữ Hán nữa. Đây cũng là một trong những phần khó nhất khi học ngôn ngữ này. Akira xin chia sẻ với các bạn các bộ thủ Kanji cơ bản nhằm giúp các bạn dễ nhớ hơn nhé!
Tổng hợp những bộ thủ Kanji cho người mới bắt đầu
Kanji là bộ chữ rất xa xưa của người Nhật, được sáng tạo ra để mô tả những sự vật hiện tượng trong đời sống, thông qua việc tưởng tượng, liên tưởng các sự vật sự việc thành các nét chữ. Vì vậy, một trong các mẹo học Kanji đơn giản và dễ nhớ nhất đó là hãy tưởng tượng, liên tưởng chữ Kanji với hình ảnh trong cuộc sống.
Bộ thủ Kanji thường dùng trong tiếng Nhật
Tuy nhiên, ngoài việc học qua liên tưởng hay học Kanji qua ứng dụng điện thoại, còn có một cách khác nữa để các bạn dễ nhớ chữ Kanji hơn, đồng thời có thể vận dụng kết hợp từ này với từ khác để nhớ một cách bài bản hơn. Đó là học Kanji theo các bộ thủ. Học các bộ thủ sẽ giúp bạn nhớ Kanji thật lâu và thật mau, bởi vì mỗi chữ Kanji là sự kết hợp của nhiều bộ thủ khác nhau. Tất cả có 214 bộ thủ Kanji, nhưng trong số đó có những bộ thủ cả đời chắc chỉ gặp 1 – 2 lần. Bộ thủ nhiều nét nhất là 17 nét. Đừng vội nghĩ rằng mình sẽ phải học hết tất cả các bộ này, thực ra những bộ phức tạp sẽ do những bộ đơn giản cấu thành. Vì vậy bạn sẽ không cần “tốn công” học hết cả thể 214 bộ thủ này đâu.
Có một số lượng nhất định các bộ thủ thường xuyên được dùng đi dùng lại trong Kanji. Những bạn nào gặp khó khăn với bộ chữ này, hãy cùng tham khảo bảng bộ thủ Kanji sau đây nhé.
STT | Bộ | Tên Hán Việt | Ý nghĩa |
1 | 一 | Nhất | Một, là số đứng đầu các số đếm. |
2 | 丨 | Cổn | Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới. |
3 | 丶 | Chủ | Nét chấm, một điểm. |
4 | 丿 | Phiệt | Nét phẩy bên trái của chữ Hán, nét sổ từ phải qua trái. |
5 | 乙 | Ất | Can thứ hai trong mười can (Giáp, Ất, Bính, Đinh…). |
6 | 亅 | Quyết | Nét sổ có móc. |
7 | 亠 | Đầu | Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác. |
8 | 人 | Nhân | Người, cách viết khác: 亻 |
9 | 儿 | Nhân (đi) | Người, như hình người đang đi. |
10 | 冂 | Quynh | Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy. |
11 | 冖 | Mịch | Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ. |
12 | 刀 | Đao | con dao. Còn hình thức khác là刂 thường đứng bên phải các bộ khác. |
13 | 勹 | Bao | Bọc, gói, khom lưng ôm một vật. |
14 | 匕 | Chủy | Cái thìa. |
15 | 卩 | Tiết | Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoặc hiện tượng. |
16 | 厂 | Hán | Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở. |
17 | 厶 | Tư, Khư | Riêng tư. |
18 | 又 | Hựu | Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa. |
19 | 口 | Khẩu | Miệng (hình cái miệng). Phân biệt bộ Khẩu với bộ Vi: Bộ Khẩu có cạnh “trên rộng, dưới hẹp”, bộ Vi trên dưới bằng nhau |
20 | 囗 | Vi | Vây quanh ( phạm vi, ranh giới bao quanh ). |
21 | 土 | Thổ | Đất ( Gồm bộ nhị 二 với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất ). Cần phân biệt với bộ Sỹ. Bộ Thổ nét ngang ở dưới dài hơn nét ngang ở trên, còn Sỹ thì ngược lại |
22 | 夊 | Truy, Tuy | Dáng đi chậm chạp, theo sau mà đến kịp người đi trước. |
23 | 夕 | Tịch | Đêm tối ( nửa chữ nguyệt – mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ ). |
24 | 大 | Đại | Lớn ( hình người dang rộng hai tay và chân ). |
25 | 女 | Nữ | Con gái ( Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo ). |
26 | 子 | Tử | Con ( Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân ). |
27 | 宀 | Miên | Mái nhà. |
28 | 寸 | Thốn | Tấc, một phần mười của thước. |
29 | 尸 | Thi | Thây người chết, Thi thể. |
30 | 山 | Sơn | Núi |
31 | 巾 | Cân | Cái khăn ( Hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống ). |
32 | 幺 | Yêu | Nhỏ nhắn ( hình đứa bé mới sinh ). |
33 | 广 | Nghiễm, Yểm | Mái nhà ( Nhân chỗ sườn núi làm nhà, cái chấm ở trên là nóc nhà ). |
34 | 廴 | Dẫn | Bước dài |
35 | 弋 | Dực ( Dặc ): | Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật. |
36 | 弓 | Cung | Cái cung để bắn tên. |
37 | 彳 | Xích ( Sách ) | Bước ngắn, bước chân trái. |
38 | 心 | Tâm | Tim. Cách viết khác: 忄 |
39 | 戶 | Hộ | Cửa, Nhà. |
40 | 手 | Thủ | Tay. Cách viết khác: 扌 |
41 | 攵 | Phộc | Đánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác 攴 |
42 | 斗 | Đấu ( Đẩu ) | Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. ( Đấu thóc, đấu gạo ) |
43 | 日 | Nhật | Mặt trời, ban ngày. |
44 | 木 | Mộc | Cây, gỗ ( hình cây có cành và rễ ). |
45 | 欠 | Khiếm | Khiếm khuyết, khiếm nhã ( Há miệng hả hơi ra ngáp ). |
46 | 水 | Thủy | Nước ( hình dòng nước chảy ). Cách viết khác: 氵 |
47 | 火 | Hỏa | Lửa. Cách viết khác: 灬 |
48 | 牛 | Ngưu | Con bò. Cách viết khác: 牜 |
49 | 犬 | Khuyển | Con chó. Cách viết khác: 犭 |
50 | 田 | Điền | Ruộng ( hình thử ruộng chia bờ xung quanh). |
51 | 疒 | Nạch | Bệnh tật ( Người bện phải nằm trên giường ). |
52 | 示 | Kì ( Thị ) | Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻 |
53 | 禾 | Hòa | Cây lúa. |
54 | 竹 | Trúc | Cây Tre, Hình thức khác: 竺 |
55 | 糸 | Mịch | Sợi tơ nhỏ. |
56 | 老 | Lão | Già ( người cao tuối râu tóc đã biến đổi ). |
57 | 耳 | Nhĩ | Tai để nghe. |
58 | 艹 | Thảo | Cỏ. |
59 | 衤 | Y | Áo. Cách viết khác: 衣 hay 礻 |
60 | 言 | Ngôn | Nói ( hội thoại ). |
61 | 豕 | Thỉ | Con Heo (Lợn). |
62 | 貝 | Bối | Con Sò ( Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí ). |
63 | 走 | Tẩu | Chạy |
64 | 辶 | Sước, Xước | Chợt đi chợt dừng lại. |
65 | 阝 | Phụ | Núi đất, đống đất, gò đất. Giản lược của chữ 阜 |
66 | 門 | Môn | Cửa |
67 | 阝 | Ấp | Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Giản lược của chữ 邑 |
68 | 隹 | Chuy | Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn. |
69 | 雨 | Vũ | Mưa |
70 | 頁 | Hiệt | Cái đầu. |
71 | 米 | mễ | Gạo |
72 | 足 | túc | Chân, đầy đủ |
73 | 力 | lực | Sức mạnh |
74 | 士 | sỹ | Quan |
75 | 玉 | ngọc | Đá quý, ngọc |
76 | 目 | mục | Mắt |
77 | 車 | xa | Xe. |
78 | 馬 | mã | Con ngựa. |
79 | 食 | thực | Ăn. Cách viết khác: 飠 |
Kết hợp các bộ thủ cơ bản với nhau sẽ giúp bạn ghi nhớ các bộ thủ phức tạp hơn. Vì vậy mà học Kanji sẽ nhanh nhớ mặt chữ với ý nghĩa hơn nhiều đấy.
Đa phần báo viết ở Nhật Bản thường sử dụng Kanji. Rõ ràng nếu bạn chưa học hết Kanji, bạn không thể đọc nổi 1 tờ báo, 1 poster quảng cáo, 1 thông báo tuyển dụng, hay 1 tờ rơi tư vấn đâu. Nên hãy chú ý học ngay từ bây giờ nhé!
Tổng hợp bởi: Akira Education
BẮT ĐẦU NGAY MỘT PHƯƠNG PHÁP HỌC HOÀN TOÀN MỚI
HỌC TIẾNG NHẬT BÀI BẢN CÙNG AKIRA
Từ khóa » Các Bộ Cơ Bản Trong Kanji
-
Trọn Bộ 214 Bộ Thủ Kanji BẮT BUỘC NHỚ Khi Học Tiếng Nhật
-
80 Bộ Thủ Kanji Cơ Bản Hay Gặp Nhất Trong Tiếng Nhật PDF
-
80 Bộ Thủ Cơ Bản Nhất Của Bộ Chữ Kanji
-
Trọn Bộ 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Nhật
-
80 Bộ Thủ Kanji Cơ Bản Trong Tiếng Nhật
-
【214 BỘ THỦ KANJI】- Phương Pháp Chinh "rào Cản" Hán Tự
-
214 Bộ Thủ Kanji Bằng Hình ảnh - Tiếng Nhật Daruma
-
Trọn Bộ 214 Bộ Thủ Kanji Trong Tiếng Nhật - Du Học HVC
-
80 Bộ Thủ Cơ Bản Trong Tiếng Nhật
-
NHỚ NGAY 185 BỘ THỦ CƠ BẢN Trong Tiếng Nhật - YouTube
-
60 Bộ Thủ Kanji Cơ Bản BẮT BUỘC Phải Nhớ - Kinh Nghiệm Từ Cao Thủ
-
Kanji Là Gì? Tất Tần Tật Về Kanji Tiếng Nhật Và Bộ Thủ Kanji - GoJapan
-
80 Bộ Thủ Tiếng Nhật Và Những Sai Lầm Khi Học Kanji - Dekiru