Tổng Hợp Những Trái ác Quỷ Trong One Piece - POPS
Trái ác quỷ là một trong những thứ đứng đằng sau sức mạnh đáng nể của nhiều nhân vật trong One Piece. Dưới đây là danh sách tất cả những trái ác quỷ trong One Piece, được chia theo từng hệ để độc giả dễ dàng theo dõi.
Xem nhanh
- Trác ác quỷ là gì?
- Trái ác quỷ hệ Paramecia
- Trái ác quỷ hệ Zoan
- Trái ác quỷ hệ Logia
- Trái ác quỷ nhân tạo (SMILE)
- Trái ác quỷ tối thượng
Trác ác quỷ là gì?
Trái ác quỷ là loại trái cây đặc biệt mang lại sức mạnh độc đáo cho người ăn chúng. Các loại trái ác quỷ trong One Piece được chia thành 3 hệ: hệ Paramecia, hệ Zoan và hệ Logia. Ngoài ra còn một loại trái ác quỷ nhân tạo được gọi là SMILE.
Ngoài việc sử dụng trái ác quỷ như bình thường, những người ăn trái ác quỷ trong One Piece có thể luyện tập đến mức hoàn toàn thành thạo việc sử dụng Trái ác quỷ của mình để mở khóa toàn bộ sức mạnh của nó và tiến vào trạng thái được gọi là Thức tỉnh. Sau khi người dùng chết, trái ác quỷ đó sẽ được tái sinh ở nơi khác và sức mạnh của nó có thể được người khác lấy.
>> Trọn bọ: One Piece Playlist
Trái ác quỷ hệ Paramecia
Paramecia là hệ phổ biến nhất giữa các hệ trái ác quỷ trong One Piece. Nó khiến người dùng bị thay đổi cơ thể và mang đến cho người dùng sức mạnh thể chất khủng khiếp. Người dùng có thể thay đổi một thuộc tính của cơ thể, chẳng hạn như Suke Suke no Mi cho phép người dùng vô hình.
Việc thay đổi cơ thể sau khi sử dụng trái ác quỷ có thể kéo dài vĩnh viễn hoặc chỉ có tác dụng khi được ra lệnh. Ngoài biến đổi về tính chất, một vài người còn có thể biến đổi cơ thể thành vũ khí hoặc cải trang thành người khác khi cần.
Một số loại trái ác quỷ Paramecia cũng cho phép người sở hữu điều khiển đồ vật và những gì ở môi trường xung quanh, như khiến chúng bay lên hoặc vỡ vụn. Ngoài ra, khả năng tạo ra vật chất như sáp, chất độc cũng đã được tìm thấy ở những nhân vật sở hữu trái ác quỷ hệ Paramecia.
Tên của những trái ác quỷ trong One Piece thuộc hệ Paramecia:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
---|---|---|---|---|
Paramecia | Suke Suke no Mi | Absalom | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Sube Sube no Mi | Alvida | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Buki Buki no Mi | Baby 5 | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Nikyu Nikyu no Mi | Bartholomew Kuma | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bari Bari no Mi | Bartolomeo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Wara Wara no Mi | Basil Hawkins | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bane Bane no Mi | Bellamy | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kobu Kobu no Mi | Belo Betty | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Mane Mane no Mi | Bentham | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Poke Poke no Mi | Blamenco | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Doa Doa no Mi | Blueno | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Mero Mero no Mi | Boa Hancock | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Yomi Yomi no Mi | Brook | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Guru Guru no Mi | Buffalo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bara Bara no Mi | Buggy | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Shiro Shiro no Mi | Capone Bege | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Soru Soru no Mi | Carmel | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Mira Mira no Mi | Charlotte Brûlée | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bisu Bisu no Mi | Charlotte Cracker | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hoya Hoya no Mi | Charlotte Daifuku | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bata Bata no Mi | Charlotte Galette | Còn sống | Chưa |
Paramecia (Đặc biệt) | Mochi Mochi no Mi | Charlotte Katakuri | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Soru Soru no Mi | Charlotte Linlin | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Buku Buku no Mi | Charlotte Mont-d’Or | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Gocha Gocha no Mi | Charlotte Newshi | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kuri Kuri no Mi | Charlotte Opera | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Netsu Netsu no Mi | Charlotte Oven | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Pero Pero no Mi | Charlotte Perospero | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Memo Memo no Mi | Charlotte Pudding | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Shibo Shibo no Mi | Charlotte Smoothie | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Supa Supa no Mi | Daz Bonez | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hira Hira no Mi | Diamante | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ito Ito no Mi | Donquixote Doflamingo | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Nagi Nagi no Mi | Donquixote Rosinante | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Gura Gura no Mi | Edward Newgate | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Horu Horu no Mi | Emporio Ivankov | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Jiki Jiki no Mi | Eustass Kid | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Noro Noro no Mi | Foxy | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Doru Doru no Mi | Galdino | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kage Kage no Mi | Gecko Moria | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bomu Bomu no Mi | Gem | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ato Ato no Mi | Giolla | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Pamu Pamu no Mi | Gladius | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ori Ori no Mi | Hina | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Choki Choki no Mi | Inazuma | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Zushi Zushi no Mi | Issho | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chưa rõ | Jewelry Bonney | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kira Kira no Mi | Jozu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Awa Awa no Mi | Kalifa | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Jake Jake no Mi | Kelly Funk | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Fuku Fuku no Mi | Kin’emon | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Toki Toki no Mi | Kozuki Toki | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Mane Mane no Mi | Kurozumi Higurashi | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Fude Fude no Mi | Kurozumi Kanjuro | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Bari Bari no Mi | Kurozumi Semimaru | Qua đời | Chưa |
Paramecia | Nui Nui no Mi | Leo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ton Ton no Mi | Machvise | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Doku Doku no Mi | Magellan | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chiyu Chiyu no Mi | Mansherry | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Gura Gura no Mi | Marshall D. Teach | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kilo Kilo no Mi | Mikita | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Oshi Oshi no Mi | Morley | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hana Hana no Mi | Nico Robin | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Horo Horo no Mi | Perona | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ishi Ishi no Mi | Pica | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Maki Maki no Mi | Raizo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chưa rõ | Sanjuan Wolf | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Oto Oto no Mi | Scratchmen Apoo | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Sui Sui no Mi | Senor Pink | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Shari Shari no Mi | Sharinguru | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Fuwa Fuwa no Mi | Shiki | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Juku Juku no Mi | Shinobu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Suke Suke no Mi | Shiryu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Sabi Sabi no Mi | Shu | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kuku Kuku no Mi | Streusen | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Hobi Hobi no Mi | Sugar | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Kibi Kibi no Mi | Tama | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Ope Ope no Mi | Trafalgar D. Water Law | Còn sống | Rồi |
Paramecia | Beta Beta no Mi | Trebol | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Woshu Woshu no Mi | Tsuru (Hải quân) | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Chưa rõ | Urouge | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Mato Mato no Mi | Vander Decken IX | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Beri Beri no Mi | Very Good | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Giro Giro no Mi | Viola | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Baku Baku no Mi | Wapol | Còn sống | Chưa |
Paramecia | Toge Toge no Mi | Zala | Còn sống | Chưa |
Trái ác quỷ hệ Zoan
Trái ác quỷ hệ Zoan cung cấp cho người dùng khả năng biến thành động vật, từ đó sở hữu sức mạnh và khả năng của loài động vật mà họ biến thành, vượt xa người thường.
Người sử dụng trái ác quỷ hệ Zoan thường có 3 hình dạng:
- Hình dạng con người
- Hình dạng bán người: lai giữa người và thú, thường có kích thước cơ thể lớn hơn nhiều so với hình người
- Hình thức quái thú: người sử dụng biến hoàn toàn thành thú
Lucci và Kaku là 2 ví dụ điển hình của việc này, khi đối mặt và chiến đấu với Rokushiki, cả hai đã kích hoạt dạng lai giữa người và thú và trở nên mạnh hơn gấp vài lần.
Theo Tony Tony Chopper, một loại trái cây có thể biến người dùng thành động vật ăn thịt được gọi là Carnivorous Zoan. Những người biến thành động vật ăn thịt có thể trở nên hung dữ hơn so với những người sử dụng trái Zoan khác và mang các đặc điểm như thú săn mồi, khiến họ có lợi hơn trong chiến đấu như răng nanh và móng vuốt.
Danh sách trái ác quỷ hệ Zoan:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
---|---|---|---|---|
Zoan | Hebi Hebi no Mi, Model: Anaconda | Boa Sandersonia | Còn sống | Chưa |
Zoan | Hebi Hebi no Mi, Model: King Cobra | Boa Marigold | Còn sống | Chưa |
Zoan | Hito Hito no Mi | Tony Tony Chopper | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Dachshund | Lassoo | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Jackal | Chaka | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Tanuki | Bunbuku | Còn sống | Chưa |
Zoan | Inu Inu no Mi, Model: Wolf | Jabra | Còn sống | Chưa |
Zoan | Kame Kame no Mi | Pekoms | Còn sống | Chưa |
Zoan | Mogu Mogu no Mi | Drophy | Còn sống | Chưa |
Zoan | Mushi Mushi no Mi, Model: Kabutomushi | Kabu | Còn sống | Chưa |
Zoan | Mushi Mushi no Mi, Model: Suzumebachi | Bian | Còn sống | Chưa |
Zoan | Neko Neko no Mi, Model: Leopard | Rob Lucci | Còn sống | Chưa |
Zoan | Sara Sara no Mi, Model: Axolotl | Smiley | Qua đời | Chưa |
Zoan | Tama Tama no Mi | Tamago | Còn sống | Chưa |
Zoan | Tori Tori no Mi, Model: Albatross | Morgans | Còn sống | Chưa |
Zoan | Tori Tori no Mi, Model: Falcon | Pell | Còn sống | Chưa |
Zoan | Uma Uma no Mi | Pierre | Còn sống | Chưa |
Zoan | Ushi Ushi no Mi, Model: Bison | Dalton | Còn sống | Chưa |
Zoan | Ushi Ushi no Mi, Model: Giraffe | Kaku | Còn sống | Chưa |
Zoan | Zou Zou no Mi | Funkfreed | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Kumo Kumo no Mi, Model: Rosamygale Grauvogeli | Black Maria | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Neko Neko no Mi, Model: Sabertooth | Who’s-Who | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Ryu Ryu no Mi, Model: Allosaurus | X Drake | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Ryu Ryu no Mi, Model: Brachiosaurus | Queen | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Ryu Ryu no Mi, Model: Pachycephalosaurus | Ulti | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Ryu Ryu no Mi, Model: Pteranodon | King | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Ryu Ryu no Mi, Model: Spinosaurus | Page One | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Ryu Ryu no Mi, Model: Triceratops | Sasaki | Còn sống | Chưa |
Zoan (Cổ đại) | Zou Zou no Mi, Model: Mammoth | Jack | Còn sống | Chưa |
Zoan (Nhân tạo) | Chưa rõ | Kozuki Momonosuke | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Hebi Hebi no Mi, Model: Yamata no Orochi | Kurozumi Orochi | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Hito Hito no Mi, Model: Daibutsu | Sengoku | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Hito Hito no Mi, Model: Nika(Gomu Gomu no Mi) | Monkey D. Luffy | Còn sống | Rồi |
Zoan (Thần thoại) | Hito Hito no Mi, Model: Onyudo | Onimaru | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Inu Inu no Mi, Model: Kyubi | Catarina Devon | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Inu Inu no Mi, Model: Okuchi no Makami | Yamato | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Tori Tori no Mi, Model Phoenix | Marco | Còn sống | Chưa |
Zoan (Thần thoại) | Uo Uo no Mi, Model: Seiryu | Kaidou | Còn sống | Chưa |
Zoan | Chưa rõ | Dalmatian | Còn sống | Chưa |
Zoan | Chưa rõ | Epoida | Còn sống | Chưa |
Zoan | Chưa rõ | Minochihuahua | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minokoala | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minorhinoceros | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minotaurus | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Minozebra | Còn sống | Rồi |
Zoan | Chưa rõ | Onigumo | Còn sống | Chưa |
Trái ác quỷ hệ Logia
Trong số 3 hệ trái ác quỷ, hệ Logia là hệ hiếm nhất. Loại trái ác quỷ này cho phép người sử dụng tạo ra, biến đổi và điều khiển các thành phần trong cơ thể thành nguyên tố tự nhiên theo ý muốn. Cách duy nhất để chiến đấu với đối thủ hệ này là sử dụng haki.
Trái ác quỷ của các thành viên hải quân
Danh sách trái ác quỷ hệ Logia:
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
---|---|---|---|---|
Logia | Gasu Gasu no Mi | Caesar Clown | Còn sống | Chưa |
Logia | Goro Goro no Mi | Enel | Còn sống | Chưa |
Logia | Hie Hie no Mi | Kuzan | Còn sống | Chưa |
Logia | Magu Magu no Mi | Sakazuki | Còn sống | Chưa |
Logia | Mera Mera no Mi | Portgas D. Ace | Qua đời | Chưa |
Logia | Mera Mera no Mi | Sabo | Còn sống | Chưa |
Logia | Moku Moku no Mi | Smoker | Còn sống | Chưa |
Logia | Numa Numa no Mi | Caribou | Còn sống | Chưa |
Logia | Pika Pika no Mi | Borsalino | Còn sống | Chưa |
Logia | Suna Suna no Mi | Crocodile | Còn sống | Chưa |
Logia | Yami Yami no Mi | Marshall D. Teach | Còn sống | Chưa |
Logia | Yuki Yuki no Mi | Monet | Qua đời | Chưa |
Trái ác quỷ nhân tạo (SMILE)
Đây là loại trái ác quỷ do Caeser Clown theo mệnh lệnh từ Doflamingo nghiên cứu và chế tạo ra. Nguyên liệu quan trọng để chế tạo ra nó chính là SAD – một chất mà chỉ có Caesar Clown biết cách sản xuất. Sau khi được sản xuất, SAD sẽ được chuyển đến nhà máy SMILE ở Dressrosa và được những người lùn thuộc bộ tộc Tontatta chế biến thành trái ác quỷ nhân tạo.
Quy trình sản xuất của Nhà máy SMILE bao gồm việc tạo ra những bông hoa hướng dương phát quang để cung cấp ánh sáng cho cây, còn SAD được đổ xuống sông để dẫn vào các kênh thủy lợi, cung cấp hóa chất cho các cây. Tỷ lệ chế tạo thành công trái ác quỷ chỉ có 10%.
Danh sách trái ác quỷ nhân tạo hệ SMILE
Hệ | Trái ác quỷ | Nhân vật | Trạng thái | Thức tỉnh |
---|---|---|---|---|
SMILE | Alpaca SMILE | Alpacaman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Armadillo SMILE | Madilloman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Bat SMILE | Batman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Caiman SMILE | Caimanlady | Còn sống | Chưa |
SMILE | Chicken SMILE | Fourtricks | Còn sống | Chưa |
SMILE | Chưa rõ | Ginrummy | Còn sống | Chưa |
SMILE | Elephant SMILE | Babanuki | Còn sống | Chưa |
SMILE | Flying Squirrel SMILE | Bao Huang | Còn sống | Chưa |
SMILE | Gazelle SMILE | Gazelleman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Giraffe SMILE | Hamlet | Còn sống | Chưa |
SMILE | Gorilla SMILE | Briscola | Còn sống | Chưa |
SMILE | Gorilla SMILE | Mizerka | Còn sống | Chưa |
SMILE | Hippo SMILE | Dobon | Còn sống | Chưa |
SMILE | Hognose Snake SMILE | Nure-Onna | Còn sống | Chưa |
SMILE | Horse SMILE | Speed | Còn sống | Chưa |
SMILE | Lion SMILE | Hold’em | Còn sống | Chưa |
SMILE | Monkey SMILE | Solitaire | Còn sống | Chưa |
SMILE | Mouse SMILE | Mouseman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Ostrich SMILE | Dachoman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Panda SMILE | Pandaman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Pug SMILE | Wanyudo | Còn sống | Chưa |
SMILE | Rabbit SMILE | Rabbitman | Còn sống | Chưa |
SMILE | Rattlesnake SMILE | Poker | Còn sống | Chưa |
SMILE | Scorpion SMILE | Daifugo | Còn sống | Chưa |
SMILE | Sheep SMILE | Sheepshead | Còn sống | Chưa |
SMILE | Snake SMILE | Sarahebi | Còn sống | Chưa |
SMILE | Snake SMILE | Snakeman | Còn sống | Chưa |
SMILE | White Snake SMILE | Tenjo-Sagari | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Azuki | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Genrin | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Han | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Koito | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Noriko | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Saki | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Chưa rõ | Toko | Còn sống | Chưa |
SMILE (Thất bại) | Elephant SMILE | Killer | Còn sống | Chưa |
Trái ác quỷ tối thượng
Trong số các trái ác quỷ trong One Piece được liệt kê ở trên, có vài trái ác quỷ tối thượng mang đến khả năng vô cùng mạnh mẽ, khiến người dùng nó gần như trở nên “bất khả chiến bại”. Điển hình là trái ác quỷ của Luffy – Gomu Gomu no Mi (tên thật là Hito Hito no Mi: model Nika). Về câu hỏi trái ác quỷ của Luffy hệ gì, trong chap 1044, tác giả Oda đã tiết lộ, Gomu Gomu no Mi của Luffy không phải là trái ác quỷ bình thường hệ Paramecia, mà là một trái ác quỷ tối thượng có tên thật là Hito Hito no Mi: model Nika, thuộc hệ Zoan thần thoại.
Một loại trái ác quỷ tối thượng khác được biết đến với tên gọi trái ác quỷ mạnh nhất trong One Piece chính là trái ác quỷ của Law – Ope Ope no Mi (mang đến năng lực bất tử).
>> Xem thêm: Trafalgar Law One Piece: Tiểu sử và 15 sự thật thú vị
Theo mạch truyện, càng ngày càng có nhiều nhân vật và trái ác quỷ mới xuất hiện. Việc có bao nhiêu trái ác quỷ trong One Piece vẫn là một câu hỏi chưa có đáp án cuối cùng. Theo dõi bài viết này để cập nhật danh sách những loại trái ác quỷ trong One Piece mới và đầy đủ nhất. Xem trọn bộ phim Đảo Hải Tặc tại POPS
Từ khóa » Tộc Quỷ Răng J
-
CÁCH LẤY TỘC MỚI NGẠ QUỶ GHOUL RACE ĐƯỢC TĂNG SỨC ...
-
CÁCH LẤY TỘC QUỶ SIÊU MẠNH TRONG | BLOX FRUIT | - YouTube
-
Phim Gia Toc Quy Rang Ho - Gia Tộc Quỷ Răng Hô Phim Điện Ảnh ...
-
Hyakujuu Sentai Gaoranger – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ác Quỷ – Wikipedia Tiếng Việt
-
One Piece FC - Trong One Piece Có Khá Là Nhiều Chủng Tộc Và Gần ...
-
Tokusatsu VN 4Ever - [13 Demon Races Trong Seri KR Kiva] - فيسبوك
-
Cuộc Chiến Của Ma Cà Rồng Và Sứ Quỷ - Chương 4 - Wattpad
-
CÁI LƯỠI ÔNG TIÊU - Báo Đồng Nai điện Tử
-
Đại Gia Trấn Giữ Uy Quyền Bằng Răng Nanh Voi đực - Vietnamnet
-
“Bí Mật” Của Những Chiếc… Răng Vàng - Công An Nhân Dân
-
Build Ác Quỷ DTCL Mùa 5.5, đội Hình Ác Quỷ Mùa 5.5 Mạnh
-
Quỷ Dạ Xoa Là Gì Và Làm Sao để Hóa Giải Quỷ Dạ Xoa? - Sống Đẹp