Tổng Hợp Những Câu Thành Ngữ Tiếng Nhật Liên Quan Tới động Vật
Home » Thành ngữ tiếng Nhật » Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật
Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vậtThành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật (tiếp theo)
Sói 狼(おおかみ/オオカミ): ookami
Mục lục :
- 1 Sói 狼(おおかみ/オオカミ): ookami
- 2 Thành ngữ liên quan tới Hổ 虎 (とら: tora)
- 3 Thành ngữ liên quan tới Con chồn いたち (イタチ): itachi
- 4 Thành ngữ liên quan tới Rắn 蛇 ( へび): hebi
- 5 Thành ngữ liên quan tới Chim 鳥 (とり): tori
- 6 Thành ngữ liên quan tới Quạ からす / カラス (烏、鴉): karasu
- 7 Thành ngữ liên quan tới Chim énつばめ/ツバメ(燕): tsubame
- 8 Thành ngữ liên quan tới Hạc 鶴 (つる): tsuru
- 9 Đại bàng 鷹 ( たか): taka – Diều hâu 鳶 (とび/とんび): tobi / tonbi
- 10 Con dơi こうもり/コウモリ (蝙蝠) : koumori
- 11 Chim sẻ 雀 ( すずめ): suzume
- 12 Vịt rừng 鴨 ( かも): kamo
- 13 Chim bồ câu 鳩 ( はと ): hato
- 14 Côn trùng虫 ( むし): mushi
- 15 Con ong 蜂 ( はち/ハチ): hachi
- 16 Con ếch 蛙 ( かえる): kaeru
- 17 Con ba ba trơnすっぽん (suppon)
- 18 Cá 魚 (さかな): sakana
- 19 Cá vàng 金魚 (きんぎょ): kingyo
- 20 Cá chép Koi Nhật Bản 鯉 (こい): koi
- 21 Cá hồng 鯛 ( たい) : tai
- 22 Cá bạc má 鯖 ( さば ): saba
- 23 Dumbo ダンボ ( danbo )
男はみんな狼だ。 Otoko wa minna ookami da. (Nghĩa đen) Đàn ông toàn là sói. (Nghĩa bóng) Hãy cẩn thận với đàn ông.
送りオオカミ Okuri ookami Người đàn ông nhờ người phụ nữ đưa về nhà và tấn công người phụ nữ đó trên đường.
狼少年 / オオカミ少年 Ookami shounen (Nghĩa đen) Thiếu niên sói/ cậu bé sói (Nghĩa bóng) Đến từ một câu truyện của Aesop “Câu bé kêu khóc con sói”. Câu nay có hai lớp nghĩa: Một là người đàn ông được sói nuôi dưỡng Hai là chỉ kẻ nói dối nhiều lần
VD.
そんなに嘘ばかりつくとオオカミ少年みたいに誰も信じてくれなくなるよ。 Sonnani uso bakari tsukuto “Ookami shounen” mitai ni dare mo shinjite kurenaku naruyo. Hễ nói dối nhiều lần như thế thì sẽ giống như cậu bé sói, sẽ không ai tin mình nữa đâu.
Thành ngữ liên quan tới Hổ 虎 (とら: tora)
虎穴に入らずんば虎子を得ず koketsu ni hairazunba koji wo ezu Không vào hang cọp không bắt được cọp con.
虎の威を借る狐 Tora no i wo karu kitsune (Nghĩa đen) con cáo đội lốt con hổ. (Nghĩa bóng) lừa mượn lốt hổ => giả trang mượn sức mạnh của những kẻ khoẻ hơn.
虎の子 Tora no ko Thứ gì đó quý giá, thứ quý giá mà bạn giữ gìn cẩn thận.
虎の巻 Tora no maki Sách giải đáp, sách hướng dẫn
Thành ngữ liên quan tới Con chồn いたち (イタチ): itachi
いたちごっこ itachigokko Vòng tròn tội lỗi
Thành ngữ liên quan tới Rắn 蛇 ( へび): hebi
蛇の道は蛇 Ja no michi wa hebi (The literal meaning) a (little) snake knows the trench where a big snake goes The wolf knows what the ill beast thinks. / Set a thief to catch a thief.
蛇の生殺し Hebi no namagoroshi (Nghĩa đen) Giết con rắn nửa vời (Nghĩa bóng) Nhốt ai đó trong tù.
蛇足 Dasoku Làm thừa thãi, thêm những thứ không cần thiết.
やぶ蛇 (やぶへび (薮蛇)) yabuhebi
Tục ngữ này đến từ câu:
薮をつついて蛇を出す Yabu wo tsutuite hebi wo dasu Làm những việc thừa thãi và kết cục là gây rắc rối
Thành ngữ liên quan tới Chim 鳥 (とり): tori
鳥肌 Torihada Da gà
VD.
鳥肌が立つ torihada ga tatsu Nổi da gà.
Nó thường được dung trong những tình huống tiêu cực nhưng ngày nay đã được sử dụng cả với những tình huống tích cực:
鳥肌もの Torihada mono Thứ khiến bạn nổi da gà. (cả tốt và xấu)
立つ鳥あとをにごさず Tatsutori ato wo nigosazu Khi bạn rời khỏi một chỗ thì đừng để lại rác rưởi, bày bừa.
一石二鳥 Isseki nichou Một mũi tên trúng hai đích.
かごの鳥 Kago no tori (Nghĩa đen) Chim trong lồng. (Nghĩa bóng) Người bị giam hãm, không có tự do
Thành ngữ liên quan tới Quạ からす / カラス (烏、鴉): karasu
からすの行水 Karasu no gyouzui Tắm nhanh vội
からすの足跡 Karasu no ashiato Vết chân chim
Thành ngữ liên quan tới Chim énつばめ/ツバメ(燕): tsubame
(若い)つばめ/ツバメ (wakai) tsubame Người tình nam trẻ.
Thành ngữ liên quan tới Hạc 鶴 (つる): tsuru
掃き溜めに鶴 Hakidame ni tsuru Hoa nhài cắm bãi cứt trâu
Chú ý: 鶴 (tsuru): chim hạc là biểu tượng cho cuộc sống dài.
鶴は千年、亀は万年 Tsuru wa sennen kame wa mannen Hạc sống 1000 năm, rùa sống 10000 năm.
Bức tranh vẽ hạc thường dùng cho những dịp vui vẻ.
Chúng ta gấp hạc giấy折り鶴 (orizuru) để cầu mong những người bị ốm mau chóng khỏi.
Đại bàng 鷹 ( たか): taka – Diều hâu 鳶 (とび/とんび): tobi / tonbi
能ある鷹はつめを隠す Nou aru taka wa tsume wo kakusu. (Nghĩa đen) Những con diều hâu tinh khôn thường giấu móng vuốt của chúng. (Nghĩa bóng) Người khôn giữ tài năng của họ (những người có tài năng thực sự không lộ ra)
鳶が鷹を産む Tonbi ga taka wo umu Diều hâu nuôi chim sẻ. Bố mẹ bình thường nuôi được đứa con xuất chúng.
Con dơi こうもり/コウモリ (蝙蝠) : koumori
こうもり傘 koumorigasa Cái ô màu đen (cách nói lỗi thời)
こうもりのような人 koumori no you na hito (Nghĩa đen) Người giống như con dơi (Nghĩa bóng) Người cố gắng làm hài long tất cả mọi người, người theo cả hai phía.
Chim sẻ 雀 ( すずめ): suzume
すずめの涙 Suzume no namida (Nghĩa đen) nước mắt chim sẻ (Nghĩa bóng) Lượng nhỏ, lượng ít.
VD.
これだけ働いてもすずめの涙ほどのお金しかもらえない。 Koredake hataraitemo suzume no namida hodo no okane shika moraenai. Dù làm việc từng này thì chỉ nhận được một lượng ít tiền thôi.
Vịt rừng 鴨 ( かも): kamo
鴨 (カモ): kamo: mục tiêu dễ dàng, người dễ bị khai thác.
鴨 (カモ)になる kamo ni naru Trở thành mục tiêu dễ dàng, trở thành người dễ bị lợi dụng.
VD.
彼女は悪徳業者のいいカモになっている。 Kanojo wa akutokugyousha no iikamo ni natteiru. Cô ấy trở thành mục tiêu dễ dàng của những kẻ xấu .
カモる kamoru Đánh lừa, lừa dối ai đó.
Thể bị động: カモられる kamorareru Bị lừa đảo
鴨がねぎ背負って来る Kamo ga negi wo shotte kuru (Nghĩa đen) Con vịt cõng hành xanh trên lưng. (Nghĩa bóng) Những điều tốt đẹp liên tục đến, dần dần những điều thuận lợi đến.
Chú ý: Chúng ta thường dùng (葱: negi: hành xanh) . Chính vì vậy nếu con vịt mà cõng hành xanh trên lưng thì rất tiện lợi. Cách nói rút gọn: かもねぎ(kamonegi)
Chim bồ câu 鳩 ( はと ): hato
鳩が豆鉄砲を食ったような顔 Hato ga mamedeppou wo kutta you na kao Vẻ mặt chết lặng người, điếng người, không mở miệng được.
Chú ý:豆鉄砲 là súng bắn ra hạt đậu.
Côn trùng虫 ( むし): mushi
虫の知らせ Mushi no shirase Linh cảm, điềm báo trước.
虫が好かない Mushi ga sukanai Không thích ai đó lắm.
- あの人はどうも虫が好かない Ano hito wa doumo mushi ga sukanai. Vì vài lí do, tôi không thích người đó cho lắm.
(悪い)虫がつく (Warui) mushi ga tsuku (Nghĩa đen) Bị côn trùng quấy nhiễu (Nghĩa bóng) Có người yêu đáng ghét.
VD.
娘に悪い虫がつかないか心配だ。 Musume ni warui mushi ga tsukanai ka shinpai da. Tôi lo lắng rằng con gái tôi sẽ có vài tên bạn trai đáng ghét.
虫の息 Mushi no iki (Nghĩa đen) Hơi thở của sâu bọ (Nghĩa bóng) Đang chết dần, thở đau đớn.
虫の居所が悪い Mushi no idokoro ga warui Không khí tệ
VD.
今日、山田さんは虫の居所が悪そうだから近づかない方がいいよ。 Kyou Yamada san wa mushi no idokoro ga warusou dakara chikazukanai hou ga iiyo. Hôm nay anh Yamada đáng có không khí tệ nên đừng lại gần.
虫がよい/いい Mushi ga yoi / ii Đỏi hỏi quá đáng, ích kỷ.
VD.
週休3日で高いお給料がもらえる仕事?そんな虫のいい話はないよ。 Shuukuu mikka de takai okyuuryou ga moraeru shigoto? Sonna mushi no iihanashi wa naiyo. Công việc mà làm 3 ngày mà nhận được lương cao? Cậu đòi hỏi quá đáng rồi.
Biến dạng:
虫がよすぎる mushiga yosugiru Đỏi hỏi quá đáng
VD.
お金が欲しいときだけ実家に帰るなんて虫がよすぎる。 Okane ga hoshii toki dake jikka ni kaeru nante mushiga yosugiru. Chỉ khi muốn có tiền mới quay về nhà bố mẹ đẻ thì đúng là đòi hỏi quá đáng.
蓼食う虫も好き好き Datekuu mushi mo sukizuki Mỗi người có một sở thích riêng mình.
飛んで火にいる夏の虫 Tonde hi ni iru natsu no mushi Lao vào như thiêu thân lao vào lửa
虫も殺さぬ顔をして… Mushi mo korosanu kao wo shite (Nghĩa đen) Có khuôn mặt như chưa từng giết một con bọ (Nghĩa bóng) Mặt rất hiền lành, ngây thơ, không làm hại ai.
彼女は虫も殺さぬ顔をしてもひどいことをする。 Kanojo wa mushi mo korosanu kao wo shitemo hidoi koto wo suru. Cô ấy nhìn mặt hiền lành mà lại làm những việc đáng sợ
Con ong 蜂 ( はち/ハチ): hachi
泣きっ面に蜂 Nakittsura ni hachi (Nghĩa đen) Có thêm vết ong đốt trên mặt đang khóc (Nghĩa bóng) Có thêm vết thương, xát muối vào vết thương của ai đó.
蜂の巣をつついたよう Hachi no su wo tsutuita you (Nghĩa đen) Như là chọc giận tổ ong (Nghĩa bóng) Như một nhà thương điên.
蜂の巣をつついたような騒ぎだ。 Hachi no su wo tsutuita you na sawagi da. Vô cùng náo loạn.
働き蜂 Hatarakibachi (nghĩa đen) ong thợ (Nghĩa bóng) người chăm chỉ, làm việc liên tục.
Con ếch 蛙 ( かえる): kaeru
蛙の子は蛙 Kaeru no ko wa kaeru (Nghĩa đen) Con của ếch thì vẫn là ếch (Nghĩa bóng) Con cái không giống lông cũng giống cánh.
Nó thường được sử dụng với nghĩa tiêu cực.
Chúng ta cũng nói là 蛙 (かわず): kawazu: con ếch trong ngày xưa
井の中のかわず Ino naka no kawazu Ếch ngồi đáy giếng.
Con ba ba trơnすっぽん (suppon)
月とすっぽん tsuki to suppon (Nghĩa đen) Mặt trăng và con ba ba trơn (Nghĩa bóng) Hai sự vật chênh lệch lớn/ So sánh khập khiễng.
Cá 魚 (さかな): sakana
死んだ魚の様な目 Shinda sakana no youna me Mắt đờ đẫn như cá chết
逃がした魚は大きい Nigashita sakana wa ookii (Nghĩa đen) Con cá bạn làm thoát mất thì lớn hơn. (Nghĩa bóng) Những thứ bạn làm mất luôn lớn hơn.
雑魚 (tiêu cực) zako (Nghĩa đen) con cá nhỏ bé, không đáng kể (Nghĩa bóng) Người thấp bé, thấp kém.
彼は私みたいな雑魚は相手にしてくれない。 Kare wa watashi mitai na zako wa aite ni shite kurenai. Anh ta phớt lờ người nhỏ bé như tôi.
雑魚寝する Zako ne suru Ngủ trong đống lộn xộn.
VD.
今日、高橋さんのうちに泊まっていい? Kyou Maggie no uchi ni tomatte ii? Hôm nay tôi ở lại nhà anh Takahashi có được không?
いいよ。でもみんなも家に来るから雑魚寝だよ。 Iiyo, demo minna mo uchi ni kuru kara zakone dayo. Được chứ. Tuy nhiên mọi người cũng đến nhà tôi nên sẽ lộn xộn đó.
水を得た魚 Mizu wo eta sakana (Nghĩa đen) Cá dưới nước (Nghĩa bóng) Cảm thấy thoải mái khi bạn làm điều gì đó bạn thích.
VD.
公園で野原ちゃんは水を得た魚のように走り回った。 Kouen de Noharachan wa mizu wo eta sakana no you ni hashiri mawatta. Bé Nohara chạy quanh công viên như cá dưới nước.
Cá vàng 金魚 (きんぎょ): kingyo
金魚のふん (tiêu cực) kingyo no fun (Nghĩa đen) đuôi cá vàng (Nghĩa bóng) Kẻ bám đuôi.
VD.
あいつは部長の行くところならどこでも金魚のふんみたいについて行く。 Aitsu wa buchou no iku tokoro nara dokodemo kingyo no fun mitai ni tsuite iku. Hắn ta thì trưởng phòng đi đến đâu thì cũng đi theo như đuôi cá vàng vậy.
Cá chép Koi Nhật Bản 鯉 (こい): koi
まな板の(上の)鯉 Manaita no(ue no) koi (Nghĩa đen) Cá chép trên thớt (Nghĩa bóng) trạng thái không thể chạy thoát hoặc không thể làm gì được.
VD.
もう「まな板の鯉」状態だ。 Mou “manaita no koi” jyoutai da. Trạng thái “cá nằm trên thớt”.
Cá hồng 鯛 ( たい) : tai
腐っても鯛 Kusatte mo tai (Nghĩa đen) Dù có thối rữa thì cũng là cá hồng (Nghĩa bóng) Dù trạng thái có thay đổi thì vẫn là trong trạng thái đáng quý, cao sang.
Chú ý: Với người Nhật thì cá hồng là loài cá đắt và quý mà chỉ dùng để ăn vào dịp vui vẻ.
海老で鯛を釣る Ebi de tai wo tsuru. (Nghĩa đen) Câu cá hồng bằng tôm (Nghĩa bóng) Kiếm được thứ gì đó giá trị chỉ bằng việc ném vào một thứ có giá trị nhỏ.
Rút gọn:エビタイ(ebitai)
エビタイになっちゃってごめんね。 Ebitai ni nacchatte gomenne. Tôi xin lỗi vì đã kiếm lợi lớn dù cậu chỉ được lợi nhỏ.
Cá bạc má 鯖 ( さば ): saba
さばを読む saba wo yomu to fudge a number or numbers or to fudge one’s age.
Vỏ sò貝 ( かい ): kai
貝のように口を閉ざす Kai no you ni kuchi wo tozasu (Nghĩa đen) Ngậm mồm như vỏ sò (Nghĩa bóng) Giữ im lặng
Dumbo ダンボ ( danbo )
Đây là nhân vật không có thật nhưng nó là một nhân vật trong phim hoạt hình Disney.
耳がダンボになる Mimi ga danbo ni naru Véo tai ai đó và lắng nghe ai đó một cách chăm chú.
VD.
隣の人がうわさ話をしていて思わず耳がダンボになっちゃった。 Tonari no hito ga uwasabanashi wo shiteite omowazu mimi ga danbo ni nacchatta. Người bên cạnh tôi nói về tin đồn nên tôi đã vô tình nghe một cách chăm chú.
Xem thêm :
tiếng kêu của các loài động vật trong tiếng Nhật
Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề động vật
Trên đây là nội dung bài viết Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng rằng bài viết này có ích với các bạn. Các bạn có thể tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề.
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Pages: 1 2Từ khóa » đen Như Quạ Nghĩa Là Gì
-
Từ Điển - Từ đen Như Quạ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Top 15 đen Như Quạ Nghĩa Là Gì
-
Quạ Nào Mà Chẳng đen đầu | Giải Thích Thành Ngữ - Tục Ngữ
-
Từ điển Việt Anh "đen Như Quạ" - Là Gì?
-
Từ đen Như Quạ Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Quạ Mà đã Biết Quạ đen, Có đâu Quạ Dám Mon Men Với Cò Là Gì?
-
Giáo án Luyện Từ Và Câu 2: MRVT : Từ Ngữ Về Loài Chim. Dấu Chấm ...
-
Hình Tượng Con Quạ Trong Văn Hóa – Wikipedia Tiếng Việt
-
GIẢI THÍCH THÀNH NGỮ - TỤC NGỮ
-
Quạ Nào Mà Chẳng đen đầu | Tạp Chí Quê Hương Online
-
Mê Tín Quạ đen Là Gì?
-
Giải Thích Câu Tục Ngữ: Quạ Nào Mà Chẳng đen đầu
-
Giáo án Luyện Từ 2 Tuần 22: Từ Ngữ Về Loài Chim - Lớp 2
-
Giải Thích Nghĩa Của Các Thành Ngữ( In đậm) Trong Những Câu Dưới đây
-
“Quạ ăn Dưa Bắt Cò Dãi Nắng” Là Sao? - Báo Người Lao động
-
Tục Ngữ Về "quạ" - Ca Dao Mẹ