Tổng Hợp Quy Tắc Trọng âm Tiếng Anh - Nói Chuẩn Như Người Bản Xứ

Trong từ có nhiều hơn một âm tiết, trọng âm là âm tiết được phát âm to hơn, rõ hơn hoặc kéo dài hơn. Người nói/ đọc sẽ đặt nhiều lực hơn vào âm tiết này.

Dấu hiệu nhận biết

Khi bạn tra phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ viết giống nhau nhưng sẽ mang nghĩa khác nhau, loại từ khác nhau nếu trọng âm khác nhau. Vì vậy nếu bạn không phát âm đúng trọng âm, người nghe sẽ không hiểu hoặc hiểu nhầm ý định bạn đang nói.

Xem thêm Mất gốc tiếng anh nên bắt đầu từ đâu và học như thế nào ?

Ví dụ như từ “record”

 

record danh từ: hồ sơ /‘rekɔ:d/ trọng âm vào âm tiết thứ nhất
record động từ: thu âm /rɪˈkɔːrd/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Học quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ nhất

Hiện có rất nhiều quy tắc khác nhau liên quan đến việc đánh dấu trọng âm. Đây là nguyên nhân, người học thường bối rối, loay hoay khi gặp dạng ngữ pháp cơ bản này. Bạn cảm thấy thật khó để nhận biết trọng âm của một từ? Đừng lo lắng, hãy gỡ rối cùng Mi Education với bộ quy tắc đánh trọng âm thông dụng nhất nhất dưới đây để luyện phát âm theo chuẩn người bản xứ nhé!

 

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/quy-tac-trong-am-3.png

Có 2 nguyên tắc bất di bất dịch là

  • Một từ chỉ có 1 trọng âm (Một từ không thể có hai trọng âm, nên nếu bạn nghe thấy hai trọng âm thì chắc chắn là hai từ)
  • Trọng âm luôn rơi vào nguyên âm (chứ không phải ở phụ âm)

 

STT Quy tắc Ví dụ Lưu ý
1

Động từ có 2 âm tiết

→ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

a’mong, a’side, in’clude, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal, re’mind, su’pport

Một số động từ ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘follow

, ‘marry, ‘open…

2

Danh từ có 2 âm tiết

→ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

‘teacher, ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard, ‘garden, ‘singer, worker

Một số danh từ ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

de’vice, ma’chine, mis’take, po’lice

3

Tính từ có 2 âm tiết 

→ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

‘active, ‘happy, ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly, ‘healthy, ‘helpful

a’lone, a’mazed,

ex’treme

4

Động từ ghép 

→ Đa phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

be’come, under’stand,

over’see, over’flow

5

Danh từ ghép 

→ Đa phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

‘birthday, ‘boyfriend, ‘highway, ‘hotdog, ‘seafood, ‘gateway
6

Tính từ ghép 

→Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

‘airsick, ‘homesick, ‘carsick, ‘airtight, ‘praiseworthy, ‘trustworth, ‘waterproof, 
7

Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa)

→ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

good-’tempered, self- ‘confident, well-’dressed, hard-’working, easy-’going
8 Trọng âm chính rơi vào các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self ‘event, ‘contract, ‘protest , ‘pẻsist, ‘maintain, ‘herself, o’cur 
9

Từ chứa những hậu tố: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain

→ Trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

a’gree, Vietna’mese,

volun’teer, u’nique, engi’neer

10

Từ chứa những hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less

→ Trọng âm chính của từ không thay đổi

ag’ree – ag’reement

‘meaning – ‘meaningless 

re’ly – re’liable

‘poison – ‘poisonous

‘happy – ‘happiness

re’lation – re’lationship

‘neighbour – ‘neighbourhood

ex’cite – ex’citing

11

Từ chứa những hậu tố: – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity

→ Trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước

hi’storic, ‘vision ‘nation, a’ppearance, ‘musician, eco’nomic, ‘foolish, ‘entrance, e’normous,

dic’tation, ‘famous

12

Từ chứa những hậu tố: – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy

→ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

eco’nomical, in’vestigate, pho’tography, i’dentity 
13 Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm dis’like, dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, en’able, rea’rrange underpass, ‘underlay
Xem thêm Các loại câu so sánh – Toàn bộ cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng có đáp án chi tiết

>>> Xem thêm Cách phát âm -ed

Tại sao phải học quy tắc đánh dấu trọng âm

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/quy-tac-trong-am-2.png

 

Bạn nghĩ việc phát âm đúng là đủ, cần gì đến trọng âm? Vậy thì bạn đã sai. Việc xác định trọng âm trong tiếng Anh đóng vai trò không thể thiếu trong việc hình thành một từ ngữ chuẩn. Bạn cần học ngay quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh vì nó mang lại những lợi ích sau:

Cải thiện phát âm và có ngữ điệu

Cách nhấn trọng âm như một làn điệu giúp bạn có thể truyền đạt được đến người nghe một cách đúng nhất, hay nhất. Chính vì thế, khi chúng ta hiểu rõ trọng âm sẽ vô tính khiến câu nói có độ lên xuống nhất định và tạo ấn tượng mạnh mẽ với người đối diện. Bạn thường thích thú khi nghe những người bản xứ giao tiếp. Điều khiến các bạn phấn khích đó là việc họ nhấn trọng âm chuẩn và rất tự nhiên. Nếu bạn cũng biết rõ  trọng âm từ từ, bạn có thể nghe và nắm bắt thông tin cực tốt dù người ta nói nhanh như gió đi chăng nữa.

Hiểu rõ các từ bị nhầm lẫn

Phát âm thôi chưa đủ để thể hiện chính xác cho từ vựng. Trong tiếng anh, có rất nhiều từ giống nhau nhưng cách phát âm lại khác nhau. Đó là do cách người nói đánh trọng âm chuẩn của từ. Thực tế, đã có rất nhiều tình huống dở khóc dở cười chỉ vì phát âm không nhấn trọng âm và người nghe hiểu theo nghĩa khác. Điều này, sẽ rất nguy hiểm nếu bạn phải giao tiếp với đối tác nước ngoài thường xuyên. Mặt khác, hiểu rõ các từ dễ bị nhầm lẫn sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn ở bài listening, tránh nhầm lẫn đáng tiếc khi nghe trọng âm sai.

Xem thêm Thì Quá Khứ Hoàn Thành – Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết

Tự tin hơn khi giao tiếp

Khi bạn hiểu rõ cách phát âm, ngữ điệu của từ, bạn sẽ nhận diện âm và kiểm soát phần đọc, nói của mình. Do có trọng âm nên các từ bạn phát âm đều đúng chuẩn, có thể truyền tải hết nội dung đến người nghe. Vậy nên, bạn hoàn toàn có thể nâng cao khả năng giao tiếp của bạn thân. Vậy nên hiểu rõ các quy tắc đánh dấu trọng âm sẽ giúp bạn giao tiếp trôi chảy và tự tin hơn.

>>> Xem thêm Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

Bài tập đánh dấu trọng âm và đáp án

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/quy-tac-trong-am-6.png

Bài tập 1. Chọn cách đánh trọng âm chính xác nhất

1. Trọng âm của “inactive”

A. in’active

B. inac’tive

C. ‘inactive

D. ina’ctive

2. Trọng âm của “compromise”

A. com’promise

B. compro’mise

C. ‘compromise

D. compromi’se

3. Trọng âm của “extreme”

A. ex’treme

B. ‘extreme

C. extrem’e

D. extre’me

4. Trọng âm của “financial”

A. finan’cial

B. fin’ancial

C. fi’nancial

D. ‘financial

5. Trọng âm của “chemistry”

A. ‘chemistry

B. chemis’try

C. che’mistry

D. chem’istry

6. Trọng âm của “technical”

A. technic’al

B. ‘technical

C. te’chnical

D. tech’nical

7. Trọng âm của “shampoo”

A. shampo’o

B. sham’poo

C. ‘shampoo

D. sh’ampoo

8. Trọng âm của “underestimate”

A. unde’restimate

B. ‘underestimate

C. underestim’ate

D. un’derestimate

9. Trọng âm của “mistake “

A. mi’stake

B. mistak’e

C. ‘mistake

D. m’istake

10. Trọng âm của “mountain”

A. moun’tain

B. m’ountain

C. ‘mountain

D. mo’untain

Đáp án

1A

2C

3A

4C

5A

6B

7B

8A

9A

10C

Bài tập 2. Chọn từ có trọng âm khác với từ còn lại

1. a. electric           b. computer              c. fascinate              d. fantastic 2. a. difficult            b. relevant                c. volunteer             d. interesting 3. a. organise         b. decorate               c. divorce                 d. promise 4. a.develop           b. conduction            c. partnership          d. majority 5. a. optimist          b. powerful                c. terrorist                d. contrary

Đáp án

1.C

2.C

3.C

4.C

5.D

 

Tóm lại, qua bài biết này, bạn cũng đã nắm rõ các quy tắc đánh trọng âm dễ nhớ nhất được Fast Engish tổng hợp. Bằng việc ghi nhớ và tập luyện, mong rằng bạn có thể giao tiếp tự tin hơn trong tiếng Anh.

Từ khóa » Trọng âm Tiếng Anh