Chuyển đến nội dung Thư viện học tiếng Nhật Tổng hợp tính từ đuôi i trong tiếng Nhật
10/17/2022
Xem nhanh
Tính từ đuôi i (い), tính từ đuôi na (な) là một loại từ phổ biến và gặp thường xuyên trong quá trình học tiếng Nhật.
Cũng giống như tiếng Việt thì tính từ của tiếng Nhật cũng dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi kèm với nó. Để làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng chúng ta nên sử dụng tình từ để làm cho câu có ý nghĩa hơn. LUYỆN THI THỬ JLPT Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé: MIỄN PHÍ HỌC THỬ VỚI GIÁO VIÊN Về cơ bản, tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại:
Các tính từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I . Ví dụ như ATSUI, “nóng”, và SAMUI, “lạnh”.
Đối với những tính từ không kết thúc bằng âm tiết I, thì thêm NA vào sau các từ đó khi muốn chúng bổ nghĩa cho danh từ. Vì thế, các tính từ loại này được gọi là tính từ đuôi NA. Ví dụ như NIGIYAKA, “nhộn nhịp”, và HIMA, “rảnh rổi”
Nhưng cũng có một số ngoại lệ. Một số tính từ đuôi NA kết thúc bằng âm tiết I. Ví dụ KIREI, nghĩa là “đẹp/sạch”, YUUMEI, nghĩa là “nổi tiếng”;…Vì thế chúng ta phải học thuộc những tính tứ này để tránh nhầm lẫn.
Dưới đây là 60 tính từ đuôi i (い) mà mình đã tổng hợp và soạn lại, có thể nói là khá đầy đủ các tính từ đuôi i (い) cơ bản trong tiếng Nhật. Bên cạnh đó cũng không tránh khỏi những sai sót mong mọi người gớp ý và bổ sung thêm nhé!
phù du, thoáng qua, cảnh sắc mờ nhạt, lạt, nhợt
あわただしい
慌しい
vội vàng,hấp tấp
いい
良い
tốt
いいにおい
良い匂い
mùi thơm
いさぎよい
潔い
trong sạch, tinh khiết, trong sáng
いさましい
勇ましい
dũng cảm
いそがしい
忙しい
bận rộn
いたい
痛い
đau, nhức
いやしい
卑しい
đê tiện, hạ cấp
うすい
薄い
mỏng, nhạt, loãng
うすぐらい
薄暗い
mờ ảo ,tối âm u
うたがわしい
疑わしい
đáng nghi
うつくしい
美しい
đẹp
うとい
疎い
qua loa, sơ sài
うまい
美味い
tốt đẹp ,giỏi, ngon
うやうやしい
恭しい
kính cẩn, lễ phép
うらめしい
恨めしい
căm hờn, căm ghét
うらやましい
羨ましい
ghen tị
うるさい
煩い
ồn ào ,náo động(âm thanh),lắm chuyện,hay gây sự
うるわしい
麗 しい
lộng lẫy, rực rỡ,
うれしい
嬉しい
vui mừng(bản thân cảm thấy vui)
えらい
偉い
tự hào ,kiêu hãnh
おいしい
美味しい
ngon
おおい
多い
nhiều, đông
おおきい
大きい
to, lớn
おかしい
可笑しい
lạ lùng, buồn cừi
おしい
惜しい
không nỡ,không đành
おそい
遅い
muộn, chậm, trễ
おそろしい
恐ろしい
đáng sợ,khiếp sợ
おとなしい
大人しい
chăm chỉ ,đàng hoàng
おびただしい
夥しい
rất nhiều, cực nhiều
おもい
重い
nặng
おもしろい
面白い
thú vị, hoài hước
かしこい
賢い
thông minh, lanh lẹ
かたい
硬い
cứng ,rắn
かなしい
悲しい
buồn sầu(bản thân cảm thấy buồn)
かゆい
痒い
ngứa ngáy
からい
辛い
cay(vị)
かるい
軽い
nhẹ
かわいい
可愛い
xinh, đáng yêu, dễ thương
きたない
汚い
dơ, bẩn[ô]
Cách chia tính từ trong tiếng Nhật
1. Cách chia Tính từ đuôi な
A. Dạng lịch sự
B. Dạng thông thường
Hiện tại
Khẳng định : Tính từ + です Ví dụ : – ひまです ( rãnh ) – じょうずです ( giỏi ) – しずかです ( yên tĩnh ) – にぎやかです ( náo nhiệt )
Phủ định : Tính từ + じゃありません Ví dụ : – ひまじゃありません ( không rảnh ) – じょうずじゃありません ( không giỏi ) – しずかじゃありません ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃありません ( không náo nhiệt )
Hiện tại
Khẳng định : Tính từ + だ Ví dụ : – ひまだ ( rãnh ) – じょうずだ ( giỏi ) – しずかだ ( yên tĩnh ) – にぎやかだ ( náo nhiệt )
Phủ định : Tính từ + じゃない Ví dụ : – ひまじゃない ( không rãnh ) – じょうずじゃない ( không giỏi ) – しずかじゃない ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃない ( không náo nhiệt )
Quá khứ
Khẳng định : Tính từ + でした Ví dụ : – ひまでした ( rãnh ) – じょうずでした ( giỏi ) – しずかでした ( yên tĩnh ) – にぎやかでした ( náo nhiệt )
Phủ định : Tính từ + じゃありませんでした Ví dụ : – ひまじゃありませんでした ( không rãnh ) – じょうずじゃありませんでした ( không giỏi ) – しずかじゃありませんでした ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃありませんでした ( không náo nhiệt )
Quá khứ
Khẳng định : Tính từ + だった Ví dụ : – ひまだった ( rãnh ) – じょうずだった ( giỏi ) – しずかだった ( yên tĩnh ) – にぎやかだった ( náo nhiệt )
Phủ định : Tính từ + じゃなかった Ví dụ : – ひまじゃなかった ( không rãnh ) – じょうずじゃなかった ( không giỏi ) – しずかじゃなかった ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃなかった ( không náo nhiệt )
2. Cách chia Tính từ đuôi い
A. Dạng lịch sự
B. Dạng thông thường
Hiện tại
Khẳng định : Tính từ + です Ví dụ : – おおきいです ( lớn ) – あたらしいです ( mới ) – くらいです ( tối ) – おいしいです ( ngon ) – おもしろいです ( thú vị )
Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くない です Ví dụ : – おおきくないです ( không lớn ) – あたらしくないです ( không mới ) – くらくないです ( không tối ) – おいしくないです ( không ngon ) – おもしろくないです ( không thú vị )
Hiện tại
Khẳng định : Tính từ Ví dụ : – おおきい ( lớn ) – あたらしい ( mới ) – くらい ( tối ) – おいしい ( ngon ) – おもしろい ( thú vị )
Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くない Ví dụ : – おおきくない ( không lớn ) – あたらしくない ( không mới ) – くらくない ( không tối ) – おいしくない ( không ngon ) – おもしろくない ( không thú vị )
Quá khứ
Khẳng định : Tính từ (bỏ い) + かった です Ví dụ : – おおきかったです ( lớn ) – あたらしかったです ( mới ) – くらかったです ( tối ) – おいしかったです ( ngon ) – おもしろかったです ( thú vị )
Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くなかった です Ví dụ : – おおきくなかったです ( không lớn ) – あたらしくなかったです ( không mới ) – くらくなかったです ( không tối ) – おいしくなかったです ( không ngon ) – おもしろくなかったです ( không thú vị )
Quá khứ
Khẳng định : Tính từ (bỏ い) + かった Ví dụ : – おおきかった ( lớn ) – あたらしかった ( mới ) – くらかった ( tối ) – おいしかった ( ngon ) – おもしろかった ( thú vị )
Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くなかった Ví dụ : – おおきくなかった ( không lớn ) – あたらしくなかった ( không mới ) – くらくなかった ( không tối ) – おいしくなかった ( không ngon ) – おもしろくなかった ( không thú vị )
Cách nối các tính từ
Cách nối tính từ trong tiếng Nhật bằng mệnh đề
Trong ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp, có rất nhiều cách để bạn nối hai tính từ thể hiện tính chất với nhau. Có cách diễn đạt câu dài, cũng có cách diễn đạt câu theo kiểu rút gọn. Nhưng để giao tiếp một cách chuyên nghiệp và tự nhiên, người Nhật thường sử dụng cách biến âm ở đuôi của tính từ nhiều hơn. Dưới đây là một số các cách cơ bản để nối tính từ trong tiếng Nhật dưới dạng hai mệnh đề:
Mệnh đề 1 + そして + mệnh đề 2.(そして ở đây mang ý nghĩa là và)
Ví dụ: • ダナン市 は 静かです, そしてきれいです.: Đà Nẵng là thành phố bình yên và xinh đẹp 辞書は新しいです, そして便利です.: Cuốn từ điển này mới và tiện lợi.
Mệnh đề 1 + が+ mệnh đề 2.
Ở dạng nối này hai mệnh đề thường có hai tính từ trái nghĩa với nhau Ví dụ: • 中国の食べ物は おいしいですが, 高いです.: Món ăn của Trung Quốc ngon nhưng giá lại đắt. • あの車は大きいですが, 悪い です.: Cái ô tô kia lớn không chạy không tốt. Để nối hai tính từ với nhau
Cách nối hai tính từ tiếng Nhật bằng cách rút gọn
Tính từ trong tiếng Nhật sẽ được diễn đạt theo một cách ngắn gọn hơn, ngữ pháp hơn với phương pháp rút gọn.
Cách nối hai tính từ đuôi い trong câu với nhau.
Để nối hai tính từ đuôi い trong tiếng Nhật với nhau, bạn chỉ cần bỏ đuôi い sau đó thêmくてvào sau. Khi đó phần です, hoặc ですが sẽ được lược bỏ. Ví dụ: 大きい[Ōkī] => 大きくて[Ōkikute]: To, lớn 若い:[Wakai] => 若くて:[Waka Kute]: Trẻ Lưu ý: Trường hợp đặc biệt với いい[ii]=>よくて[yokute]: Tốt
Cách nối tính từ đuôi な
Đối với các tính từ đuôi な bạn chỉ cần thay です bằng từで để nối chúng với nhau: Ví dụ: ハノイは賑やかで, きれいです.: Hà Nội là thành phố nhộn nhịp và xinh đẹp. 弟はエンジニアで, 弟は医者です.: Em gái tôi là kỹ sư, em trai tôi là một bác sĩ
Cách kết hợp tính từ với danh – động từ trong tiếng Nhật
Ngoài việc nối hai tính từ trong tiếng Nhật với nhau, còn có sự kết hợp của tính từ với các động từ và danh từ.
Với các tính từ đuôi -i => (bỏ い) + く + động từ
Ví dụ:
彼女はとても はやく たべます。: Cô ấy ăn rất nhanh
パンを うすくきってください。Hãy cắt bánh mì mỏng ra.
Với các tính từ đuôi -na => (bỏ な) + に + động từ
Ví dụ: 太郎くんはきれいにじをかきます。Taro kun viết chữ đẹp Lời kết: Trên đây là tổng hợp 60 tính từ đuôi i (い), ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về bài viết tổng hợp tính từ đuôi na (な) mà GOJAPAN đã đăng lên ! Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các bạn, mọi chi tiết đóng góp xin comment ở dưới. Xin chân thành cảm ơn ! Chúc các bạn học tập tốt ! —————– 1 khoá học tiếng Nhật mất bao nhiêu tiền? Đừng lo lắng điều đó nữa, GOJAPAN sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ này. Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn. Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android. Bài viết hữu ích: ★★★★★Được đánh giá 4.7 trên 5
Danh mục thư viện
Tài liệu học tiếng Nhật
Từ vựng JLPT
Từ vựng JLPT N5
Từ vựng JLPT N4
Từ vựng JLPT N3
Từ vựng JLPT N2
Từ vựng JLPT N1
Ngữ pháp JLPT
Ngữ pháp JLPT N5
Ngữ pháp JLPT N4
Ngữ pháp JLPT N3
Ngữ pháp JLPT N2
Ngữ pháp JLPT N1
Từ vựng theo chủ đề
Từ vựng chuyên ngành
Truyện – Âm nhạc – Phim
Báo chí nói về gojapan
Gojapan – Tiên phong nâng bước ước mơ đến xứ Phù Tang
Ứng dụng Gojapan - Để việc học tiếng Nhật không còn "đáng sợ"
Gojapan - Ứng dụng hàng đầu cho người học tiếng Nhật đi XKLĐ
Gojapan – Nơi tạo dựng con đường lập nghiệp thanh niên