Tổng Mức Dư Nợ Cấp Tín Dụng Của Mạng Lưới Hoạt động Quỹ Tín Dụng ...
Có thể bạn quan tâm
- Mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có bao gồm quỹ tín dụng nhân dân không?
- Mạng lưới tổ chức tín dụng là hợp tác xã nói chung được quản lý như thế nào?
- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của mạng lưới hoạt động quỹ tín dụng nhân dân trên 100 triệu đồng ký kết trước ngày Thông tư 09/2018/TT-NHNN có hiệu lực có cần phải thu hồi hay không?
Mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có bao gồm quỹ tín dụng nhân dân không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Thông tư 09/2018/TT-NHNN có quy định như sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
.."
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng hợp tác xã bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
2. Mạng lưới hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm phòng giao dịch."
Căn cứ quy định trên, quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tín dụng theo hình thức hợp tác xã, do đó mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng nhân dân là hợp tác xã có bao gồm mạng lưới hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, cụ thể là phòng giao dịch.
Mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã có bao gồm quỹ tín dụng nhân dân không?
Mạng lưới tổ chức tín dụng là hợp tác xã nói chung được quản lý như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 09/2018/TT-NHNN có quy định về quy chế quản lý mạng lưới tổ chức tín dụng là hợp tác xã cụ thể như sau:
"Điều 9. Quy chế về quản lý mạng lưới
1. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải xây dựng Quy chế về quản lý mạng lưới để đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, phù hợp với năng lực quản lý của từng loại đơn vị mạng lưới và phù hợp với quy định của pháp luật, gồm các nội dung tối thiểu như sau:
a) Cơ cấu tổ chức, nhân sự;
b) Nội dung, phạm vi hoạt động, cơ chế hạch toán, kế toán;
c) Hạn mức cho từng nghiệp vụ đối với một khách hàng, nhóm khách hàng và tất cả khách hàng; các giới hạn cho từng loại rủi ro;
d) Cơ chế quản lý, giám sát của trụ sở chính, chi nhánh đối với đối tượng thuộc mạng lưới để đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động, an toàn chuyển tiền và kho quỹ;
đ) Tiêu chuẩn, Điều kiện của Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch, Trưởng các bộ phận chuyên môn, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện hoặc các chức danh tương đương đảm bảo đủ năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp để Điều hành công việc như đối với các chức danh tương đương tại trụ sở chính.
2. Quy chế cần quy định cụ thể về hạn mức hoạt động nghiệp vụ đối với chi nhánh, phòng giao dịch và hoạt động của phòng giao dịch phải hạn chế hơn chi nhánh đảm bảo phù hợp năng lực quản trị và quy mô hoạt động.
3. Quy chế phải quy định cụ thể đối với các đơn vị mạng lưới hoạt động ở nước ngoài.
4. Quy chế phải được rà soát định kỳ đảm bảo phù hợp với những thay đổi của các đơn vị mạng lưới và những thay đổi của thị trường.
5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ban hành Quy chế về quản lý mạng lưới, ngân hàng hợp tác xã phải gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng hợp tác xã đặt trụ sở chính; quỹ tín dụng nhân dân phải gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính."
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của mạng lưới hoạt động quỹ tín dụng nhân dân trên 100 triệu đồng ký kết trước ngày Thông tư 09/2018/TT-NHNN có hiệu lực có cần phải thu hồi hay không?
Theo quy định cũ, tổng mức dư nợ được quy định giới hạn cụ thể khác nhau trong từng trường hợp. Tuy nhiên, căn cứ Điều 5 Thông tư 09/2018/TT-NHNN có quy định về tổng mức dư nợ cấp tín dụng cụ thể đối với trường hợp phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân, cụ thể:
"Điều 5. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã và quy định phòng giao dịch, điểm giới thiệu dịch vụ của quỹ tín dụng nhân dân
1. Đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã thực hiện một hoặc một số hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, bao gồm:
a) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng cho ngân hàng hợp tác xã;
b) Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật công nghệ thông tin cho cán bộ, nhân viên của ngân hàng hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân thành viên;
c) Lưu trữ cơ sở dữ liệu, thu thập, xử lý thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã;
d) Các hoạt động khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã đối với một khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên không được vượt quá 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng) sau khi đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu Điều hòa vốn của quỹ tín dụng nhân dân.
3. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân đối với một khách hàng đảm bảo tuân thủ theo quy định về giới hạn cấp tín dụng tại Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định pháp luật có liên quan và không được vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
..."
Đồng thời tại khoản 3 Điều 46 Thông tư 09/2018/TT-NHNN có quy định:
"Điều 46. Quy định chuyển tiếp
...
3. Phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân có các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết được tiếp tục thực hiện theo các hợp đồng đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung các hợp đồng này chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan."
Như vậy, theo quy định mới tại Thông tư 09/2018/TT-NHNN về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã nói chung và hoạt động cụ thể tại mạng lưới của quỹ tín dụng nhân dân nói riêng, các giao dịch đã ký kết vẫn tiếp tục có hiệu lực (không phải thu hồi), tuy nhiên phòng giao dịch và khách hàng phải thực hiện sửa đổi lại nội dung hợp đồng.
Từ khóa » Tổng Mức Dư Nợ Cấp Tín Dụng Là Gì
-
Cho Vay; Cho Thuê Tài Chính; Bao Thanh Toán; Chiết Khấu, Tái Chiết ...
-
Tổng Mức Dư Nợ Cấp Tín Dụng Của Tổ Chức Tín Dụng, Chi Nhánh Ngân ...
-
Thông Tư 22/2019/TT-NHNN - Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
-
Dư Nợ Và Số Dư Tín Dụng Là Gì? Quy định Pháp Luật Về Dự Nợ Và Số ...
-
Quy định Về Giới Hạn Cấp Tín Dụng Của Tổ Chức Tín Dụng
-
Giới Hạn Cấp Tín Dụng đối Với Các Dự án đầu Tư được Quy định Như ...
-
Quy định Về Giới Hạn Cấp Tín Dụng Theo Pháp Luật Hiện Hành
-
Giới Hạn Cấp Tín Dụng - Luật Học .Vn
-
Hỏi: Căn Cứ Xác định Tổng Mức Dư Nợ Khi Cho Vay
-
Giới Hạn Cấp Tín Dụng? - Luật Hoàng Anh
-
Quy định Về Giới Hạn Cấp Tín Dụng Của Ngân Hàng Thương Mại
-
Dư Nợ Tín Dụng Là Gì? Tại Sao Cần Quan Tâm đến Dư Nợ Tín Dụng?
-
Giới Hạn Cấp Tín Dụng Của Tổ Chức Tín Dụng, Chi Nhánh Ngân Hàng ...