Tổng Quan Về Một Số Nhựa Nhiệt Rắn. - Diễn đàn Khoa Học Vật Liệu

Search JoinLoginWe've updated our Privacy Policy and by continuing you're agreeing to the updated terms.OkDiễn đàn khoa học vật liệuHOMEDiễn đàn khoa học vật liệu

Diễn đàn khoa học vật liệu - Đại học khoa học tự nhiên

FORUMSDISCUSSIONSGALLERYMESSAGESNOTIFICATIONS

Tổng quan về một số nhựa nhiệt rắn.

Moderator:Super Moderators

Forum rules Tag | vật liệu | vat lieu |mang mong| màng mỏng | khoa học vật liệu | khoa hoc vat lieu | vat lieu | vật liệu | Tu y Sinh | từ y sinh| nano | vật liệu nano| polymer | polyme composite | Sinh viên| sinh vien | sinh vien vat lieu | Sinh Viên vật liệu | Diễn đàn khoa học vật liệu | dien dan khoa hoc vat lieu | material science | materials science| thin film | cao su | nilon | ShareShare with:Link:Copy linkSwitch to Print View - 4 posts Tổng quan về một số nhựa nhiệt rắn.Tổng quan về một số nhựa nhiệt rắn.3,782Thạc sĩ Khoa học vật liệuCao Minh3,782

Jul 04, 2013#12013-07-04T10:47+00:00

Nhựa nhiệt rắn Nhựa nhiệt rắn là những hệ banđầu ở dạng lỏng nhưng khi gia nhiệt xảy ra phản ứng hóa học tạo thành chất rắn có độ khâu mạng cao, nhờ đó có độ bền hóa học và độ kháng rão cao. Một vật liệu nhiệt dẻo không khâu mạng có thể thay đổi hình dạng khác nhau bằng cách gia nhiệt, còn polymer nhiệt rắn không có khả năng này. Do đó nhựa nhiệt rắn không thể tái chế được. Nhựa epoxy. Các chất đóng rắn thường dùng là: DETA (dietylen triamin) hàm lượng 5÷8% TETA (trietylen tetramin) hàm lượng 7÷10% PETA (polyethylene tetramin) hàm lượng 10÷20% Versamid 125,135 hàm lượng 40÷50% Thời gian đóng rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Tốc độ đóng rắn càng nhanh thì thời gian càng giảm. Chú ý: Nếu dùng dư amine thì phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiệt làm phân hủy amine, tạo bọt. Do đó cần điều chỉnh lượng chất đóng rắn cho phù hợp, có thể thiếu một ít mặc dù tốn nhiều thời gian đóng rắn hơn. Ngoài ra còn có thể đóng rắn ở nhiệt độ cao bằng polyacid, anhydric acid, hoặc đóng rắng bằng phenol focmandehit. Tính chất: -Nhựa epoxy không đóng rắn đi từ difenylol propan là loại nhựa nhiệt dẻo. -Nhựa epoxy có thể trộn được với các loại nhựa như ure, melamin, phenol focmandehit, polyamit, polyester nhưng không trộn được với este và este xenlulo. Khối lượng phân tử quyết định đến tính chất của sản phẩm nhựa sau đóng rắn. -Epoxy sau khi đóng rắn có mật độ liên kết ngang không cao nên vẫn còn tính mềm dẻo, không tạo bọt khí và rổ. -Do còn nhóm –OH trong mạch nên làm cho nhựa có khả năng bám dính tốt với nhiều loại vật liệu. Ngoài ra liên kết este cũng làm cho nhựa có độ bền hóa học cao và có cực đồng thời tăng độ bám dính của sản phẩm. -Hầu hết các loại nhưa epoxy điều hoạt động hóa học, bám dính tốt, chịu hóa chất tốt, chịu khí hậu, độ ẩm. -Bền nhiệt, bền cơ học, độ cứng tương đối cao. Một số thông số vật lý của epoxy: -Tỷ trọng: 1,2 -> 1.25 -Nhiệt độ phân hủy: 340 ->350 (độ C) -Hệ số giản nở: (4,5 -> 6,5)x10^-3 -Hệ số dẫn nhiệt: 0,17 (C/m.h.T) (T là nhiệt độ C) -Hằng số điện môi: 3.5 ->4,2 Ứng dụng: -Làm sơn: nhựa epoxy được ứng dụng để làm sơn có 2 loại, sơn lót và sơn phủ. Tuy nhiên được dùng làm sơn lót nhiều hơn do tính bám dính tốt với nhiều loại vật liệu -Làm keo dán: Do kết dính nội và kết dính ngoại tốt với các vật liệu như gỗ, kim loại, thủy tinh… Không tác dụng hóa học với vật liệu đem dán. Chịu được tác động của môi trường -Công nghiệp và điện tử: epoxy là chất cách điện tuyệt vời để bảo vệ các thiết bị điện không bị ngắn mạch, bụi và ẩm. -Vật liệu composite: Do có độ bám dính cao với nhiều loại vật liệu khác nhau, tạo dáng kết cấu và giữ lâu ở trạng thái chưa đóng rắn hoàn toàn tiện cho việc gia công chế tạo. Ngoài ra khi dùng epoxy là matrix thì vật liệu composite có một số tính chất sau: độ cứng, độ chịu nhiệt cao, đặc biệt có thể dùng trong môi trường có độ phóng xạ cao…. ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực hàng không, như máy bay, than vỏ động cơ tên lửa nhiên liệu rắn. Một số hình ảnh về ứng dụng của epoxy: Sơn epoxy: Keo epoxy: Tên lửa nhiên liệu rắn dùng composite epoxy và sợi thủy tinh làm vỏ.

Jul 04, 2013#22013-07-04T10:56+00:00

Phenol formandehid-Phenolplast (nhựa Bakelite): - Là nhựa nhiệt rắn trên cơ sở trùng ngưng phenol – formandehyd - Bền cơ lý: Dộ dai va đập 25->100 (Ncm/cm2) độ cứng Brinel 300 (N/mm2) - Cách điện: Trở kháng riêng: 10^8 -> 10^11 - Bền hóa chất như nước, acide yếu, xăng dầu và dung môi hữu cơ. Bị phân hủy trong môi trường kiềm. - Bền vững với nhiệt độ. ở khoảng 300 độ C mới bị phân hủy. - Ở nhiệt độ cao (tương đối) hình thành côcs bền vững về cơ học. Một tính chất đặc biệt khác của phenol-formandehid là khả năng phối hợp với các chất độn gia cường khác nhau hình thành nhựa dạng phenol (phenolplast) có độ bền cao, trong một số trường hợp đặt biệt có thể gần bằng kim loại: Độ dai va đập của vật liệu phân lớp gỗ đạt 1000(Ncm/cm2) của phân lớp vải thủy tinh đạt 1500(Ncm/cm2). Phenolplast độn bột khoáng cho ta tính chất cách điện tốt, được sử dụng trong kỹ thuật điện. Phenolplast độn các loại amiăng tạo thành vật liệu ma sát để chế tạo các chi tiết chống ăn mòn. Ứng dụng: Các chỉ số cao về độ bền, tính cách điện, bền nhiệt, tính nhiệt phản ứng, khả năng làm việc lâu dài ở nhiệt độ cao trong các điều kiện khí hậu khắc nghiệt, ít bị lão hóa. Vì vậy phenolplast được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật radio, điện tử, hàng không, công nghiệp oto và các lĩnh vực khác. Nhựa phenolplast có khả năng phối hợp cao với các loại polymer khác nên trên cơ sở đó người ta tạo ra một loạt các vật liệu như keo dính, bả trát, lớp phủ bền nhiệt và các vật liệu khác. Một số hình ảnh về ứng dụng của phenolplast (bakelite)

Jul 04, 2013#32013-07-04T11:15+00:00

Bài viết về PU này của bạn Ngọc Hậu lớp 10polymer. I. POLYURETHANE (PU): là loại polymer bao gồm chuỗi đơn vị hữu cơ được gắn với nhau bằng các liên kết carbamate( urethane). Hầu hết PU là polymer nhiệt dẻo, bên cạnh đó PU cũng có thể là nhiệt rắn hoặc cao su. 1,Tổng hợp: PU được tổng hợp từ phản ứng của các nhóm di/poly isocyanate và di/polyol. Các nguyên liệu cần thiết thường dùng trong thương mại. - Isocyanate: o TDI: toluenediisocyanate o MDI: diphenylmethane diisocyanate o NDI: naphthalene diisocyanate o HDI : aliphatic isocyanate is hexamethylene diisocyanate o IPDI: isophorone diisocyanate o HMDI : hydrogenated MDI - Alcol: o PPO: polypropylene oxide, hay còn gọi là PPG (polypropylene glycols, polyethylene glycols) o PTHF: polytetrahydrofurane - Xúc tác: o Driethylenediamine (TEDA, 1,4-diazabicyclo[2.2.2]octane or DABCO), o Dimethylcyclohexylamine (DMCHA) o Dimethylethanolamine(DMEA) 2.Phân loại: Polyurethane nhiệt dẻo – TPU Polyurethane xốp Polyurethane nhiệt rắn - RPU 3.Tính chất: TPU dễ kéo sợi, đàn hồi tốt PU xốp đàn hồi cao Kháng mệt mỏi tốt Bền nhiệt: khả năng ứng dụng của PU rất rộng Dưới -80oC: polyurethane rắn, cứng và ở trạng thái thủy tinh Từ -80 tới +20oC: các pha cứng của urethane bắt đầu xoay và chuyển động Từ 20 tới 130oC: đây là khoảng nhiệt độ sử dụng của vật liệu polyurethane Từ 130 tới 180oC: polyurethane trở nên mềm Trên 180oC: polyurethane bắt đầu phân hủy Hóa học: Kháng hóa chất: aciads và alkanline ở nhiệt đọi phòng, các hidrocarbon bão hòa, hidrocarbon thơm, … Kháng dung môi: Aliphatic alcohols, such as ethanol and isopropanol Ketones such as acetone, methylethylketone(MEK) and cyclohexanone Aliphatic esters, such as ethyl acetate and butyl acetate Highly polar organic solvents such as dimethylformamide (DMF),dimethylsulphoxide (DMSO),N-methylpyrrolidine and tetrahydrofuran (THF). Kháng dầu tốt. Có khả năng kháng ozone và oxi hóa 4. Ứng dụng:  Những ứng dụng trong nhà:  Những ứng dụng chính của polyurethan trong nhà là ở lĩnh vực không đổ khuôn, ví dụ như nệm xốp, miếng đệm lót và phủ sàn.  Các đệm giảm chấn được dùng trong các xe vượt địa hình có thể được làm từ polyurethane.  Các trục kéo thuyền, các ứng dụng trong phớt động cơ và các lớp phủ tàu với tất cả các kích thước là những ứng dụng rất quan trọng trong công nghiệp hàng hải.  Các bánh xe của ván trượt thường được làm từ polyurethane. Các bánh xe loại tốt nhất được làm từ loại polyurethane có tính đàn hồi cao.  Các thang máy ở các tòa nhà cao tầng có các bánh xe có vành polyurethane ở giữa.  Các bánh xe của cổng đóng tự động cũng được làm từ loại polyurethane có độ cứng rất cao.  Trong thiết bị văn phòng, polyurethane có thể thấy trong máy in, trong những chi tiết như cơ cấu dẫn động và các trục cuộn giấy.  Polyurethane đóng một vai trò quan trọng làm khuôn cho gạch ốp lát cho vườn cũng như khuôn cho các chi tiết bê tông khác với ít chạm khắc.  Sản xuất quần áo thể thao có độ co giãn cao. Những ứng dụng công nghiệp  Những ứng dụng công nghiệp của polyurethane rất phong phú và đa dạng, từ những chi tiết nhỏ của máy đến các chi tiết lớn trong ngành khai khoáng.  Các bánh xe polyurethane có thể là những chi tiết nhỏ trong máy hoặc là một chi tiết bánh xe lớn của xe nâng hoặc máy nghiền.  Vận tốc là một hạn chế chung khi sử dụng các bánh xe polyurethane. Đây là hệ quả của quá trình nhiệt nội sinh.  Các loại polyurethane đặc biệt được dùng làm bánh xe ô tô dự phòng.  Các trục với tất cả hình dạng và kích thước có thể được làm từ polyurethane.  Các trục này thay đổi từ các trục in rất mềm đến các trục cứng được dùng trong ngành thép.  Quá trình đổ khuôn và cắt gọt những trục này rất phù hợp với quá trình sản xuất polyurethane.  Trong ngành khai khoáng, tính kháng mài mòn tuyệt vời của polyurethane tạo nên những lợi thế về tài chính và về mặt bảo trì cho các mỏ.  Cơ tính và tính kháng hóa chất của polyurethane có ưu thế trong nhiều ứng dụng.  Những ứng dụng khác nhau và bao gồm các chi tiết của máy bơm, các máy xoắn (cyclon), các bánh lái của băng tải, đầu đai và phương tiện nạo vét.  Polyurethane cũng được sử dụng làm các loại ống đặc biệt và phủ bể chứa.  Vì tính kháng tia bức xạ, polyurethane cũng được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân.  Polyurethane có ứng dụng quan trọng trong quá trình sản xuất ngắn hạn khi mà các sản phẩm có thể được làm chính xác cho tới khi các khuôn đắt tiền hơn được chế tạo, mà không cần những thay đổi tốn kém.  Polyurethane có thể được dùng để làm khuôn để đổ khuôn các sản phẩm polyurethane.  Cần phủ 1 lớp chất thoát khuôn để lấy sản phẩm dễ dàng.Những khuôn polyurethane này có thể được dùng cho các quá trình sản xuất từ ngắn hạn tới trung hạn.  Các khuôn polyurethane có thể làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau.  Chỉ những loại gỗ có khối lượng riêng rất thấp và các vật liệu có độ ẩm cao như thạch cao là không dùng làm khuôn polyurethane được. Một số hình ảnh về ứng dụng của PU: Pu ống Nệm xốp: Lớp phủ: Nhoka3bmtKero488Chị năm ba 5 tốtKero488

Jul 04, 2013#42013-07-04T13:49+00:00

hay tóa, mấy cái này mấy em mới zô chuyên ngành khoái lắm :D :DShare this topic with:ShareShare with:Link:Copy link Back to topSQL time: 0.101s | PHP time: 0.173s | Total Time: 0.274s | SQL Queries: 24 | Cached: 1 | Peak Memory Usage: 5.48 MiBcronInformation × OKJoinInformation × YesNo

Choose Display Mode

OriginalDarkDONE

Từ khóa » Nhựa Nhiệt Rắn Gồm Những Loại Nào