TỔNG HỢP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ - Hvnh - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Thể loại khác
  4. >>
  5. Tài liệu khác
TỔNG HỢP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ - hvnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.81 KB, 30 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ1. ĐỊNH NGHĨA CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ- Là sự liên kết của các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường- Bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứngnhu cầu của khách hàng- Là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chứcnăng thu mua NVL, chuyển đổi nguyên liệu thành BTP, TP và phân phối chúngcho khách hàng.2. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA :52.1 nhà sản xuấtNhà sản xuất là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm. Nhà sản xuất bao gồm nhữngcông ty sản xuất nguyên vật liệu và công ty sản xuất thành phẩm2.2 nhà phân phốiNhững công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và phục vụ khách hàng theosự biến động của nhu cầu. Được xem như là bán sỉ, đại lý nắm bắt nhu cầu của kháchhàng, làm cho khách hàng mua sản SẢN PHẨM2.3 nhà bán lẻNhà bán lẻ tồn trữ sản phẩm và bán cho khách hàng với số lượng nhỏ hơn. Nhà bán lẻtrong khi bán hàng cũng nắm bắt ý kiến và nhu cầu của khách hàng rất chi tiết. Do nỗlực chính là thu hút khách hàng đối với những sản phẩm mình bán, nhà bán lẻ thườngquảng cáo và sử dụng một số kỹ thuật kết hợp về giá cả, sự lựa chọn và sự tiện dụngcủa sản phẩm.2.4 khách hàngKhách hàng hay người tiêu dùng là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào mua và sử dụng sảnphẩm. Khách hàng là tổ chức có thể mua một sản phẩm để kết hợp với sản phẩm khácrồi bán chúng cho khách hàng khác là người sử dụng sản phẩm sau/ mua sản phẩm vềtiêu dùng2.5 nhà cung cấp dịch vụCung cấp dịch vụ cho nhà sản xuất, nhà phâi phối, nhà bán lẻ, khách hàng. Đó là cungcấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ cơng, kho hàng, tài chính..3. KHÁI NIỆM QTCCUQTQuản trị ccu là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận chuyển và thông tingiữa các thành viên tham gia trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệuquả các nhu cầu của thị trường. 4. THÀNH PHẦN QTCCU4.1 sản xuấtSản xuất liên quan đến năng lực của CCU để sản xuất và tồn trữ sản phẩm. Phươngtiện sản xuất bao gồm nhà máy và nhà kho.- Quyết định liên quan:Thị trường cần sản phẩm nào?Khi nào sản xuất?Số lượng bao nhiêu?Sản xuất bằng cách nào?- Hoạt động liên quanLịch trình sản xuấtCân đối trong xử lý cơng việcKiểm sốt chất lượngBảo trì thiết bị4.2 lưu khoHàng lưu kho có mặt trong suốt CCU và bao gồm mọi thứ từ NVL, bán thành phẩmđến thành phẩm mà nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm giữ.. - Quyết định liên quan:Cần lưu kho mặt hàng nào? Số lượng bao nhiêu?Xác định mức độ lưu kho và điểm tái đặt hàng tốt nhất là bao nhiêu?-Mục đích trước tiên của hàng tồn kho là hoạt động như một bộ phận giảm sốccho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứng4.3 ĐỊA ĐIỂMLiên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận CCU.Địa điểm tập trung vào khu vực đạt hiệu quả và tính kinh tế cao..- Quyết định liên quan:Nhà máy sản xuất và địa điểm lưu kho cần đặt ở đâu?Có nên sử dụng nhà máy/kho có sẵn hay xây mới?4.4 VẬN CHUYỂNVận tải liên quan đến việc di chuyển từ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thànhphẩm trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thểhiện qua việc lựa chọn phương thức vận tải.- Quyết định liên quan:Làm thế nào để vận chuyển hàng từ vị trí CCU này đến vị trí CCU khác?Vận chuyển bằng phương tiện gì là đỡ tốn kém nhất và đạt hiệu quả nhất?Phương thức vận tải nhanh nhất là máy bay vì đáp ứng nhanh nhất nhưng cũng tốnchi phí nhiều nhất. Phương thức vận tải chậm hơn như tàu thủy, xe lửa thì rất có hiệuquả về chi phí nhưng đáp ứng khơng kịp thời. Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phívận hành của chuỗi cung ứng nên quyết định chọn lựa ở đây là rất quan trọng4.5 THƠNG TINĐó là sự kết nối giữa tất cả các hoạt động trong một chuỗi cung ứng.Sự liên kết tất cả những hoạt động và công đoạn trong một CCU, phối hợp các hoạtđộng thường ngày, dự đoán và lên kế hoạch- Quyết định liên quan:Tìm kiếm thơng tin gì? Chi phí như thế nào?Chia sẻ thông tin với các công ty trong CCU ra sao? CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ MUA HÀNG1. ĐỊNH NGHĨA- Mua hàng là những hoạt động thường ngày liên quan đến việc phát hành nhữngđơn hàng cần mua để cung cấp cho bộ phận sản xuất sản phẩm. Có hai loại sảnphẩm mà cơng ty có thể mua:+ Ngun vật liệu trực tiếp cần thiết để sản xuất sản phẩm bán cho khách hàng;+ Những dịch vụ MRO (bảo trì, sữa chữa, và vận hành) cần thiết cho công tytiêu thụ trong hoạt động thường ngày.Là hoạt động cuối cùng2. VAI TRÒ- Thống kê của US Census Bureau: nhà sản xuất chi tiêu 50% chi phí cho NVL (có thểlên đến 90% đối với doanh nghiệp bán lẻ)- Đảm bảo nguồn NVL được liên tục, với mức chi phí thấp nhất, nhằm cải thiện chấtlượng sản phẩm cuối cùng và tối đa hóa sự hài lịng của khách hàng- Quản lý nhà cung cấp3. TỰ SẢN XUẤT HAY MUA HÀNG?Outsourcing là hình thức chuyển một phần chức năng nhiệm cụ của công ty ra giacơng bên ngồi- Nghiên cứu sản phẩm- Nghiên cứu thị trường- Mkt- Pháp lý- Nhân sự- Dịch vụ chăm sóc khách hàng- Gia cơng Out source:- Lợi thế chi phí- Thiếu chuyên gia- Chia sẻ rủi ro- Vấn đề về chất lượng- Tập trung vào năng lực cốt lõi In house:- Sử dụng hết các khả năng hiện có của DN- Tăng cường sự kiểm sốt- Giảm rủi ro mất thông tin quan trọng4. LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤPLựa chọn nhà cung cấp là một hoạt động diễn ra liên tục để xác định những khảnăng cung ứng cần thiết để thực hiện kế hoạch và vận hành mơ hình kinh doanh của cơng ty. Đây là hoạt động có tầm quan trọng đặc biệt liên quan đến lựa chọn của nănglực nhà cung cấp: mức phục vụ, thời gian giao hàng đúng thời gian, hoạt động hỗ trợkỹ thuật. . .- tiêu chí lựa chọn: nhìn nhận dưới góc độ nhà sản xuấtquy trình cơng nghệ; đúng giờ và ổn định; vị trí địa lý; dịch vụ; chi phí: Chất lượng;cycle time ( thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc nhận dc hàng, chọn nhà sản xuất cócycle time ngắn ) , khả năng kết nốiSỬ DỤNG BAO NHIÊU NHÀ CUNG CẤP?- MỘT NHÀ:o Tạo ra quan hệ tốt đẹp với ncco Chất lượng sản phẩm đồng đều hơno Chi phí thấp ( lượng mua nhiều, chi phí vận tải thấp )o Đơn hàng nhỏ- Nhiều nhà:o Nhu cầu sản xuất lớno Giảm được rủi ro ngừng sản xuấto Tạo ra cạnh tranho Trao đổi thông tino Đàm phán với các loại hình kinh doanh khác nhauMUA HÀNG TẬP TRUNG HAY PHÂN CẤP- Tập trung: trong cty có 1 bộ phận chuyên trách mua hàng cho doanh nghiệp,vaf chuyển hàng hóa vệ cho bộ phận đóo Tập trung khối lượng:o Tránh trùng lặpo Chun mơn hóao Giảm chi phí vận tải- Phân cấp: để các đơn vị bộ phận thực hiện các hoạt động mua hàng, ví dụ bộphận nào có nhu cầu gì thì tự thục hiệno Hiểu hơn về u cầuo Tìm nguồn địa phươngo Ít thủ tục hành chính hơnMUA HÀNG NỘI ĐỊA HAY QUỐC TẾ- NỘI ĐỊA:o Khoảng cách ngắno Cùng tiêu chuẩno Cùng môi trường văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hộio Rủi ro thấp hơn- QUỐC TẾ:o Nhà cung cấp đa dạng hơno Khả năng đàm phán cao hơn o Sản phẩm và dịch vụ đa dạng hơn5. ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP- QUY TRÌNH:- 1.Lựa chọn các tiêu chí đánh được chấp thuận bởi cả người mua lẫn nhàcung cấp2. Áp dụng trọng số cho các tiêu chí dựa trên mức độ quan trọng của chúngđối với mục tiêu của DN. Tổng trọng số là 1.3.Giám sát và thu thập các dữ liệu hoạt động4.Đánh giá từng tiêu chí đo lường hoạt động theo thang điểm từ 0 đến 1005. Nhân điểm số với trọng số và cộng để có tổng điểm.6. Phân loại nhà cung cấp dựa trên điểm số của họ7. Đưa ra các quyết định quản trị– Không chấp nhận được (dưới 50 điểm): nhà cung cấp bị loại khỏi chuỗi cung ứngtrong tương lai.– Có điều kiện (50 – 70): nhà cung cấp cần cải thiện hoạt động nhưng có thể bị loạikhỏi chuỗi cung ứng nếu hoạt động khơng có cải thiện.– được chứng nhận (70-90): nhà cung cấp đạt được các yêu cầu về hoạt động– Xuất sắc (trên 90): nhà cung cấp sẽ được xem xét tham gia vào phát triển SP mớihay cơ hội mở rộng hoạt động.6. NHỮNG LƯU Ý TRONG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ“Mua bán hàng hóa quốc tế bao gồm 5 hình thức:- Xuất khẩu- Nhập khẩu- Tạm nhập, tái xuất- Tạm xuất, tái nhập- Chuyển khẩu”- Có thể mua bán trực tiếp hoặc qua trung gian - Có thể mua từ một cơng ty thươngmại, cơng ty này có nhiều loại hàng hóa khác nhau- Có nhiều tổ chức trên thế giới được thành lập với mục đích hạn chế các hàng ràothuế quan và phi thuế quan: WTO, EU, NAFTA - Tham gia mua bán quốc tế cần quan tâm Contracts for the International Sale ofGoods (CISG)CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ DỰ TRỮ VÀ KHO HÀNG TRONG ISCM1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊHàng lưu kho có mặt trong suốt CCU và bao gồm mọi thứ từ NVL, bán thành phẩmđến thành phẩm mà nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ nắm giữ.Vai trò:- Tạo thuận lợi cho kinh tế theo quy mô- Cung cấp một công cụ cân bằng cung và cầu- Tạo ra một sự bảo vệ từ các nhu cầu khơng chắc chắnỦNG HỘ DỰ TRỮ• Cung cấp nhanh• Tạo dự phịng• Đối phó với thời vụ• Liên tục chiến lược• Đầu cơ giáKHƠNG ỦNG HỘ DỰ TRỮ• Tài chính• Chí phí kho hàng• Rủi ro bán hàng2 CÁC LOẠI DỰ TRỮDỰ TRỮ THÔNG THƯỜNGLà mức dự trữ khi cầu và thời gian đặt hàng không thay đổi.DỰ TRỮ AN TỒNLớn hơn mức thơng thường, đối phó với những nhu cầu hay thời gian đặt hàng bấtthườngDỰ TRỮ CHUYỂN TẢI Dự trữ trong q trình vận tải, có thể thuộc về người bán hàng hoặc mua hàng tùythuộc vào điều kiện mua bánDỰ TRỮ ĐẦU CƠKhông phải để thỏa mãn nhu cầu hiện tạiDỰ TRỮ MÙA VỤDự trữ thực hiện trước mùa bán hàng. Nhà quản lý ổn định sản xuất và giữ được nhâncông trong thời gian dài ngay cả khi việc bán hàng chỉ thực hiện trong một khoảngthời gian của nămDỰ TRỮ CHẾTDự trữ mà không ai muốn, ít ra là ngay lập tức3. QUẢN LÝ DỰ TRỮ TRONG ISCM- Quản lý dự trữ là một công cụ tạo lợi nhuận- Quyết định liên quan: loại hàng, số lượng, thời gian đặt hàngCHI PHÍ GIỮ HÀNGChi phí lưu kho, sắp xếp, bảo hiểm, thuế, lỗi thời, mất trộm mất cắp, lãi suất ( nếuphải vay tiền ngân hàng ) …-chi phí này tăng khi lượng dự trữ tăng.-giảm chi phí này ( thì lưu ít hàng trong kho hơn ) => đặt hàng nhiều lần với số lượngnhỏ.-Chi phí này thường % giá thành (15%, 20%,...), ít khi là giá trị tuyệt đốiCHI PHÍ ĐẶT HÀNG• Chi phí cho nhân viên tại phịng mua hàng, chi phí liên lạc và theo dõi cơng việc.-Giảm chi phí này => giảm số lần đặt hàng nhưng tăng khối lượng hàng cho mỗi lầnđặt hàng-Chi phí này thường là con số tuyệt đối cho mỗi đơn hàng (Đặt đơn hàng giá trị 100 trhay ntn thì hoạt động theo dõi đều như nhau )CHI PHÍ KHO RỖNG• Chi phí do mất khách hàng (dài/ngắn hạn) khi một SẢN PHẨM nào đó khơng cósẵn, tiền phạt khi giao thiếu hàng (back order), chi phí của 1 dây chuyền nào đó ngừngchạy do thiếu NVL. Ví dụ, khi nhà hết gạo, khơng có gạo cũ, ăn loại gạo mới, thấy gạo mới ngon thì mualần sau ăn, nên doanh nghiệp cũ sẽ mất kh trong dài hạn or ngắn hạn.Chi phí dữ chân kh cũ đắt hơn (voucher) chi phí tìm kh mới (mkt mới )-Chi phí này khó xác định nhất nhưng lại quan trọng nhất (chi phí mà KH phải chịukhi khơng có dự trữ).-Khơng xác định được loại chi phí này => giữ nhiều hay ít hàng trong kho.(khó xác định do khơng biết được trong tương lai điều gì sẽ xảy ra, kb được sẽ mấtđược bn kh, mất trong dài hạn hay ngắn hạn, nhưng lại rát qtr trong việc xác định giữhàng hay khơng, giữ nhiều hay ít. )1.Chi phí giữ hàng thấp => chi phí đặt hàng và chi phí kho rỗng cao2.Giảm chi phí kho rỗng => chi phí giữ hàng và chi phí đặt hàng cao3.Hạn chế chi phí đặt hàng => chi phí kho rỗng thấp nhưng chi phí giữ hàng cao(Đăth hàng vs sll )Để tăng khuyến khích mua hàng, nhiều cơng ty thường áp dụng chính sách chiết khấukhi lượng mua tăng lên, đó là chính sách khấu trừ theo số lượng. Khi mua nhiều mỗilần, dự trữ sẽ tăng lên làm cho chi phí lưu kho tăng, nhưng chi phí đặt hàng lại giảm- Nhu cầu khách hàng- Nguồn cung cấp- Đặc điểm của sản phẩm- Tính cạnh tranh của thị trường** Phân tích hàng hóa dự trữ- Phương pháp phân tích ABC-Được sử dụng để xác định độ quan trọng của hàng hóa cần dự trữ: dự trữ hàng nào,cái naof khơng giữ-Nhóm A: hàng có giá trị cao (chiếm khoảng 80% giá trị hàng dự trữ trong kho)-Nhóm B: hàng có giá trị trung bình (chiếm khoảng 15%)-Nhóm C: hàng có giá trị thấp (chiếm khoảng 5%)- Phương pháp phân tích XYZ-Được sử dụng để đánh giá mức độ ổn định của hàng hóa bán ra => giữ trữ những nvlnào - Nhóm X: hàng hóa có nhu cầu ổn định (mức độ biến thiên dưới 15%) : xăng dầu,thực phẩm- Nhóm Y: hàng hóa có đặc trưng theo mùa vụ, tăng giảm nhu cầu theo thị hiếu, quảngcáo… (có độ biến thiên từ 15-50%) : quần áo- Nhóm Z: khơng dự báo được nhu cầu: trend mới- Phương pháp kết hợp ABC/XYZ=> GIÚP ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH VỀ DỰ TRỮ HÀNG HĨA HIỆU QUẢ NHẤT- Ơ đỏ: hàng hóa có mức độ quan trọng, chiếm hơn 80% dự trữ trong kho tuy nhiênnhu cầu lại không dự báo được, nên doanh nghiệp nên đưa ra quyết định chỉ dự trữ khicó đơn đặt hàng ( chi phí dữ hàng lớn hơn chi phí khơng có hàng ) (AZ, thì doanhnghiệp có thể chờ đợi để mua hàng hóa của doanh nghiệp)Vd: cửa hàng đồ cuối, không may sẵn hàng loạt, nếu có đơn đặt hàng thì mới sản xuất- ơ xanh: hàng hóa có gtri cao or gtri trung bình (AB), nhu cầu khách hàng oonr định=> dự trữ JIT (jusst in time ) kịp lúc- ô vàng: thiên về sản phẩm có gtri ttung bình or thấp, nếu khơng có nó thì khơng thựchiện được hd sản xuất và bán hàng, chi phí giữ hàng nhỏ hơn chi phí khơng có hàngtrong kho => dự trữ thường xun.*Mơ hình quản lý dự trữ- Mơ hình quản lý hàng dự trữ EOQ- Mơ hình khối lượng giảm- Mơ hình điểm đặt hàng cố định - Mơ hình thời gian đặt hàng cố định1/ Mơ hình quản lý hàng dự trữ EOQ (economic OR quality)Mơ hình cho biết lượng đặt cho 1 đơn hàng ở mức giảm thiểu chi phí dự trữ (chi phígiữ hàng và chi phí đặt hàng) với điều kiện đã biết nhu cầu và thời gian đặt hàng.Doanh nghiệp có nhu cầu ổn địnhGiả thuyết mơ hình• Nhu cầu biết trước, ổn địnhVD: nhu cầu là 720 SP/360 ngày => tiêu thụ 2 SP/ngày• Thời gian giao hàng biết trước, khơng thay đổiVD: thời gian giao hàng là 10 ngày: cứ sau 10 ngày đặt hànglà nhận được hàng• Khơng giao hàng từng phần với mỗi đơn hàng• Giá cả khơng thay đổi khi số lượng đặt hàng thay đổi• Biết chi phí giữ hàng, khơng thay đổi• Biết trước chi phí đặt hàng, khơng thay đổi• khơng có stock-out, kho ln có hàngMơ hình khối lượng giảm• Là 1 thay đổi của mơ hình EOQ truyền thống, nếu có giảm giá khi mua nhiều hàng=> nhân tố khối lượng hàng trở nên quan trọng• Trong mơ hình này có 2 nhân tố không biết:- giá mua p- khối lượng đặt hàng Q Các bước tính tốn Với mỗi mức giá p, tính EOQ tương ứng• Nếu bất cứ EOQ nào thấp hơn mức lượng giảm giá thì điều chỉnh tới mức khốilượng được giảm giá• Sử dụng cơng thức tính TAIC (tổng giá trị hàng dự trữ) => xác định tổng chi phí chomỗi mức giá C và khối lượng tương ứng• Chọn mức giá C và khối lượng mà TAIC min\-Cần bỏ ra bao nhiêu tiền cho khối lượng tương ứng.Quyết định là p với khối lượng thấp nhấtMơ hình điểm tái đặt hàng cố định ROP• Là điểm mà tại đó một đơn đặt hàng được đưa ra mà dự trữ hiện tại dừng tại điểmchỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Tại điểm tái đặt hàng này , EOQ sẽ được thựchiện. Ý nghĩa: 170 đủ cho sản xuất trong 5 ngày, sau 5 ngày hàng hóa trong kho hếtvà hàng mới kịp về, 170 là hàng trong kho cịn 170 thì đặt hàng.Nhược: nó là cố định nhưng nhu cầu lại biến đổi, nếu nhu cầu khách tăng hay giảmđột xuất thì khiến hàng hóa trong kho có thể thiếu or thừa.4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA KHO HÀNG- Kho là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi chứa NVL, thành phẩm, bán thànhphẩm- Lưu kho xuất hiện trong 4 cung đoạn khác nhau của CCU:+ đầu vào/logistics đầu vào (inbound logistics)+ sản xuất/chế biến/lắp ráp + phân phối+ logistics ngượcVai trò chiến lược của kho hàng- Cung cấp dự trữ địa phương- Tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng: trong dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩmgiống hệt nhau. KH có xu hướng- Phục vụ như trung tâm cung cấp NVL cho khách hàng- Tác dụng như điểm gom hàng5. CÁC LOẠI KHO HÀNG5.1 KHO TƯ NHÂN• Là kho của cơng ty sở hữu và khai thác, giữ hàng hóa của mình• Ưu điểm lớn nhất là kho được thiết kế phù hợp với mục đích của DN• Nhược điểm: chi phí lớn, ko linh hoạt khi cầu tăng hay giảm5.2 KHO THUÊ• Chỉ thực hiện lưu giữ hàng trong 1 khoảng thời gian nhất định theo HĐ• Chi phí thấp hơn so với kho tư nhân nhưng thông tin bị chia sẻ nhiều hơn5.3 KHO CƠNG• Là kho có nhiều chủ hàng gửi hàng• Ưu điểm: nhà quản lý chỉ quan tâm đến khơng gian mà mình cần, nhà quản lý có thểth thêm kho mình muốn, khơng cần vốn xây dựng nhà kho, việc ko sử dụng hếttrang thiết bị của kho là do chủ kho ko phải người sử dụng• Nhược điểm: thiết kế của tịa nhà ko phù hợp với tất cả KH, quản lý kho phức tạphơn,…Lựa chọn vị trí kho hàngVị trí kho (DC) phụ thuộc: • Chi phí, sự sẵn có của đất đai.• Chi phí, sự có sẵn và chất lượng lao động.• Chi phí và khả năng sử dụng vận tải.• Gần thị trường tiêu thụ và chi phí• Khả năng cung cấp nguồn ngun liệu.• Lợi ích?• Các loại thuế• Các biện pháp khuyến khích• Các quy định luật lệKho tập trung hay phi tập trung?(1 kho lớn hay có nhiều kho nhỏ nằm rải rác tại các thị trường)Ưu điểm của kho tập trung- Đơn giản quy trình đặt hàng- Hạn chế bớt các hoạt động kho hàng- Giảm nhu cầu vốn lưu động và chi phí giữ hàng- Giảm chi phí vận tải (nghiệp vụ gom hàng)Nhược điểm của kho tập trung- Tăng chi phí vận tải đầu vào- Kho tập trung có thể có yêu cầu khá phức tạp để dự trữ hàng tại các thị trường vàcác nước khác nhau- Thông thường kho được thiết kế dưới dạng kho quốc gia hơn là kho của vùng. MỗiDC được thiết kế và hoạt động độc lậpCác câu hỏi được đưa ra để lựa chọn vị trí kho- Cần lập bao nhiêu kho? Đặt ở đâu? Độ lớn của kho?- Nhu cầu của khách hàng cho mỗi loại kho như thế nào?- Nhu cầu của nhà cug cấp/người bán cho mỗi loại kho như thế nào? • Khi xác định vị trí có nhiều cách, phần lớn đều dùng phần mềm trên máy tính, cótính tới yếu tố chi phí vận tải• Vị trí kho hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống logistics.- Số lượng kho ảnh hưởng đến mức độ SS của toàn hệ thống- Vị trí kho chịu ảnh hưởng của mức độ dự trữ- Số lượng kho và vị trí kho ảnh hưởng tới khoảng cách giữa cơ sở sản xuất và kho• Vị trí kho hàng ảnh hưởng trực tiếp đến dịch vụ KHCHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TRONG ISCM1. TÍNH CHẤT CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI1.1. VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY- Khả năng chuyển hàng cực kỳ lớn- Nhược điểm: phạm vi hoạt động giới hạn và tốc độ thấp- Nên: các loại khoáng sản, hàng dễ hỏng hoặc có tính rất đặc biệt (trọng lượng vơcùng lớn…)- Khơng được: Hóa chất dễ cháy nổ1.2. VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ- Đường sắt: năng lực vận tải khối lượng lớn trên khoảng cách dài- Xe tải: hiệu quả về tốc độ, khả năng đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng1.3 VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG- Tốc độ cao- Năng lực vận tải bị giới hạn- Vận chuyển: hàng hóa có giá trị và ưu tiên cao, dễ bị hư hỏng, sản phẩm có q trìnhbán hàng bị giới hạn (quà Giáng sinh, quần áo mốt mới nhất, hoa, máy tính, sản phẩmy tế…)1.4. VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG- Hoạt động 24/24, 7 ngày/tuần, chỉ bị giới hạn bởi hoạt động bảo trì bảo dưỡng.- Khơng linh hoạt, hạn chế về chủng loại hàng hóa- Vận chuyển: dầu thơ, xăng, khí tự nhiên, than dạng đặc 1.5. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC MTO (MULTIMODAL TRANSPORT OPERATOR) –GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC- Sử dụng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau, một hợp đồng vận tải, một chứngtừ vận tải, một người chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt q trình chun chở- Mơ hình vận tải đường sắt / xe tải/ vận tải nội thủy/ vận tải đường biển2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ VẬN TẢI2.1 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ SẢN PHẨM• Tỉ lệ trọng lượng và thể tích của SP (density: mật độ sản phẩm) : mật độ càng caothì chi phí vận chuyển càng giảm và ngược lại ( mật độ cao thì trên 1 thùng tải xếpđược càng nhều => chi phí thấp )• Dung tích xếp hàng (stowability), phụ thuộc kích cỡ, khả năng dễ vỡ, các nhân tố vềvật lý: dung tích xếp hàng thể hiện trong 1 thùng xếp được nhiều hàng hay ít, nếu xếpnhiều thì chi phí giảm và ngược lại. dung tích sẽ phụ thuộc vào kích cỡ, hình dáng.Hàng dễ vỡ thì khơng được xếp chồng lên nhau và phải có nhiêu kĩ thuật để bảo vệ nónên không xếp được nhiều hàng. Các nhân tô về vật lý như các hàng nơng sản thìkhơng xếp cùng với nhau được, nó dễ chín hơn hay dễ hỏng hơn.• Tích chất sắp xếp SP (ease or difficulty handling): khả năng xếp dỡ khó hay dễ củaSP, : dễ tháo rời, chia nhỏ để dễ vận chuyển và dễ sắp xếp vị trí trong tải. làm giảmdung tích thùng tải, tận dụng được khơng gian.• Trách nhiệm của người chun chở (hàng quý hiếm,…)2.2 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ THỊ TRƯỜNG• Khả năng cạnh tranh trong cùng một phương thức hay giữa các phương thức VT: vídụ sự cạnh tranh trong xe tải và hàng không. Khả năng cạnh tranh cao thì doanhnghiệp được lợi nhiều hơn và ngược lại• Khỏang cách chun chở• Quy định của chính phủ đối với người chuyên chở• Cung cầu thị trường (freight traffic)• Mùa vận tải• Hàng hóa vận chuyển quốc tế hay nội địa2.3 VD CÁC LOẠI PHỤ PHÍ TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN- Phụ phí mùa cao điểm- Phụ phí biến động giá nhiên liệu- Phụ phí giảm thải lưu huỳnh - Phí tắc nghẽn cảng- Phí kê khai an ninh tàu và cảng quốc tế- Phí khai báo hải quan tự động- Phí xếp dỡ tại cảng, phí vệ sinh containe3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VẬN TẢI• Sự phức tạp của hệ thống vận tải bên trong và ngịai DN• Phương thức VT• Nhu cầu của khách hàng• Độ co giãn cầu• Khả năng của DN• Quan hệ với khách hàng• Quan hệ với DN VT4. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI VẬN TẢI4.1 VẬN CHUYỂN THẲNG ĐƠN GIẢNTất cả các lô hàng được chuyển trực tiếp từ nhà cung cấp tới từng địa điểm của kháchhàng- Ưu điểm: Xóa được các khâu kho trung gian, q trình dịch vụ nhanh, quản lý đơngiản - Nhược: nếu nhu cầu khách hàng nhỏ mà sử dụng phương pháp này sẽ làm tăng chiphí- Áp dụng: nhu cầu khách hàng đủ lớn để vận chuyển đầy xe TL4.2 VẬN CHUYỂN THẲNG VỚI TUYẾN ĐƯỜNG VỊNGHàng hóa sẽ được giao từ môt nhà cung ứng lần lượt tới nhiều khách hàng, hoặc gộpcác lô hàng từ nhiều nhà cung cấp tới một khách hàngLàm giảm hạn chế của vận chuyển thẳng đơn giản, tăng hiệu suất sử dụng trọng tảixe-- Phù hợp với doanh nhiệp có mật độ khách hàng dày đặc4.3 VẬN CHUYỂN QUA TRUNG TÂM PHÂN PHỐIHàng hóa sẽ được vận chuyển thơng qua một trung tâm phân phối DC trong một khuvực địa lý nhất định, sau đó được chuyển tới tay khách hàng trong địa bàn - DC là trung tâm giữa nhà cung cấp và khách hàng, thực hiện nhiểm vụ dự trữ vàchuyển tải- Giúp giảm chi phí của tồn bộ CCU khi các nhà cung cấp ở xa khách hàng và chi phívận chuyển lớn4.4 VẬN CHUYỂN QUA TRUNG TÂM PHÂN PHỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG VỊNGKết hợp giữa loại hình vận chuyển qua trung tâm phân phối và vận chuyển với tuyếnđường vòng - Giúp vận chuyển hàng hóa từ trung tâm phân phối đến các khách hàng LTL hoặc tậphợp các lô hàng lớn được vận chuyển từ các nhà cung cấp ở khoảng cách xa và dự trữtại DC- Giúp khai thác lợi ích kinh tế theo quy mơ, giảm số lần vận chuyển không tải4.5 PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH (THEO MẬT ĐỘ KHÁCH HÀNG VÀKHOẢNG CÁCH)- VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH+ phối hợp nhiều phương án kể trên => tăng mức độ đáp ứng (responsiveness ) vàgiảm chi phí (eficiency) trong CCU+ địi hỏi trình độ quản lý cao, khả năng phối hợp hiệu quả trong tình huống phức tạpvà hệ thống thông tin nhạy bén, kết nối trực tiếp với NCC và mạng lưới khách hàng.Mật độ/ khoảngcáchDày (cao)NgắnTrung bìnhLớnVận chuyển riêngvới tuyến đườngvịngTrung bìnhVận chuyển hợpđồng với tuyếnđường vòngVận chuyển hợpđồng với tuyếnđường vòng/ vậnchuyển khơng đầythùng tảiVận chuyển quatrung tâm phânphối, từ đó truyềntải theo tuyếnđường vịngVận chuyển khơngđầy thùng tảiVận chuyển quatrung tâm phânphối, từ đó chuyềntải theo tuyếnđường vịngVận chuyển khơngđầy thùng tải / vậnchuyển bưu kiệnVận chuyển bưukiệnThấp ( thưa )Vận chuyển khôngđầy thùng tải / vậnchuyển bưu kiện4.6 PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH (THEO QUY MÔ KHÁCH HÀNG)- Khi đáp ứng đơn hàng lớn: vận chuyển đầy xe hoặc toa tàu (TL/CL), đáp ứng đơnhàng nhỏ: sử dụng đơn vị vận tải nhỏ, vận chuyển không đầy xe (LTL) hoặc vậnchuyển theo tuyến đường vòng- Cân đối giữa hai loại chi phí: chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng- Cung ứng cho khách hàng với quy mô khác nhau với tần số khác nhauVD: bổ sung hàng cho 1 khách hàng lớn, 2 khách hàng vừa, 3 khách hàng nhỏ trong 2tuần.Lớn: 6l/2 tuầnVừa: 3 lần/ 2 tuần Nhỏ: 2 lần/2 tuần4.7 PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN ĐÁP ỨNG NHANH (THEO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VÀGIÁ TRỊ SẢN PHẨM)Thị trường / sản phẩmNhu cầu lớnNhu cầu nhỏGiá trị caoChia nhỏ dự trữ thơngthường.Giữ ngun dự trữ antồn.Sử dụng phương án vậnchuyển nhanh nếu cầnthêm dự trữ an toànPhối hợp vận chuyển tấtcả cá loại dự trữ trongcùng một chuyến hàng. Sửdụng phương tiện vậnchuyển nhanh để đáp ứngđơn hàng cần thiếtGiá trị thấpChia nhỏ tất cả các loại dựtrữ ( thơng thường hoặc antồn ).Sử dụng tất cả các phươngtiện cận tải chi phí thấp đểnhập thêm dự trữ.Chi phối vận chuyển dựtrữ an toàn. Sử dụngphương tiện chi phí thấpđể bổ sung dự trữ thơngthường.5. NHỮNG LƯU Ý CỦA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI QUỐC TẾ5.1 QUY TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUỐC TẾ1.Pick up 2.Origin3.Main leg 4. Destination 5. Delivery5.2 ĐÀM PHÁN VỚI ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂNINCOTERMS-Điều kiện vận chuyển được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, xác định rõtrách nhiệm pháp lý đối với lô hàng chuyển từ người mua sang người bán.Có thể lựa chọn Ex work hoặc Free on boardĐÓNG GÓI SẢN PHẨM TRƯỚC KHI VẬN CHUYỂN- Tránh đóng gói bổ sung- Sử dụng hộp kép để đóng gói sản phẩm dễ vỡ- Gán nhãn mác cho lơ hàng- Đóng gói sản phẩmU CẦU BÁO GIÁ VẬN CHUYỂNThông tin cần thu thập:- Tổng trọng lượng và khối lượng- Mơ tả sản phẩm hàng hóa - Phương thức vận chuyển- Bảo hiểm- ID của nhà nhập khẩu5.3 LỰA CHỌN MỘT ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂNFF (Freight forwarder) – Công ty giao nhận vận tải (khác shipper và carrier)- Nhận vận chuyển hàng hóa của chủ hàng, thuê người vận tải vận chuyển từ điểmxuất phát tới điểm đích- Các dịch vụ khác: thơng quan, các vấn đề liên quan đến chứng từ, quản lý tồn kho,logistics- Lợi ích: chun nghiệp, chun mơn hóa, giảm chi phí (đặc biệt với các đơn hàngnhỏ)5.4 NẮM RÕ NHỮNG HẠN CHẾ KHI XUẤT KHẨU SẢN PHẨMKiểm tra chắc chắn sản phẩm xuất khẩu không nằm trong danh mục 3 hạn chế dướiđây:- Hạn chế nhập khẩu- Hạn chế vận chuyển- Hạn chế về nội dung bản quyềnCHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TRONG ISCM1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒPhân phối là hoạt động dịch chuyển và lưu trữ hàng hóa từ nhà cung cấp đến kháchhàng cuối cùng trong chuỗi cung ứng- Hoạt động phân phối tác động trực tiếp đến chi phí và sự trải nghiệm của khách hàng=> ảnh hưởng đến lợi nhuận- Lựa chọn mạng lưới phân phối giúp đạt được mục tiêu của chuỗi cung ứng2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐIĐáp ứng nhu cầu khách hàng- Thời gian đáp ứng- Sự đa dạng của sản phẩm- của sản phẩm- Sự trải nghiệm của khách hàng - Tính hiện hữu của đơn hàng- Khả năng trả hàngChi phí đáp ứng nhu cầu khách hàng- Tồn kho- Vận tải- Cơ sở vật chất và quản lý- Thông tin3. CÁC PHƯƠNG THỨC PHÂN PHỐI HÀNG HÓA QUỐC TẾ3.1 Lưu trữ NSX và vận chuyển trực tiếpHàng hóa được vận chuyển từ nhà sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua nhàbán lẻ (nhận đơn đặt hàng và chuyển đơn hàng). Còn được gọi là drop-shipping.YẾU TỐ VỀ CHI PHÍTồn khoVận tảiCơ sở vật chấtThơng tinYẾU TỐ VỀ DỊCH VỤThời gian đáp ứngTính đa dạng của sảnphẩmTính sẵn sàng của sảnphẩmSự trải nghiệm của kháchhàngThời gian đưa sản phẩmra thị trườngTruy vấn đơn hàngSự trả hàngĐẶC ĐIỂMChi phí thấp nhở việc tích hợp. Lợi ích của tích hợp là lớnnhất đối với các sản phẩm giá trị cao, nhu cầu thấp. Lợi íchrất lớn nếu việc chuyển biệt hóa sản phẩm được thực hiện ởnhà sản xuấtChi phí vận tải tăng cao do gia tăng khoảng cách và khơngkết hợp vận chuyểnChi phí thấp nhờ tích hợp. Có thể tiết kiệm chi phí handlingnểu NSX có thể quản lý việc vận chuyển các đơn hàng nhỏhoặc vận chuyển từ dây chuyền sản xuấtDN phải đầu tư đáng kể vào hạ tầng thơng tin để tích hợpNBL với NSXĐẶC ĐIỂMThời gian đáp ứng đơn hàng dài , từ 1 -2 tuần do khoảng cáchgia tăng và xử lý đơn hàng qua 2 giai đoạnDễ dàng mang lại sự đa dạng của SPDễ dàng mang lại tính sẵn sàng cao do SP tích hợp tại NSXYếu tố này cao trong trường hợp giao hàng tại nhà và giảm đinếu các chi tiết của đơn hàng được giao từng phần từ cácNSX khác nhauNhanh chóng ngay khi SP được sản xuấtKhó nhưng rất quan trọng đặc biệt dưới góc độ dịch vụ kháchhàngTốn kém và khó thực hiện 3.2 Dropshipping kết hợp vận chuyểnTương tự như dropshipping, nhưng các đơn hàng riêng lẻ được ghép lại giúp kháchhàng chỉ phải nhận đơn 1 lần.YẾU TỐ VỀ CHI PHÍTồn khoVận tảiCơ sở vật chấtThông tinYẾU TỐ VỀ DỊCH VỤThời gian đáp ứngTính đa dạng của sảnphẩmTính sẵn sàng của sảnphẩmSự trải nghiệm của kháchhàngThời gian đưa sản phẩmra thị trườngTruy vấn đơn hàngSự trả hàngĐẶC ĐIỂMChi phí thấp nhở việc tích hợp. Lợi ích của tích hợp là lớnnhất đối với các sản phẩm giá trị cao, nhu cầu thấp. Lợi íchrất lớn nếu việc chuyển biệt hóa sản phẩm được thực hiện ởnhà sản xuất ( tương tự dropshipping )Chi phí vận tải thấp hơn một ít so với dropshipingChi phí xử lý cao hơn dropshipping đối với hàng vận tảinhưng chi phí nhận hàng lại thấp hơn đối với khách hàngĐầu tư nhiều hơn so với dropshippingĐẶC ĐIỂMThời gian đáp ứng đơn hàng dài , từ 1 -2 tuần do khoảng cáchgia tăng và xử lý đơn hàng qua 2 giai đoạn ( tương tựdropshipping )Dễ dàng mang lại sự đa dạng của SẢN PHẨM ( tương tựdropshipping )Dễ dàng mang lại tính sẵn sàng cao do SP tích hợp tại NHÀSẢN XUẤT ( tương tự dropshipping )Tốt hơn so với phương thức dropshipping vì khách hàng chỉnhận hàng 1 lầnNhanh chóng ngay khi SP được sản xuất ( tương tựdropshipping )Khó nhưng rất quan trọng đặc biệt dưới góc độ dịch vụ kháchhàng ( tương tự dropshipping )Tốn kém và khó thực hiện (tương tự dropshipping )3.3 Lưu trữ NPP, vận chuyển qua công ty vận tảiHàng hóa được lưu trong kho của NPP hoặc NBL, được chuyển tới tay khách hàngthông qua công ty vận chuyểnYẾU TỐ VỀ CHI PHÍTồn khoVận tảiCơ sở vật chấtThơng tinYẾU TỐ VỀ DỊCH VỤĐẶC ĐIỂMCao hơn so với lưu trữ của NSX . Sự khác biệt không nhiềuđối với các sản phẩm bán chạyÍt hơn so với lưu trữ nhà sản xuất . Sự giảm thiểu là lớn nhấtđối với các sản phẩm bán chạyCao hơn một ít so với việc lưu trữ tại nơi sản xuất . Sự khácbiệt là lớn nhất đối với các sản phẩm bán chậmCơ sở hạ tầng đơn giản hơn so với lưu trữ tại NSXĐẶC ĐIỂM Thời gian đáp ứngTính đa dạng của sản phẩmTính sẵn sàng của sảnphẩmSự trải nghiệm của kháchhàngThời gian đưa sản phẩm rathị trườngTruy vấn đơn hàngSự trả hàngNhanh hơn lưu trữ tại NSXÍt hơn lưu trữ tại NSXYêu cầu chi phí cao hơn với cùng mức về sự sẵn sàng của sảnphẩm so với lưu trữ NSXTốt hơn so với phương thức drop shippingCao hơn lưu trữ NSXDễ dàng hơn so với lưu trữ NSXDễ dàng hơn so với lưu trữ NSX3.4. Lưu trữ NPP, giao hàng tận nơi cho khách hàngHàng hóa được lưu trong kho của NPP hoặc NBL, được chuyển tận nơi tới tay kháchhàng.YẾU TỐ VỀ CHI PHÍTồn khoVận tảiCơ sở vật chấtThơng tinYẾU TỐ VỀ DỊCH VỤThời gian đáp ứngTính đa dạng của sản phẩmTính sẵn sàng của sản phẩmSự trải nghiệm của kháchhàngThời gian đưa sản phẩm rathị trườngTruy vấn đơn hàngSự trả hàngĐẶC ĐIỂMCao hơn so với lưu trữ NPP đi kèm với việc giaohàng qua cơng ty vận tảiChi phí rất cao với quy mơ tối thiểu. Cao hơn bất kìphương thức phân phối nào khácChi phí cao hơn so với phương thức lưu trữ NSX,lưu trữ NPP kết hợp với giao hàng qua công ty vậntải.Tuy nhiên lại thấp hơn so với phân phối qua cáccửa hàng bán lẻ.Tương tự với lưu trữ NPP kết hợp với giao hàng quacông ty vận tảiĐẶC ĐIỂMRất nhanh. Trong ngày hoặc ngày kế tiếpÍt hơn một ít so với lưu trữ NPP với giao hàng quacông ty vận tải nhưng lớn hơn với phân phối qua cáccửa hàng bán lẻÍt hơn một ít so với lưu trữ NPP với giao hàng quacông ty vận tải nhưng lớn hơn với phân phối qua cáccửa hàng bán lẻCao, đặc biệt so với các sản phẩm cồng kềnhCao hơn một ít so với lưu trữ NSX kết hợp với việcgiao hàng qua cơng ty vận tảÍt phát sinh vấn đề và dễ dàng thực hiện hơn so vớilưu trữ NSX hơặc lưu trữ NPP với việc giao hàngqua công ty vận tảiDễ dàng thực hiện hơn các phương thức khác, tuynhiên khó và tốn kém hơn một mạng lưới bán lẻ

Tài liệu liên quan

  • Rủi ro và phần thưởng trong Quản trị Chuỗi Cung ứng Rủi ro và phần thưởng trong Quản trị Chuỗi Cung ứng
    • 4
    • 776
    • 5
  • tổng hợp kiến thức môn quản trị chuỗi cung ứng tổng hợp kiến thức môn quản trị chuỗi cung ứng
    • 49
    • 9
    • 119
  • bài giảng quản trị chuỗi cung ứng - chương 1 tổng quan về chuỗi cung ứng bài giảng quản trị chuỗi cung ứng - chương 1 tổng quan về chuỗi cung ứng
    • 32
    • 1
    • 26
  • Bài tập môn quản trị chuỗi cung ứng quốc tế Bài tập môn quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
    • 27
    • 1
    • 3
  • Ôn thi môn quản trị chuỗi cung ứng quốc tế Ôn thi môn quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
    • 17
    • 4
    • 43
  • nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng xuất khẩu hàng may mặc của tổng công ty cổ phần may việt tiến sang thị trường nhật bản, định hướng gia nhập hiệp định đối tác xuyên thái bình dương nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng xuất khẩu hàng may mặc của tổng công ty cổ phần may việt tiến sang thị trường nhật bản, định hướng gia nhập hiệp định đối tác xuyên thái bình dương
    • 158
    • 1
    • 7
  • Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần dịch vụ phân phối tổng hợp dầu khí đến năm 2020 Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần dịch vụ phân phối tổng hợp dầu khí đến năm 2020
    • 115
    • 583
    • 4
  • TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
    • 192
    • 204
    • 2
  • BÀI GIẢNG MÔN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Huyền BÀI GIẢNG MÔN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Huyền
    • 61
    • 73
    • 0
  • Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Sài Gòn Allied Technologies Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Sài Gòn Allied Technologies
    • 122
    • 28
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(856.33 KB - 30 trang) - TỔNG HỢP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG QUỐC TẾ - hvnh Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đàm Phán Quốc Tế Hvnh