#Tổng Quan Hệ Thống Các Môn Học CFA - SAPP Academy
Có thể bạn quan tâm
Hệ thống các môn học CFA gồm những nội dung gì? Khi tìm hiểu về chứng chỉ CFA, chắc hẳn nội dung chương trình học là một trong những mối quan tâm hàng đầu đối với người học. CFA là một chứng chỉ danh giá “vạn người mơ” và không phải ai cũng dễ dàng đạt được. Nội dung học chứng chỉ CFA nổi tiếng là có khối lượng kiến thức lớn và độ khó tăng dần qua mỗi level. Vậy, các môn học CFA cụ thể là những môn nào, đào tạo về nội dung gì? Hãy cùng SAPP Academy tìm hiểu tại bài viết dưới đây!
1. Chương trình CFA là gì?
CFA là viết tắt của Chartered Financial Analyst, đây là một chương trình đào tạo các kiến thức, kỹ năng liên quan đến lĩnh vực Phân Tích - Đầu Tư - Tài Chính và người học sẽ được viện CFA Hoa Kỳ cấp văn bằng chứng nhận sau khi hoàn thành chương trình học thi.
Đối với nhân sự hoạt động trong ngành Tài Chính, CFA được xem là “bảo chứng vàng” để chứng minh năng lực chuyên môn và kỹ năng làm việc của một người. Trải qua hơn 60 năm tồn tại và phát triển, chứng chỉ CFA ngày càng khẳng định được giá trị của mình. Hiện nay, chứng chỉ đã được hơn 162 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới công nhận và đề cao với mạng lưới 190.000+ CFA Charterholder. Tính đến thời điểm hiện tại, rất nhiều doanh nghiệp lớn trên thế giới ưu tiên nhân sự sở hữu văn bằng CFA, cụ thể: 25.000+ doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng CFA Charterholder để nâng cao chất lượng nhân sự cũng như chất lượng làm việc của công ty; 31.000+ công ty, tập đoàn lấy tiêu chuẩn là CFA để xem xét tuyển dụng và thăng chức cho nhân sự.
Nội dung đào tạo của chương trình học CFA sẽ được chia thành 3 level: Level 1, Level 2, Level 3. Mỗi level, người học sẽ đều được học 10 môn, tuy nhiên, càng lên cấp độ cao, độ khó của kiến thức sẽ tăng dần. Với CFA, bạn không chỉ được cung cấp những kiến thức lý thuyết chuyên sâu về ngành mà còn được đào tạo những kỹ năng thực tế thông qua việc vận dụng tình huống cụ thể để biết cách ứng dụng vào công việc sau này.
=> Xem Thêm: #Các Gói Khóa Học CFA Online tại SAPP Academy
2. Hệ thống các môn học CFA
Như đã đề cập qua bên trên, chương trình CFA tập trung vào 10 môn học chính. Các môn học trong chương trình CFA sẽ được phân loại vào 4 nhóm:
Tools (Công cụ): Nhóm này chủ yếu là các công cụ để phân tích cho quyết định đầu tư, bao gồm các môn sau:
-
Quantitative methods
-
Economics
-
Financial Statement Analysis/ Financial Reporting and Analysis.
Assets (Tài sản): Nhóm này sẽ bao gồm những công cụ/ sản phẩm tài chính bạn có thể đầu tư
-
Equity Investments
-
Fixed Income
-
Derivatives
-
Alternative Investments
Portfolio Management and Analysis (Phân tích và quản lý danh mục đầu tư): nhóm này sẽ hướng đến đào tạo kỹ năng quản lý danh mục đầu tư sao cho hiệu quả nhất
-
Corporate Issuers/ Corporate Finance
-
Portfolio Management
Ethical and Professional Standards (Tiêu chuẩn nghề nghiệp và đạo đức): nhóm môn cung cấp kiến thức để đảm bảo mọi hoạt động kiếm tiền của bạn đúng pháp luật.
-
Ethical and Professional Standards
Cụ thể về nội dung cũng như trọng số các môn học của từng Level, các bạn có thể theo dõi chi tiết thông qua bảng dưới đây:
Môn học | Tỷ trọng nội dung thi CFA | Nội dung môn học | ||
Level 1 | Level 2 | Level 3 | ||
Ethical & Professional Standards | 15 - 20% | 10 – 15% | 10 - 15% | - Ethical Decision Making (Các quyết định về đạo đức); - Code and Standard (Bộ quy tắc và chuẩn mực ứng xử nghề nghiệp); - Global Investment Performance Standards (Các tiêu chuẩn hành nghề đầu tư toàn cầu (GIPS); - Asset Manager Code (Quy tắc quản trị tài sản doanh nghiệp). |
Quantitative Methods | 6 - 9% | 5 – 10% | 0% | - Giá trị dòng tiền chiết khấu & các ứng dụng dòng tiền chiết khấu; - Các khái niệm về Xác suất và Thống kê; - Phương pháp phân phối thông dụng; - Phương pháp chọn mẫu và ước lượng; - Phương pháp giả thuyết và kiểm định giả thuyết. |
Economics | 6 - 9% | 5 – 10% | 5 – 10% | - Ảnh hưởng của lạm phát và thất nghiệp; - Các chính sách tài chính và tiền tệ; - Chính sách ổn định sản lượng và việc làm; - Hệ thống ngân hàng và tiền tệ; - Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế tới thị trường đầu tư; - Thương mại quốc tế và ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái; - Tăng trưởng kinh tế và sự phát triển. - Mối quan hệ giữa cung và cầu của hàng hóa trên thị trường; - Các yếu tố ảnh hưởng đến đường cung và cầu của thị trường; - Cung và cầu của các nguồn lực sản xuất; - Doanh nghiệp và cấu trúc thị trường. |
Financial Statement Analysis | 11 - 14% | 10 - 15% | 0% | - Giới thiệu về các hệ thống báo cáo tài chính: IFRS & US GAAP; - Phân tích các loại báo cáo tài chính; - Các nghiệp vụ về hàng tồn kho; - Các nghiệp vụ kế toán về tài sản cố định dài hạn; - Các nghiệp vụ kế toán về thuế thu nhập doanh nghiệp; - Các nghiệp vụ kế toán về tài sản và nợ ngoại bảng; - Phân tích các tỷ số tài chính; - Chứng khoán và các nguồn thu từ cổ phiếu; - Phát hiện các dấu hiệu sai lệch trong báo cáo tài chính. |
Corporate Issuers | 6 - 9% | 5 – 10% | 0% | - Tổng quan quản trị tài chính; - Chi phí vốn; - Khái niệm cơ bản dự thảo ngân sách vốn và dòng tiền; - Phân tích rủi ro và ngân sách tối ưu; - Cơ cấu vốn và đòn bẩy tài chính & Chính sách cổ tức; - Mua bán và sáp nhập doanh nghiệp. |
Portfolio Management and Wealth Planning | 8 - 12% | 10 - 15% | 35 - 40% | - Các khái niệm về danh mục đầu tư; - Quyết định phân bổ tài sản đầu tư; - Giới thiệu các mô hình định giá tài sản; - Các chiến lược quản lý danh mục đầu tư; - Xây dựng danh mục đầu tư và quản lý rủi ro. |
Equity Investment | 11 - 14% | 10 - 15% | 10 - 15% | - Tổ chức và chức năng của thị trường chứng khoán; - Thị trường vốn hiệu quả; - Giới thiệu về phân tích cơ bản & các ứng dụng đặc biệt của phân tích cơ bản. |
Fixed Income | 11 - 14% | 10 - 15% | 15 - 20% | - Các dạng và đặc điểm đầu tư để có thu nhập cố định; - Đặc tính của chứng khoán nợ; - Rủi ro khi đầu tư trái phiếu; - Phân tích các rủi ro lãi suất & Phân tích các rủi ro tín dụng; - Định giá trái phiếu. |
Derivatives | 5 - 8% | 5 – 10% | 5 – 10% | - Thị trường và các công cụ phái sinh; - Đặc điểm các công cụ phái sinh; - Thị trường và hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai; - Thị trường và hợp đồng trao đổi, quyền mua và quyền bán. |
Alternative Investments | 7 - 10% | 5 – 10% | 5 – 10% | - Giới thiệu về các loại đầu tư khác; - Đầu tư bất động sản; - Hàng hóa và các loại tài sản có tính thanh khoản thấp. |
Với mỗi level, học viên vẫn sẽ được tiếp cận với 10 môn học như trên, tuy nhiên, nội dung đào tạo ở mỗi level sẽ đi từ cơ bản đến nâng cao, cụ thể như sau:
-
CFA Level 1: tập trung vào những khái niệm và kiến thức nền tảng về lĩnh vực Tài Chính. Đề thi của CFA Level 1 sẽ bao gồm những câu hỏi xoay quanh kiến thức cơ bản về các công cụ đầu tư, kết hợp xen kẽ với câu hỏi yêu cầu kỹ năng phân tích.
-
CFA Level 2: Ở Level 2, kiến thức sẽ nâng cao và chuyên sâu hơn về mảng phân tích tài chính và người học sẽ phải rèn luyện kỹ năng phân tích và định giá tài sản. Đề thi CFA Level 2 sẽ không chỉ bao gồm những câu hỏi kiến thức cơ bản mà sẽ có nhiều câu hỏi yêu cầu phân tích hơn.
-
CFA Level 3: Lên Level 3, người học sẽ được đào tạo kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng vào việc lên kế hoạch hiệu quả và quản lý danh mục đầu tư. Đề thi CFA Level 3 có sự tổng hợp cao hơn so với 2 level trước, bao gồm câu hỏi về khái niệm và phương pháp phân tích trong một loạt các ứng dụng quản lý danh mục đầu tư và lên kế hoạch tài chính hiệu quả.
3. Thời gian hoàn thành các môn học của CFA
Theo CFA Institute, một học viên điển hình sẽ mất 4-5 năm thời gian cả học và thi để chinh phục được chứng chỉ CFA. Những ứng viên đã vượt qua chương trình CFA cho biết họ sẽ phải dành trung bình khoảng 300 giờ cho mỗi cấp độ, cụ thể là từ 303 giờ cho kỳ thi CFA Level 1, 328 giờ cho kỳ thi CFA cấp độ 2 và khoảng 344 giờ đối với kỳ thi CFA Level 3.
Theo như nghiên cứu của viện CFA, nếu một ứng viên dành một năm để chuẩn bị cho kỳ thi CFA Level 1, người đó sẽ phải dành ra ít nhất 25 giờ mỗi tháng để học; để chuẩn bị cho kỳ thi CFA Level 2, thời gian tối thiểu 1 tháng cần dành ra là 27 tiếng và đối với CFA Level 3 thì mỗi tháng trung bình bạn sẽ cần bỏ ra khoảng 29 tiếng học tập trong 1 tháng.
Tuy nhiên những con số trên chỉ là tương đối, mỗi người sẽ có một lộ trình học khác nhau và thời gian cần dành ra để học còn phụ thuộc vào khả năng tiếp thu cũng như khoảng thời gian mà mỗi người có từ lúc học đến trước lúc thi. Việc đầu tư nhiều thời gian để đọc lại kiến thức nhiều lần tuy không phải yếu tố chính quyết định đến việc thành công chinh phục chứng chỉ CFA sau này, song, việc này sẽ giúp các bạn ghi nhớ được kiến thức lâu hơn và góp phần giúp bạn có kết quả thi tốt hơn.
Tạm kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin về tổng quan hệ thống các môn học chứng chỉ CFA. Hy vọng từ những chia sẻ của SAPP Academy, các bạn đã nắm được nội dung cơ bản về các môn học chương trình CFA cũng như có định hướng rõ ràng để lên kế hoạch học tập và chinh phục CFA cho riêng mình.
Nếu như bạn có ý định học tập CFA để phát triển bản thân nhưng vẫn đang mơ hồ chưa biết bắt đầu từ đâu và cần một địa điểm uy tín “đồng hành” hướng dẫn bạn trên hành trình chạm tới danh vị CFA Charterholder danh giá, hãy tham khảo khóa học CFA online tại SAPP. Với 3 tiêu chí “Trọn gói - Tiết kiệm - Cá nhân hóa”, khóa học CFA online chính là giải pháp tốt nhất dành cho những người muốn học CFA nhưng đang gặp vấn đề về tài chính và thời gian.
Liên hệ với SAPP qua Fanpage hoặc Website nếu cần bất cứ hỗ trợ nào nhé!
Fanpage: https://www.facebook.com/sapp.edu.vn
Từ khóa » Tổng Quan Về Cfa
-
Hệ Thống Các Môn Học Khóa Học CFA - Blog SAPP Academy
-
Nội Dung Chính Của Các Môn Học Trong Chương Trình CFA Level 1
-
Tổng Quan Chương Trình CFA Level 1
-
Danh Sách Các Môn Học CFA - Ai Nên Học CFA | .vn
-
#1 CFA Level 1: Thứ Tự Học Các Môn Để Đạt Điểm Cao Nhất
-
Chứng Chỉ CFA - Phân Tích Đầu Tư Tài Chính - Smart Train
-
CFA Là Gì? Top 5 Mẹo Tự Học CFA Dành Cho Dân Tài Chính Big4
-
JY Marisk - CFA Corner - Các Môn Học Trong CFA Level I - Facebook
-
CFA Level I – Tui Học Tài Chính
-
Tìm Hiểu Từ A-Z Về Chứng Chỉ CFA - BISC Academy
-
Dịch Vụ Đào Tạo CFA - Trung Tâm Đào Tạo Nguồn Lực Việt
-
CFA - IIG
-
Tài Liệu Pre-CFA Level 1 - StuDocu