TỔNG QUAN VỀ NHỰA EPOXY - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Khoa học tự nhiên >
- Hóa học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.97 KB, 21 trang )
các epoxies (khoảng 85 % vào cuối năm 1970) được dựa trên những sản phẩmcondensation của bisphenol A (diphenylol propan) và epichlorohydrin, và có sẵntrong một loạt các trọng lượng phân tử khác nhau. Resins trọng lượng phân tử thấplà chất lỏng; cao là rắn.Trong ngành công nghiệp nhựa, epoxy resins được phân loại như thermosettingresins, và chúng được sử dụng trong ngành công nghiệp sơn như chất tạo màng cókhả năng biến đổi. Epoxy resins được chuyển thành trạng thái thermoset bằng phảnứng hóa học giữa các resin và chất đóng rằn (curing agent). Tùy thuộc vào chất đóngrắn phản ứng có thể diễn ra ở nhiệt độ cao hoặc ở nhiệt độ phòng.Resins đã đóng rắn không tan trong solvents và không thể chảy khi gia nhiệt.1.3. PHÂN LOẠI NHỰA EPOXY1.3.1. Nhựa Epoxy nền Bisphenol – ANhựa epoxy nền Bisphenol A là nhựa epoxy được sản xuất từ Bisphenol A vàepichlorohydrin.Sự có mặt của nhóm Bisphenol A đã cung cấp cho loại nhựa này các đặc tính như độcứng cao, chống được môi trường hóa chất và nhiệt độ. Trong phân tử không chứanhóm ester mà chỉ có nhóm ete và các liên kết giữa các carbon, như vậy nó lại càngtăng khả năng chống hóa chất cho nhựa này. Ngoài ra, các nhóm hydroxyl và cácnhóm epoxy đầu mạch giúp nhựa có khả năng thấm ướt và bám dính tốt cũng nhưcó thể tương tác và phản ứng với các loại nhựa khác.Nhóm epoxy có thể phản ứng với các nhóm amine, thiols, methylol, các acidcarboxylic và cả các nhóm cyanate và ester isocyanate. Vì vậy, nó có thể phản ứngvới Bisphenol A Epichlorohydrin các amine mạch thẳng và amine mạch vòng, cácamide, các loại nhựa amino, polyester,carboxylated acrylic... Các phản ứng nàykhông làm mất đi các nhóm chức của nhựa epoxy ban đầu mà chỉ gắn thêm các loạinhóm chức mới vào mạch nhựa, nhờ đó ta có thể bổ sung thêm các tính chất kháccho nhựa.1.3.2. Nhựa Epoxy nền Bisphenol - FCông thức hóa học :Nhựa epoxy nền Bisphenol F có cấu trúc tương tự nhựa epoxy nền Bisphenol A, tuynhiên chỉ có nhóm methylene nối hai vòng benzen thay cho nhóm isopropylidenetrong Bisphenol A, điều này làm giảm sự thủy tinh hóa trong quá trình lưu trữ vàcung cấp độ nhớt thấp hơn cho nhựa nền Bisphenol F.Nhựa epoxy nền Bisphenol F khối lượng phân tử thấp có độ nhớt từ 3000 – 8000 cpsthấp hơn so với nhựa epoxy nền Bisphenol A khối lượng phân tử thấp độ nhớt từ11000 –16000 cps. Với cầu nối methylene giữa hai nhóm phenolic thay cho nhómisopropylene trong nhựa epoxy nền Bisphenol A, nhựa epoxy nền Bisphenol F có khảnăng kết mạng cao hơn, làm cho màng phim của nhựa này có nhiệt độ thủy tinhhóa, khả năng chịu nhiệt và khả năng chống dung môi và hóa chất cao hơn.1.3.3 Nhựa Epoxy nền NovolacNhựa epoxy nền novolac có khả năng chống hóa chất rất tốt vì nó có cấu trúc rấtchặt chẽ. Khi ở nhiệt độcao 500 oF (260oC) và áp suất 10.000psi (69Mpa) nhựa nàyvẫn có khả năng chống hóa chất tốt.Nhựa epoxy nền novolac có độ nhớt khá cao (30.000 – 500.000 cps). Trong côngnghiệp sơn, nhựa epoxy nền novolac thường được dùng làm sơn bột (powdercoating).Khi được đóng rắn bởi các amin béo, nhựa này có khả năng chịu được hầu hết cácloại dung môi như: ketone, chlorinated hydrocarbon, acid vô cơ (HCl, HF,H 2SO4),dung dịch kiềm… ngay cả khi phải ngâm trong các dung dịch này hàng tháng.Ngoài ra, nó có thể chịu được nhiệt độ cao, trong môi trường khô hoặc ẩm ướt, môitrường kiềm hoặc acid và chịu mài mòn cao.Ngày này, người ta thường sử dụng Epoxy đi từ nền Bisphenol A do nó có nhiều tínhchất ưu việt thỏa mãn nhiều yêu cầu khi sử dụng.2.1. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG2.1.1. Tính chất vật lýTùy thuộc vào loại nhựa, tác nhân đóng rắn, chất pha loãng mà epoxy có thể có dạngcứng hoặc dạng mềm dẻo như cao su tùy thuộc vào trọng lượng phân tử.••M < 1000: trọng lượng phân tử thấp tồn tại ở trạng thái lỏng nhớtM > 1000: trọng lượng phân tử cao trạng thái rắn.Ở điều kiện bình thường epoxy trong suốt không màu, không mùi, có vị hơi ngọt,gây dị ứng da.2.1.2. Các thông số vật lý quan trọngMột vài tính chất vật lý chung về Epoxy không có độn được tóm tắt trong bảng sau:Các thông sốTỷ trọngĐộ cứng Rockwell MĐộ bền kéo, lb/in2Độ giản dài lúc đứt, %Module Young, lb/in2Độ bền va đậpĐộ dẫn nhiệt (cal cm-1sec-1oC)Nhiệt độ phân hủyGiá trị1.2-1.3100-1104-130003-52-5 x 1050.3-0.94-5 x 1053100 C – 3500 C2.2. Tính chất hóa họcTính chất hóa học nổi bật của Epoxy là tính kháng hóa chất, kháng mài mòn,…Tínhchất này phụ thuộc vào mức độ đóng rắn và bản chất của chất đóng rắn.•Với tác nhân đóng rắn là anhydric acid thì Epoxy không bền trong kiềm vàacid vô cơ.• Còn đóng rắn bằng amin thì ổn định trong kiềm và acid vô cơ, không bềntrong acid hữu cơ.Các tính chất chính của epoxy resin (Epoxy đi từnền Bisphenol A) dựa trên sựlựachọn của epoxy resins từ một loạt các chất dẻo và resins sẵn có hiện nay. Các tínhchất quan trọng được liệt kê dưới đây.•Cấu trúc hóa học của epoxy resins cho chúng có tính kháng hóa chất cao,chống lại một số điều kiện ăn mòn, tính chất này có được từ tính chất vòngthơm của các backbone và bền hóa học tốt của các liên kết ether phenolic.• Epoxy resins có tính bám dính tốt cho một loạt các nguyên vật liệu, bao gồmcác kim loại, gỗ, bê tông, thuỷ tinh, gốm và nhiều chất dẻo. Điều này là do sựhiện diện của polar hydroxyl và nhóm ethertrong resin.• Độ co rút thấp trong quá trình đóng rắn cho kết quả tốt trong tính chính xáckích thước trong kết cấu sản phẩm và cho phép sản xuất keo dán tính năngcao. Tính chất cơ lý tốt như toughness, độ mềm dẻo và kháng mài mòn có thểcó được.Mặc dù có sự hạn chế về nhiệt độ sử dụng, epoxy resins thường tốt hơn so với hầuhết các nhựa nhiệt dẻo ở nhiệt độ cao.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU TỪ CỨNG NANOCOMPOSITE Nd-Fe-B2.1. Lịch sử phát triển của vật liệu từ cứng (VLTC)Vật liệu từ cứng (VLTC) là vật liệu có khả năng tích trữ năng lượng của từ trườngtác động lên nó và trở thành nguồn phát từ trường. Khả năng tích trữ năng lượng đóđược đặc trưng bằng đại lượng tích năng lượng cực đại (BH)max của vật liệu. VLTCđược ứng dụng từ rất lâu và trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống: Kim la bàn, cửatủ lạnh, ổ cứng máy tính, mô tơ, máy phát điện, máy tuyển quặng, thiết bị khoa họckỹ thuật, thiết bị y tế…VLTC đã được tìm thấy và ứng dụng từ rất lâu, nhưng phải đến thế kỷ XX thìVLTC mới thực sự được nghiên cứu và ứng dụng nhiều. Đầu tiên là vật liệu thép kỹthuật có (BH)max∼ 1 MGOe. Tiếp theo là vật liệu Alnico và ferit từ cứng có (BH) max ~5 MGOe được chế tạo. Việc tìm ra VLTC chứa đất hiếm là một bước tiến quan trọngtrong quá trình phát triển VLTC. VLTC chứa đất hiếm chủ yếu là SmCo 5 có(BH)max> 20 MGOe, Sm2Co17 có (BH)max > 30 MGOe và Nd2Fe14B có (BH)max > 50MGOe. Vật liệu từ cứng nanocomposite Nd-Fe-B, tổ hợp của pha từ cứng Nd 2Fe14Bvà hai pha từ mềm α-Fe, Fe3B được chế tạo vào năm 1988. Loại vật liệu này đangđược quan tâm nghiên cứu vì khả năng ứng dụng lớn và có thể nâng cao hơn nữatích năng lượng (BH)max. Theo tính toán trong lý thuyết vật liệu này có thể cho(BH)max> 100 MGOe.Lịch sử phát triển của vật liệu từ tính cứng2.2. Cấu trúc và tính chất từ của vật liệu từ cứng Nd2Fe14B2.2.1. Cấu trúc tinh thểHợp kim Nd2Fe14B có cấu trúc tinh thể tứ giác với hằng số mạng a = 0,878 nm và c =1,220 nm, khối lượng riêng 7,55 g/cm3. Cấu trúc tinh thể Nd2Fe14B ổn định nhờnguyên tử B kết hợp với 6 nguyên tử Fe tạo thành một hình lăng trụ đáy tam giác vàcác lăng trụ này lại được nối với nhau bởi các lớp Fe. Cấu trúc tinh thể ổn định cùngvới độ bất đối xứng rất cao tạo nên tính từ cứng mạnh cho vật liệu.
Xem ThêmTài liệu liên quan
- vật liệu composite từ tính cứng nền epoxy cốt nd-fe-bfe
- 21
- 1,985
- 0
- Công văn 1495/TCT-CS về khấu trừ thuế đối với sân bóng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1
- 0
- 0
- Chỉ thị 19/2006/CT-UBND về tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự đô thị và an toàn xã hội trong thời gian diễn ra diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC-2006) trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nộ
- 2
- 0
- 0
- Quyết định 78/2007/QĐ-TTg ban hành Quy chế phòng, chống động đất, sóng thần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8
- 0
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(3.78 MB) - vật liệu composite từ tính cứng nền epoxy cốt nd-fe-bfe-21 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Công Thức Epoxy
-
[PDF] NHỰA EPOXY - Zing
-
Nhựa Epoxy - TaiLieu.VN
-
Công Thức Và Cách Pha Keo Epoxy Resin - Xây Dựng HTD
-
NHỰA EPOXY LÀ GÌ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT NHỰA EPOXY
-
Công Thức Sản Xuất Sơn Sàn Epoxy
-
Epoxy Resin - Nhựa Epoxy - Tân Hùng Thái
-
Epoxy-hai-thanh-phan-cong-thuc-hoa-hoc-chemical-formula
-
Nhựa Epoxy
-
Công Thức Pha Sơn Epoxy
-
Keo Epoxy Là Gì? Sử Dụng Trong Những ứng Dụng Nào?
-
Epoxy - Wikimedia Tiếng Việt
-
(PDF) NHỰA EPOXY | Văn Đỗ Thế
-
Epoxy Là Chất Gì?